Giáo án Ngữ văn 8 tuần 22 tiết 79: Câu nghi vấn (tt)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 22 tiết 79: Câu nghi vấn (tt)

TUẦN 22

TIẾT 79

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến , khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc .

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG

 1. Kiến thức :

 Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.

 2. Kỹ năng :

 Vận dụng kiến thức đ học về cu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

 Kĩ năng sống:

- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.

III/ CHUẨN BỊ :

 Đồ dùng dạy học:bảng phụ

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ôn định: Kiểm tra sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ : --Trình bày đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? VD

3. Bài mới.

Gv giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được đặc điểm về hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn, câu nghi vấn còn có những chức năng khác, đó là chức năng nào? Tiết học hôm nay chng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 22 tiết 79: Câu nghi vấn (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10-01-2011
Ngày dạy:
TUẦN 22
TIẾT 79
CÂU NGHI VẤN (tt)
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến , khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc..
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
 1. Kiến thức :
 Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
 2. Kỹ năng : 
 Vận dụng kiến thức đ học về cu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
III/ CHUẨN BỊ :
 Đồ dùng dạy học:bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ôn định: Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ : --Trình bày đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? VD
3. Bài mới.
Gv giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được đặc điểm về hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn, câu nghi vấn còn có những chức năng khác, đó là chức năng nào? Tiết học hôm nay chng ta cùng tìm hiểu. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu chức năng khác của câu nghi vấn
GV cần làm rõ hơn cho HS nắm: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn chức năng khác.
- KTDHTC : động não + thảo luận
-> Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, hợp tác, tự tin, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Gv treo bảng phụ
GV lần lượt gọi HS đọc 5 VD SGK
 Trong các đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn?
HS trả lời lần lượt từng câu.
GV góp ý, gợi ý cẩn thận vì có một số câu nghi vấn cuối câu mà chỉ dùng từ nghi vấn.
 Hoặc có thể GV ghi bảng phụ các câu nghi vấn trong các đoạn trích để học sinh dễ nhận dạng chức năng khác.
 Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng được kết thúc bằng dấu chấm hỏi không? Tại sao?
HS trả lời
GV: Qua các câu nghi vấn trên không phải câu nào kết thúc bằng dấu chấm hỏi. câu thứ 2 của đoạn e kết thúc bằng dấu chấm than (!) cũng có thể kết thúc câu bằng dấu chấm dấu chấm (.) hoặc dấu chấm lửng (. . .)
GV liên hệ : Chú ý vận dụng vào bài viết
 Ngoài chức chính câu nghi vấn còn có chức năng nào khác?
HS trả lời
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
III-Những chức năng khác:
 *Ví dụ :
 *Nhận xét
a-“Những người. . . bây giờ?” àbộc lộ cảm xúc (hoài niệm nuối tiếc)
b-“Mầy định nói. . . đấy à?” àđe doạ
c-Cả 4 câu: àđe doạ
d-Cả đoạn àý khẳng định
e-“Con gái tôi. . .lục lội ấy!” àbộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên)
*Có thể kết thúc bằng dấu câu khác (dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng )
*Ghi nhớ :SGK/22
HĐ2: Luyện tập IV /Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS xác định yêu cầu (xác định câu nghi vấn và tác dụng)
GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu trong bài tập 1
Thảo luận – phát biểu (KN giao tiếp)
GV gợi ý nhận xét
Bài tập 2: Gọi HS xác định yêu cầu vẫn 4 nhóm như cũ, mỗi nhóm 1 câu.
-HS thảo luận – phát biểu
GV nhận xét
-Không nên nhịn đói mà tiền để lại.
Ăn hết thì chết không có tiền lo liệu.
Giao đàn bò cho thằng bé không ra người ngợm ấy chăn dắt chẳng yên tâm chút nào?
-Cũng như con người thảo mộc luôn có tình mẫu tử.
Bài tập 3: Gọi HS xác định yêu cầu
GV gọi 2 HS đặt câu hỏi(Ra quyết định)
+Nội dung không dùng câu hỏi
GV gợi ý
Bài tập 4: GV gợi ý HS về nhà
-Các câu hỏi đều có nội dung trả lời nên người nghe không phải trả lời.
KTDHTC : thảo luận theo kĩ thuật mảnh 
-> Rèn kĩ năng giao tiếp, tăng cường tính độc lập, tư duy sáng tạo, hợp tác, tự tin, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Gv: hướng dẫn Hs tự học
Hs: làm theo sự hướng dẫn của Gv
1/22: Xác định câu nghi vấn và tác dụng:
a-Con người đáng kính ấy. . . để kiếm ăn ư? àBộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên. . . .
b-Trong đoạn thơ, trừ từ “than ôi”, còn lại là câu nghi vấn àBộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c-Sao ta không ngắm. . . nhẹ nhàng rơi? àBộc lộ tình cảm, thái độ cầu khiến.
d-Ôi! nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? àBộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định.
2/23: Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng, thay nghĩa của câu:
a-tại sao lo xa quá?
Tội gì mà bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
Ăn mãi hết đi mà lúc chết lấy gì mà lo liệu?
-Đặc điểm hình thức: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Từ nghi vấn (sao, gì)
-Chức năng:cả 3 điều có ý phủ định.
-Thay câu có ý tương đương.
b-Cả đàn bò. . .chăn dắt làm sao?
 Đặc điểm hình thức: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
 Có từ nghi vấn (làm sao)
 Chức năng: Tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
-Thay câu:
c-Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không tình mẫu tử?
-Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi, đại từ phiếm chỉ (ai)
-Chức năng: Khẳng định
Thay thế bằng câu khác ý nghĩa tương đương.
d-Thằng bé kia, mầy có việc gì?
 Sao lại đến đây mà khóc?
-Đặc điểm hình thức: Có dấu chấm hỏi, các tứ nghi vấn
-Chức năng dùng để hỏi
Những câu dùng để hỏi không thay thế bằng câu tương đương được.
3/24: Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi:
VD: Bạn có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim “Mẹ vắng nhà” được không?
-Sao cuộc đời khốn khổ đến thế?
4/24: các câu nghi vấn trên không dùng để hỏi mà thay thế cho lời chào gặp nhau. Người được hỏi không cần trả lời vào câu hỏi mà có khi đặt câu hỏi (để đáp lễ): Anh đến đấy?
V/ Hướng dẫn tự học:
-Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng khác chức năng chính,phân tích tác dụng
 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
	-Hướng dẫn học bài cũ: 
 -Thuộc ghi nhớ.
 - Nắm các chức năng khác của câu nghi vấn
	-Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: 
 -chuẩn bị “Câu cầu khiến”
 +Tìm hiểu đặc điểm,chức năng.
 -Soạn bài: Thuyết minh một cách làm (tiết sau học )
-----------

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8(17).doc