A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
-Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
-Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Chân dung Nguyễn Trãi, tuyển tập Nguyễn Trãi, soạn bài, SGK, SGV.
- HS: Soạn bài, tìm đọc toàn bài Bình Ngô đại cáo, tư liệu về Nguyễn Trãi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích trình tự lập luận trong bài Hịch tướng sĩ ?
Tư tưởng cốt lõi của bài hịch là gì ? Em có cảm nghĩ gì về tư tưởng quyết chiến quyết thắng của ông cha ta ở thế kỉ XIII ?
3. Bài mới:
Giới thiệu chân dung Nguyễn Trãi., hoàn cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và chuyển sang giới thiệu đoạn trích học.
TUẦN 26 Tiết 101 : Nước Đại Việt ta Tiết 102: Hành động nói Tiết 103: Ôn tập về luận điểm Tiết 104:Viết đoạn văn trình bày luận điểm Ngày soạn: 1 / 3 / 2010 TUẦN 25 Tiết 101 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA * Nguyễn Trãi A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV. -Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. B. CHUẨN BỊ : - GV: Chân dung Nguyễn Trãi, tuyển tập Nguyễn Trãi, soạn bài, SGK, SGV. - HS: Soạn bài, tìm đọc toàn bài Bình Ngô đại cáo, tư liệu về Nguyễn Trãi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích trình tự lập luận trong bài Hịch tướng sĩ ? Tư tưởng cốt lõi của bài hịch là gì ? Em có cảm nghĩ gì về tư tưởng quyết chiến quyết thắng của ông cha ta ở thế kỉ XIII ? 3. Bài mới: Giới thiệu chân dung Nguyễn Trãi., hoàn cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và chuyển sang giới thiệu đoạn trích học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDHĐ CHÍNH .Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung. -Hướng dẫn HS đọc văn bản. -Thế nào là cáo? -Cho biết hoàn cảnh ra đời bài cáo? -Giải thích tên bài cáo. -Giới thiệu kết cấu bài cáo. B.Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích. -Đoạn trích có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài.Tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em, khi nêu tiền đề, NT khẳng định điều gì? -Em hiểu nhân nghĩa là gì? -Qua 2 câu ‘Việc nhân nghĩa...lo trừ bạo.”, em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là gì? -Người dân mà NT nói tới là ai? Kẻ bạo ngược là kẻ nào? -Chốt: Như vậy, với NTnhân nghĩa gắn liền với yêu nước, thương dân chống xâm lược. Nhân nghĩa còn là quan hệ giữa DT với DT (mới so với Nho giáo: quan hệ giữa người với người) -Gọi Hs đọc 8 câu tiếp và thảo luận nhóm 4 HS. -NT nêu quan niệm về vấn đề gì trong 8 câu này? -Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, NT đã dựa vào những yếu tố nào? -GV nói rõ thêm về yếu tố văn hiến - văn hóa.. -Đọc lại bài Sông núi nước Nam của LTK, em thấy tác giả quan niệm về Tổ quốc và độc lập dân tộc ntn? -BNĐC kể thêm 3 yếu tố:Văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử có ý nghĩa ntn? -Giọng văn đoạn này ntn? NT dẫn ra những sự kiện lịch sử trên nhằm mục đích gì? -Chốt: Đối chiếu BNĐC với SNNN để làm rõ nghệ thuật lập luận đầy sức thuyết phục của NT. C.Hoạt động 3: Tổng kết. -Khái quát trình độ lập luận bằng sơ đồ bên dưới để tổng kết. I.Đọc và tìm hiểu chung . -Đọc văn bản với giọng điệu trang trọng, hùng hồn, tự hào. -Dựa vào chú thích để trả lời. II.Tìm hiểu đoạn trích. -NT khẳng định chân lí:Nhân nghĩa. Đó là nguyên lí cơ bản. -Dựa vào chú thích để trả lời. -Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là “yên dân - trừ bạo” -Người dân mà NT nói tới là người dân Đại Việt đang bị xâm lược. Còn kẻ bạo ngược là giặc Minh cướp nước. -Đọc 8 câu tiếp. -Thảo luận: Những yếu tố: +Nền văn hiến lâu đời. +Cương vực lãnh thổ. +Phong tục tập quán +Lịch sử riêng +Chế độ riêng -Đọc bài SNNN và trả lời: nói về lãnh thổ và chủ quyền. -NT đã nêu các yếu tố cơ bản nhất để xác định dân tộc. -Đọc đoạn còn lại với giọng châm biếm. -Khẳng định sự thất bại của giặc và niềm tự hào dân tộc. III. Tổng kết. -Theo dõi sơ đồ để nắm rõ trình độ lập luận của NT. I.Đọc và tìm hiểu chung : 1. Tác giả: Nguyễn Trãi. 2. Tác phẩm: Thể cáo. 3. Hoàn cảnh ra đời: 1428. II.Tìm hiểu đoạn trích: 1.Nội dung nguyên lí nhân nghĩa: Tư tưởng nhân nghĩa: +Chủ yếu để yên dân, trước lo trừ bạo. +Gắn liền với yêu nước, chống xâm lược. 2. Chân lí về độc lập dân tộc: Dựa vào những yếu tố: -Nền văn hiến -Lãnh thổ -Phong tục tập quán -Lịch sử riêng -Chế độ riêng. 3. Nghệ thuật lập luận: Lấy dẫn chứng để chứng minh sức mạnh của chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc. III. Tổng kết. *Ghi nhớ/SGK. D.Hoạt động 4: 4. Củng cố: Ghi sơ đồ vào vở. 5.Dặn: Học bài, nắm kĩ trình tự lập luận của văn bản. Chuẩn bị bài: Bàn luận về phép học. 99 HÀNH ĐỘNG NÓI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình B. CHUẨN BỊ - GV : Chấm bài, nhận xét ưu khuyết điểm , tìm lỗi diễn đạt phổ biến để sửa cho HS. Thống kê điểm. - HS : Học sinh đọc bài làm, đọc kĩ bài làm, xem các lỗi GV đã chỉ ra và chữa lỗi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài mới : * Đề và tìm hiểu đề: HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1 : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà nẵng Đề 2: Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm ) một đồ chơi mang bản sắc Việt Nam( diều giấy, lồng đèn hoặc thuyền giấy...) A. Tìm hiểu đề : - Thể loại : Văn thuyết minh - Đối tượng: + Một danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà nẵng ( Ngũ hành sơn, Sơn trà, Bà nà...). B Phương pháp thuyết minh : Vận dụng 6 phương pháp đã học về phương pháp thuyết minh C. Hình thức : Bố cục ba phần rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi câu, lỗi diễn đạt. Ngày soạn: 24 / 2/ 2010 Tiết 96 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình B. CHUẨN BỊ - GV : Chấm bài, nhận xét ưu khuyết điểm , tìm lỗi diễn đạt phổ biến để sửa cho HS. Thống kê điểm. - HS : Học sinh đọc bài làm, đọc kĩ bài làm, xem các lỗi GV đã chỉ ra và chữa lỗi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài mới : * Đề và tìm hiểu đề: HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1 : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà nẵng Đề 2: Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm ) một đồ chơi mang bản sắc Việt Nam( diều giấy, lồng đèn hoặc thuyền giấy...) A. Tìm hiểu đề : - Thể loại : Văn thuyết minh - Đối tượng: + Một danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà nẵng ( Ngũ hành sơn, Sơn trà, Bà nà...). B Phương pháp thuyết minh : Vận dụng 6 phương pháp đã học về phương pháp thuyết minh C. Hình thức : Bố cục ba phần rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi câu, lỗi diễn đạt.
Tài liệu đính kèm: