Tuần 22
Tiết 81
Văn bản
TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Bước đầu biết đọc – hiểu một tp thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Một đặc điểm của thơ HCM: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kĩ năng:
- Đoc – hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, bình giảng
Tuần 22 Ngày soạn:08-01-2011 Tiết 81 Ngày dạy: 11-01-2011 Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bước đầu biết đọc – hiểu một tp thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Một đặc điểm của thơ HCM: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: - Đoc – hiểu thơ tứ tuyệt của HCM. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP - Phân tích, bình giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, Ổn định tổ chức: 8A3. 2, Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hương và bài thơ Khi con tu hú? ( 2hs) 3, Bài mới: Ở lớp 7, các em đã được học 2 bài thơ rất hay của Bác . Hãy nhớ lại tên , hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ này? Đó là những bài thơ nổi tiếng của HCM viết hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc .Còn hôm nay, chúng ta lại một lần nữa được gặp Người ở suối LêNin , hang Pác Bo ( huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng)vào mùa xuân năm 1941 qua bài thơ tứ tuyệt “Tức cảnh Pác Bó” . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm: Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk (?) Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm? ( Sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - Tìm hiểu vb - GV cùng hs đọc ( Yêu cầu giọng đọc vui, pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thanh thoát, thoải mái, sảng khoái ; nhịp thơ 4/3 hoặc 2/2/3) - Giải thích từ khó (?) Bài thơ đươc viết theo thể thơ gì ?(Thất ngôn tứ tuyệt) (?) Em nhận ra phương thức biểu đạt nào được kết hợp trong vb? Trong đó phương thức nào là chủ đạo? - Kết hợp tự sự và biểu cảm , trong đó biểu cảm là chủ đạo (?) Theo dõi nội dung , có thể tách bài thơ này thành mấy ý lớn ? Nêu nội dung của mỗi ý ? -3 câu đầu – Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó -1 câu cuối – cảm nghĩ của Bác *Gọi hs đọc 3 câu đầu (?) Cấu tạo của câu 1 có gì đặc biệt ? - Dùng phép đối : Sáng ra bờ suối /tối vào hang - Đối thời gian : sáng - tối ; - Đối không gian: suối -hang - Đối hoạt động : ra - vào (?) Từ câu thơ đó ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó? HS: trả lời. (?) Dựa vào chú thích trong sgk, hãy giải nghĩa lời thơ Cháo bẹ rau măng vẫn sẳn sàng? (?) Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như “chaó bẹ” “rau măng” , lại có sức gợi suy tư về con người cách mạng và thiên nhiên ở Pác Bó . Cảm nghĩ của em ntn? HS: trả lời. (?) Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đầu ? - Giọng điệu êm ái , thoải mái , nhẹ nhàng (?) Qua đó, phản ánh trạng thái tâm hồn ntn của người làm thơ ? HS: trả lời. (?) Trong câu thơ Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, được sử dụng nghệ thuật gì ? - Đối ý và đối thanh : + Đối ý : Điều kiện làm việc tạm bợ / nội dung công việc quan trọng , trang nghiêm ; + Đối thanh : Bằng ( chông chênh ) / Trắc ( dịch sử Đảng) - Láy “ chông chênh” (?) Hình ảnh Bác ngồi bên bàn đá Chông chênh dịch sử Đảng có ý nghĩa ntn? HS: trả lời. (?) Từ 3 câu thơ đầu em thấy con người cách mạng hiện lên ntn? (Yêu thiên nhiên , yêu công việc cách mạng . Luôn tìm thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng , với thế giới tạo vật , Luôn làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh nào *Gọi hs đọc câu thơ cuối (?) Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của câu thơ ? Vì sao ? - Từ „Sang“ : sang trọng , giàu sang GV: ở đây là sự sang trọng , giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục - Còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hài hoà tự nhiên , thư thaí trong sạch với thiên nhiên đất trời (?) Niềm vui trước cái sang của một cuộc sống đầy gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác ? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học I, Giới thiệu chung 1. Tác giả : 2. Tác phẩm : Sgk II, Đọc - Tìm hiểu vb 1. Đọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : 2 phần b. Phân tích b1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó + Sáng ra bờ suối /tối vào hang - Dùng phép đối , cho thấy cuộc sống hài hoà , thư thái và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh + Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng - Bữa ăn đơn giản nhưng chan chứa tình cảm , bởi đó là những thứ do thiên nhiên ban tặng và con người cung cấp à Cả 2 câu thơ thể hiện được Giọng điệu êm ái ,thoải mái , nhẹ nhàng . Qua đó thể hiện được dù trong gian khổ vẫn thư thái vui tươi, say mê cuộc sống, cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó + Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng - Đối ý và đối thanh, láy, cho ta thấy hình tượng người chiến sĩ được khắc hoạ chân thực vừa có tầm vóc lớn lao , trong tư thế uy nghi , giống như bức tượng đài vị lãnh tụ cách mạng b2. Cảm nghĩ của Bác Cuộc đời cách mạng tật là sang - ở đây là sự sang trọng , giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống , không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục - Còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hài hoà tự nhiên , thư thaío trong sạch với thiên nhiên đất trời à Lạc quan , tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng mà Người theo đuổi 3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật b. Nội dung III. Hướng dẫn tự học: : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ . Soạn bài “ Vọng nguyệt”. E. Rút kinh nghiệm: . ***************************************** Tuần 22 Ngày soạn: 08-01-2011 Tiết 82 Ngày dạy: 11-01-2011 Tiếng Việt CÂU CẦU KHIẾN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong vb. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1, Ổn định tổ chức: 8A3. 2, Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu nghi vấn ? - Nêu những chức vụ của câu nghi vấn ? Cho vd minh hoạ 3, Bài mới : GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm hình thức và chức năng : *Gọi hs đọc vd (?) Trong 2 đoạn trích trên , có những câu nào là câu cầu khiến ? + Thôi đừng lo lắng + Cứ về đi + Đi thôi (?) Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? (?) Câu cầu khiến trong 2 đoạn trích dùng để làm gì ? * GVyêu cầu hs đọc to những câu mẫu trong sgk. Chú ý âm điệu , giọng điệu phát âm câu nói. (?) Cách đọc câu “ Mở cửa .” trong câu a có gì khác với cách đọc câu “ Mở cửa !” trong câu b không? “ Mở cửa.”là câu trần thuật và “ Mở cửa !” là câu cầu khiến: Câu thứ hai phát âm với giọng điệu nhấn mạnh hơn (?) Câu “ Mở cửa !” trong vd b dùng để làm gì , khác với câu “ Mở cửa .” trong vd a ở chỗ nào ? - Câu b dùng để đề nghị , ra lệnh , còn vd a dùng để trả lời câu hỏi (?) Qua đó , hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? ( ghi nhớ sgk ) (?) Hãy tìm một vài vd để minh hoạ ? HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Xác định câu cầu khiến thông quan đặc điểm hình thức của nó Bài tập 2 : Bài tập 3 : - Câu a vắng chủ ngữ - Câu b có CN , ngôi thứ 2 số ít . Nhờ có CN ở câu b ý câu cầu khiến nhẹ hơn , thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm hình thức và chức năng : a, Đặc điểm hình thức - Là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng , chớ .. đi , thôi , nào hay ngữ điệu cầu khiến - Câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than b, Chức năng : - Dùng để ra lệnh, yêu cầu , đề nghị, khuyên bảo 2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/ ) II, Luyện tập Bài tập 1 : Xác định câu cầu khiến thông quan đặc điểm hình thức của nó a, Hãy ; b, Đi c, Đừng * Nhận xét về chủ ngữ trong 3 câu trên : a, Vắng chủ ngữ b, Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 số nhiều c, Chủ ngữ là chúng ta , ngôi thứ nhất số nhiều * Thêm , bớt chủ ngữ : a, Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. b, Hút trước đi . c, Nay các anh đừng làm gì nữa , thử xem lão Miệng có sống được không . Bài tập 2 : A, Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .( vắng CN) B, Các em đừng khóc ( có CN , ngôi thứ 2 số nhiều ) C, Đưa tay cho tôi mau ; cầm lấy tay tôi này ( không có từ cầu khiến , chỉ có ngữ điệu cầu khiến) III. Hướng dẫn tự học: Học phần ghi nhớ . Hoàn thành bài tập Soạn bài “ Câu cảm thán” E. Rút kinh nghiệm: . ****************************************** Tuần 22 Ngày soạn: 09-01-2011 Tiết 83 Ngày dạy: 14-01-2011 Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: - Học bài nghiêm túc. C. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1, Ổn định tổ chức: 8A3.. 2, Kiểm tra bài cũ : - Em hiểu thế nào là 1 danh lam thắng cảnh ? - Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai ? Nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu một danh lam thắng cảnh : - Gọi hs đọc bài văn mẫu (?) Bài văn thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn? - Về hồ HK, Ngọc Sơn; 2 đối tượng này có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau . Đền Ngọc Sơn lạc trên hồ HK (?) Qua bài thuyết minh, em hiểu biết được thêm những kiến thức gì về 2 đối tượng trên ? - Về hồ HK : nguồn gốc hình thành , sự tích những tên hồ - Về đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn , vị trí và cấu trúc của đền (?)Muốn có tri thức ấy thì người ta phải làm thư thế nào ? HS: trả lời. (?) Bài viết được sắp xếp theo bố cục ntn? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục ? Có phải thiếu phần Mở bài không ? - Bài viết được sắp xếp theo 3 phần, nhưng thiếu xót về bố cục còn thiếu phần MB , KB (?) Theo em , về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì ? HS phát biểu. *Gọi hs đọc phần ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP GV hướng dẫn hs làm các bài tập HS trao đổi nhóm, làm bài, trình bày, nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh : - Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì tốt nhất phải đến tận nơi để nhiều lần để xem xét,quan sát, nghe, nhìn, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp - Có bố cục 3 phần . Lời giới thiệu ít nhiều phải kèm theo miêu tả , bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn ; tuy nhiên bài viết phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và có phương pháp thích hợp - Lời văn cần chính xác và biểu cảm 2. Kết luận: Ghi nhớ : sgk II, Luyện tập Bài 1 : Mb : Giới thiệu , dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ HK – đền Ngọc Sơn TB: Cần bổ sung thêm - Về vị trí hồ , diện tích độ sâu - Cầu thê húc : nói kĩ hơn về Tháp Rùa , về rùa hồ HK , quang cảnh đường phố,cây cối quanh hồ KB : Ý nghĩa lịch sử , xã hội , văn hoá của thắng cảnh , bài học về giữ gìn và bảo tồn thắng cảnh Bài 2: Có thể từ trên gác nhà Bưu điện , nhìn bao quát cảnh hồ – đền ; từ đường Đinh tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, tháp bút, qua cầu thê húc, vào đền . Tả bên trong đền . Từ trấn Ba Đình ra hồ , về phái thuỷ tạ , phía Tháp Rùa , giới thiệu tiếp III. Hướng dẫn tự học: Học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh E. Rút kinh nghiệm: . Tuần 22 Ngày soạn: 09-01-2011. Tiết 84 Ngày dạy:14-01-2011 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong vb thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: - Chăm chỉ học bài C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1, Ổn định tổ chức: 8A3. 2, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3, Bài mới :GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Lí thuyết. Bài 1: (?) vb thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? Bài 2 :(?) Vb thuyết minh có những tính chất gì khác với vb tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận ? Bài 3: (?) Muốn làm tốt bài văn thuyết minh , cần phải chuẩn bị những gì ? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? Bài 4. Hướng dẫn về nhà: (?) Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - GV hướng dẫn hs tìm ý và lập dàn bài cho các đề cụ thể - Viết đoạn văn thuyết minh theo các chủ đề HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học I, Lí thuyết Bài 1 : - Vì nó cung cấp tri thức, những hiểu biết để con người có thể vận dụng, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các vb thuyết minh Bài 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức , khách quan ; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người.VB thuyết minh khác với vb nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chổ vb thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người Bài 3: Khi làm một bài văn thuyết minh, người viết cần phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng Bài 4 : Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như : nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại .. II, Luyện tập Bài 1 : a, Lập ý : - Tên đồ dùng , hình dáng , kích thước , màu sắc , cấu tạo các bộ phận , cách sử dụng , những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng b.Dàn ý chung MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng TB : Hình dáng , chất liệu , kích thước , màu sắc + Cấu tạo các bộ phận + Cách sử dụng + Cách bảo quản KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự số . Vai trò của vật dùng đó trong đời sống III. Hướng dẫn tự học Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý. Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau. E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: