\ Ngày soạn: Tuần: 21 Ngày dạy: Tiết: 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, cảm xúc trong sáng, tha thiết. - KNS: tình yêu quê hương đất nước, trân trọng những điều bình dị của quê hương. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. - Phân tích từ ngữ để làm nổi bật nghệ thuật miêu tả. - Nhận xét, đánh giá tình cảm của tác giả đối với quê hương. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tình yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng. * Đáp án: Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. 3. Bài mới Quê hương là gì? Đó là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi gắn bó với ta biết bao là kỉ niệm. Chính vì vậy mỗi người khi đi xa đều nhớ về quê hương của mình với những hình ảnh thân quen. Chúng ta hãy xem trong những ngày xa quê nhà thơ Tế Hanh của chúng ta nhớ về quê hương của mình như thế nào qua bài học hôm nay. 1 \ Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung 1. Tác giả: (1921) Gọi HS đọc phần chú thích - Quê: Quảng Ngãi. Gv: Em biết gì về Tế Hanh? - Quê hương là nguồn cảm hứng lớn - Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với trong suốt đời thơ Tế Hanh nhà thơ những bài thơ mang nặng nổi buồn và tình quê hương. yêu quê hương tha thiết Gv: Trong cuộc đời sáng tác ông có những tác phẩm nào? Gửi miền Bắc (1955) Nghẹn ngào (1939) Gv: Bài thơ Quê hương được ra đời trong 2. Tác phẩm hoàn cảnh nào? Em biết gì về bài thơ Quê * Bài thơ Quê hương là sáng tác mở đầu hương? cho đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh. Bài thơ được rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939). Giáo viên hướng dẫn Hs đọc: Giọng thơ 3. Đọc - Bố cục nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp: 3 – 2 – 3 , hoặc 3 – 5 Đọc mẫu 3 Hs đọc Gv nhận xét Gv: Bài thơ thuộc thể thơ gì? - 8 tiếng. Thể thơ phổ biến của phương thức thơ mới - Nhịp: 3 – 2 – 3 , hoặc 3 – 5 - Vần: Chân, liền - Hai câu đầu: Giải thích chung về “làng - Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1 tôi” Gv: Xác định bố cục của bài thơ? - 6 câu tiếp: Cảnh đi thuyền ra khơi - 8 câu tiếp: Cảnh đi thuyền chở về bến - Khổ cuối: Tình cảm của tác giả đối với làng chài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc – hiểu II. Đọc – hiểu văn bản văn bản 1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi *Hs đọc 8 câu thơ đầu đánh cá * Hai câu đầu: Tác giả giải thích về quê Gv: Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung được hương thật hồn nhiên và giản dị. những gì về quê hương của nhà thơ? 2 \ → Hai câu thơ mở đầu rất bình dị, tự nhiên, tác giả giới thiệu chung về làng quê của mình: đó là một làng ven biển, như một thứ cù lao, dân ở đó làm nghề đánh cá. Thêm nữa, làng không chỉ có “nước bao vây” mà khoảng cách với biển cũng được đo bằng nước (nửa ngày sông). Gv: Đoàn thuyền ra khơi trong cảnh trời * Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá: như thế nào? Đối với dân chài một ngày - Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong ra khơi như thế có ý nghĩa gì? thời tiết tốt, thuận lợi. Một ngày ra khơi đầy may mắn. Gv: Trong khung cảnh đó hình ảnh nào - Chiếc thuyền: Hăng tuấn mã được miêu tả nổi bật? Chiếc thuyền và Phép so sánh + tính từ (hăng) cánh buồm. Ca ngợi vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền khi lướt sóng ra khơi. Gv: Hình dung của em về con thuyền từ lời - Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên thơ có sử dụng phép so sánh: Chiếc mã. tưởng con thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng chài bút pháp lãng mạn: Tác giả tự hào, tin yêu về quê hương mình. * Hs đọc diễn cảm 8 câu tiếp 2. Cảnh thuyền cá về bến Gv: Không khí bến cá khi thuyền đánh cá - Ồn ào, tấp nập. trở về được tái hiện như thế nào? - Cá đầy ghe, tươi ngon. Toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập, đông Miêu tả: bức tranh lao động náo vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ những nhiệt, đầy ắp niềm vui, sự sống. con cá tươi ngon trắng thật thích mắt, từ lời cảm tạ chân thành trời đất đã sang yên “biển lặng” để người dân trài trở về an toàn với cá đầy ghe. - Người dân: da rám nắng, thân hình Gv: Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây nồng thở vị xa xăm. được miêu tả như thế nào? - Thuyền: im, nằm, nghe. Dân chài rám nắng miêu tả chân thật: Người dân chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm nắng, nhuộm gió. Gv: Em hiểu, cảm nhận được gì từ hình ảnh thơ “Cả thân xa xăm” Hình ảnh người dân chài vừa được miêu tả chân thực, vừa lãng mạn, mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của biển cả: Thân 3 \ hình vạm vỡ them đậm vị mặn mòi nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi vẻ đẹp lãng mạn. Gv: Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời Nhân hóa; miêu tả chân thật, lãng thơ: “Chiếc thuyền thớ vỏ”. Lời thơ giúp mạn: sự từng trải, phi thường của con em cảm nhận được gì? người và sự yên bình, mãn nguyện của Nghệ thuật nhân hoá con thuyền như con thuyền. một cơ thể sống, như một phần sự sống lao động ở làng chài, gắn bó mật thiết với con người nơi đây Gv:Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp trong tâm hồn người viết qua lời thơ trên? Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương, là người có tấm lòng sâu nặng với con người, cuộc sống dân chài ở quê hương. * Hs đọc diễn cảm khổ thơ cuối 3. Nỗi nhớ quê hương Kiến thức nâng cao: Nhớ biển, cá, cánh buồm, mùi nồng Ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi mặn Điệp từ: nỗi nhớ làng quê, gắn nhớ làng quê hương khôn nguôi của bó, chung thủy với quê hương. mình. Gv: Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà? Em có nhận xét gì về những điều mà Tế Hanh nhớ? Biển, cá, cánh buồm, thuyền, mùi biển → Nỗi nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ giản dị, tự nhiên như thốt ra từ trái tim. Gv: “Cái mùi nồng mặn” trong nỗi nhớ quê hương của tác giả như thế nào? - Mùi nồng mặn: Vừa nồng nàn, nồng hậu lại mặn mà, đằm thắm. Đó là hương vị làng chài, là hương vị riêng đầy quyến rũ của quê hương được tác giả cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con xa quê Đó là vẻ đẹp tươi sáng, khoẻ khoắn, mang hơi thở nồng ấm của lao động của sự sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ chung của 4 \ tác giả đối với quê hương. Giáo dục kĩ năng sống: Quê hương luôn gắn bó sâu nặng với mỗi chúng ta, vì vậy cần thể hiện tình yêu quê hương không chỉ bằng lời nói mà phải bằng việc làm cụ thể như học tập tốt, bảo vệ môi trường, tham gia công tác tình nguyện, HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Hs tổng III. Tổng kết kết 1. Nội dung Gv: Đọc bài thơ em cảm nhận được những - Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn về điều tốt đẹp nào? một làng quê vùng biển. - Tấm lòng yêu quê hương đằm thắm của con người. Gv: Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi 2. Nghệ thuật bật? - Kết hợp phương thức biểu cảm + miêu tả - Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng mạn. - Biện pháp nhân hoá độc đáo. - Hình ảnh thơ đầy sáng tạo. Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thương, gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả. 4. Củng cố: Lồng vào hoạt động tổng kết. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.18, đọc diễn cảm bài thơ và làm bài tập Luyện tập. - Soạn bài Khi con tu hú: + Đọc diễn cảm bài thơ. + Trả lời các câu hỏi trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................ 5 \ Ngày soạn: Tuần: 21 Ngày dạy: Tiết: 78 KHI CON TU HÚ Tố Hữu I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do). - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. - KNS: biết trân trọng cuộc sống tự do, yêu quê hương đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. - Những điểm nổi bật thể hiện cái hay của bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục Hs lòng yêu nước và yêu tự do. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ Quê hương. * Đáp án: - Nội dung: + Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn về một làng quê vùng biển. + Tấm lòng yêu quê hương đằm thắm của con người. - Nghệ thuật: + Kết hợp phương thức biểu cảm + miêu tả + Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng mạn. + Biện pháp nhân hoá độc đáo. + Hình ảnh thơ đầy sáng tạo. 3. Bài mới Tố Hữu giác ngộ cách mạng khi còn rất trẻ (19 tuổi đời), khi đang hoạt động 6 \ cách mạng sôi nổi, say sưa ở Thành phố Huế thì Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt, giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa phủ. Trong những bài thơ tù được in ở tập thơ Từ ấy – phần 2: Xiềng xích; có bài thơ lục bát ngắn: “Khi con tu hú”. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung về văn bản. 1. Chú thích Gv: Dựa vào chú thích SGK em hãy nêu a. Tác giả vài nét về tác giả. - Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002). - Ông hoạt động cách mạng từ rất sớm. Từng bị tù đày, rồi vượt ngục về hoạt động cách mạng tiếp. - Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước. - Là lá cờ đầu về thơ ca cách mạng và kháng chiến. b. Tác phẩm Gv: Em hãy nêu xuất xứ bài thơ? Bài thơ Khi con tu hú được sáng tác tháng 7 năm 1939 trong nhà lao Thừa Phủ (Huế) khi tác giả mới bị bắt giam ở đấy. - Hướng dẫn Hs đọc bài thơ: Chú ý thay 2. Đọc – Bố cục đổi giọng đọc: + 6 câu đầu giọng vừa, náo nức, phấn chấn. + 4 câu sau giọng bực bội, nhấn mạnh các động từ, các từ ngữ cảm thán: Hè ôi!, làm sao, chết uất thôi! Gv: Em hãy nêu bố cục bài thơ? Bố cục: 2 đoạn - “Khi con từng không” - Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng - “Ta nghe cứ kêu” người tù cách mạng. - Tâm trạng người tù. HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS II. Tìm hiểu văn bản tìm hiểu văn bản GV gọi HS đọc đoạn 1 1. Bức tranh mùa hè trong tâm Bức tranh mùa hè hiện lên trong tâm tưởng người tù trí người tù qua lắng nghe và hồi tưởng. - Âm thanh: tiếng ve, tu hú, sáo diều. 7 \ Gv: Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy - Màu sắc: Lúa chín, trái ngọt, bắp trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong vàng, nắng đào, trời xanh. tù một khung cảnh mùa hè như thế nào? Gợi ra bức tranh mùa hè trong (âm thanh, màu sắc, đường nét) tưởng tượng với tâm trạng náo nức Gv: Em hãy liên tưởng vẻ đẹp của hình bồn chồn của nhà thơ. ảnh thơ “đôi con diều sáo lượn nhà từng không”. Đôi con diều sáo lộn nhào giữa bầu trời tự do là hình ảnh đẹp nhất của mùa hè khoáng đạt. Gv: Qua đó em thấy được điều gì trong tâm hồn nhà thơ? Nhà thơ đang bị đày đọa trong ngục tối, nhưng tinh thần ở ngoài lao, hòa quyện với quê hương đất nước yêu đời nhưng đang bị mất tự do và khao khát tự do đến cháy ruột, cháy lòng. Tình cảm yêu quý cuộc sống tự do còn được Tố Hữu thể hiện trong những vần thơ: Cô đơn thay là cảnh thân tù Tai mở rộng và lòng sôi rạo rực Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức Ở ngoài kia sung sướng biết bao nhiêu. (Tâm tư trong tù) 2. Tâm tư người tù HS đọc khổ thơ cuối Gv: Khi nhà thơ viết: “Ta nghe hè dậy bên lòng”, em hiểu nhà thơ đã đón nhận bức tranh mùa hè tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn? Bằng sức mạnh của tâm hồn, bằng tấm lòng. - Thể hiện tâm trạng ngột ngạt uất hận Gv: Khổ thơ cuối biểu hiện tâm trạng gì và lòng khao khát tự do hoạt động cách của nhà thơ? (Tâm trạng ngột ngạt) mạng của tác giả. Gv: Từ ngữ nào diễn tả tâm trạng đó? “Mà chân muốn đạp tan phòng hè 8 \ ôi! - Tiếng chim tu hú cuối bài thơ lại như Ngột làm sao, chết uất thôi” giục giã niềm khát khao tự do cháy Gv: Chi tiết “Con tu hú ngoài trời cứ bỏng của người tù. kêu” ở cuối Bài thơ so với tiếng tu hú ở Cảm giác, u uất, bực bội, ngột ngạt, đầu bài thơ có khác nhau không? ý muốn tung phá để dành lại tự do của - “Tiếng tu hú” đầu: vui tươi, sinh động. người tù. - “Tiếng tu hú” sau: bực bội, khó chịu “Cứ” Sự tương phản của cảnh trời tự do và nhà tù giam hãm đã thôi thúc thêm niềm uất hận, muốn phá tan nhà tù. Con chim cứ kêu, nghĩa là tiếng gọi tự do không bao giờ thôi; nghĩa là ý chí vượt ngục luôn luôn thường trực. Bài thơ kết thúc với một sự nung nấu ý chí hành động, một tâm trạng nhức nhối, bồn chồn, một tâm sự không thể ngồi yên. Giáo dục kĩ năng sống: Chúng ta cần yêu cuộc sống tự do, III. Tổng kết sống có ích cho đời. HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn học sinh tổng kết 1. Nghệ thuật Kiến thức nâng cao: - Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm Cái hay của bài thơ được thể hiện nổi xúc. bật ở những điểm nào? - Hai đoạn thơ - hai cảnh, hai tâm trạng, khác nhau mà vẫn thống nhất trong sự phát triển logic. - Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. 2. Nội dung Gv: Em cảm nhận được điều gì về nội Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống dung của bài thơ? và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Liên hệ với các bài thơ khác của Tố Hữu. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật. - Soạn bài Câu nghi vấn (tt): + Tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn. + Làm các bài tập Luyện tập - Sgk.22, 23, 24. 9 \ IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................... .................................................................................................................................. ....... Ngày soạn: Tuần:21 Ngày dạy: Tiết: 79 CÂU NGHI VẤN (tt) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chức năng chính. - KNS: linh hoạt sử dụng các chức năng của câu nghi vấn trong từng tình huống giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập VB. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng câu nghi vấn sao cho hiệu quả. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án. 2. Học sinh: Học bài – soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. * Đáp án: - Đặc điểm hình thức: Câu nghi vấn là câu có nhứng từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) không, (đã) chưa, ) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) và kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Chức nămg chính: Dùng để hỏi. 10 \ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Các chức năng khác của câu nghi tìm hiểu một số chức năng khác của vấn câu nghi vấn GV cho HS đọc các VD SGK 1. Xét ví dụ Gv: Trong các VD trên câu nào là câu a. Bộc lộ cảm xúc nghi vấn? Những câu nghi vấn đó có b. Đe dọa dùng để hỏi không? Vậy chúng dùng c. Đe dọa để làm gì? d. Khẳng định a. Những người muôn năm cũ e. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên Hồn ở đâu bây giờ? f. yêu cầu, ra lệnh b. Mày định nói cho chị mày nghe đấy à? c. Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để nó xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người hàng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! f. Các em hãy trật tự trong giờ học có nghe không? Gv: Em hãy nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên? (có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không?) Trong các câu nghi vấn trên, có câu không kết thúc bằng dấu chấm hỏi (câu e) mà lại kết thức bằng dấu chấm than, vì câu đó không chỉ là câu hỏi mà còn mang ý nghĩa cảm thán, bộc lộ 2. Kết luận cảm xúc. - Câu nghi vấn còn có chức năng (phụ) dùng để: cầu khiến, khẳng định, 11 \ Gv: Ngoài chức năng chính dùng để phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm – hỏi thì câu nghi vấn còn có những cảm xúc chức năng phụ nào nữa? - Khi không dùng để hỏi, câu nghi vấn Gv: Khi không dùng để hỏi, câu nghi có thể kết thúc bằng những dấu câu vấn có thể kết thúc bằng những dấu sau: câu nào? + Dấu chấm. + Dấu chấm than. + Dấu chấm lửng. II. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Bài 1: Các câu nghi vấn có trong các đoạn trích, chức năng của nó: a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn cơ? b. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b. Cả khổ thơ đều là câu nghi vấn, chỉ c. Cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm trừ câu “than ôi!”. xúc. c. Sao ta không ngắm sự biệt ly trong d. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. tâm hồn 1 chiếc lá nhẹ nhàng rơi? d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Bài 2: Bài tập 2: 1. Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng: 1. a. Phủ định a. “Sao cụ lo xa quá thế ?”; “Tội gì bây nhịn đói mà tiền để lại?; “Ăn mãi b. Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?”. c. Khẳng định b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không d. Dùng để hỏi ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? d. Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? 2. a. Cụ không phải lo xa quá như thế. 2. Các câu có thể thay thế được bằng Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn một câu không phải là câu nghi vấn hết thì lúc chết không có tiền mà lo mà có ý nghĩa tương đương: câu ở liệu. 12 \ đoạn a, b, c. Viết lại câu có ý nghĩa b. Không biết chắc là thằng bé có thể tương đương. chăn dắt được đàn bò hay không. c. Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. Bài tập 3: Bài 3: Đặt 2 câu nghi vấn không dùng - Bạn có thể kể cho tôi nghe nội dung để hỏi của bộ phim “Cánh đồng hoang” được không? Yêu cầu người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão lại khốn cùng đến thế? Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. Kiến thức nâng cao : Bài tập 4: Bài 4: Trong giao tiếp, nhiều khi Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những câu nghi vấn như Anh ăn những câu như vậy dùng để chào. cơm chưa ?, Cậu đọc sách đấy à ? Người nghe không nhất thiết phải Em đi đâu đấy ? không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, trả lời, mà có thể đáp lại bằng một câu nghi vấn dùng để làm gì ? Mối câu chào khác (có thể cũng là một quan hệ giữa người nói và người câu nghi vấn) nghe ở đây như thế nào? 4. Củng cố: Các chức năng khác của câu nghi vấn. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập (Bài tập 4). - Soạn bài Thuyết minh về một phương pháp : + Tìm hiểu cách làm bài thuyết minh về một phương pháp. + Làm bài tập Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..............................................................................................................................N 13 \ gày soạn: Tuần: 17 Ngày dạy: Tiết: 80 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong VBTM. - Đặc điểm, cách làm bài văn TM. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn TM về 1 phương pháp (cách làm). 2. Kĩ năng: - Quan sát đối tượng thuyết minh: một phương pháp (cách làm). - Tạo lập được một VBTM theo yêu cầu: biết viết một bài văn TM về 1 cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các phương pháp để phục vụ cho bài viết thuyết minh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn giáo án. 2. Học sinh: Bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Em hãy nêu các yêu cầu khi viết một đoạn văn thuyết minh. * Đáp án: - Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. - Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức (từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần), thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau). 3. Bài mới 14 \ Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV giới thiệu về một I. Giới thiệu về một phương pháp, phương pháp (cách làm) cách làm GV cho HS đọc 2 văn bản: - Khi giới thiệu một phương pháp a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng (cách làm) nào, người viết phải tìm quả khô. hiểu, nắm chắc phương pháp (cách b. Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc. làm) đó. ➢ Gv: Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật - Khi thuyết minh, cần trình bày rõ (hay cách nấu món ăn, may áo quần ) điều kiện, cách thức, trình tự, làm người ta thường nêu những nội dung gì? ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng + Điều kiện: Nguyên vật liệu. đối với sản phẩm đó. + Cách thức, trình tự làm ra sản phẩm. - Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. + Yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. Gv: Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? Khi thuyết minh cách làm thì phải nêu rõ cái gì làm trước, cái gì làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới đạt được kết quả như mong muốn. Gv: Vậy khi giới thiệu một phương pháp làm ta phải làm như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs luyện tập II. Luyện tập BT 1/ 26 SGK: Bài tập 1: Gợi ý: Học sinh có thể chọn các trò chơi *Mở bài: Giới thiệu khái quát trò thông dụng của lứa tuổi học sinh (chơi cờ chơi. ca-rô, chơi ô ăn quan). *Thân bài: - Số người chơi, dụng cụ chơi. - Cách chơi, luật chơi. - Yêu cầu đối với trò chơi. *Kết bài: Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó. BT 2/ 26 SGK: Bài tập 2 Gv: Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với - Bài viết đưa ra số liệu trang in việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh? hàng năm trên thế giới để từ đó thấy được mức độ khổng lồ của núi tư liệu mà con người phải nghiên cứu, Gv: Bài viết giới thiệu mấy cách đọc? Đó là tìm hiều. những cách nào? - Bài viết giới thiệu 2 cách đọc: 15 \ + Cách đọc thành tiếng (khi đọc phải phát âm). + Cách đọc thầm: có 2 phương pháp đọc thầm: • Phương pháp đọc thầm theo từng dòng. Gv: Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với • Phương pháp đọc ý. việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh? - Các số liệu trong bài có ý nghĩa thuyết minh cho tác dụng của phương pháp đọc nhanh. Kiến thức nâng cao: Viết đoạn văn ngắn thuyết mình về một trò Bài tập 4: chơi dân gian mà em biết. Trò chơi trốn tìm là trò - Gv định hướng cho Hs cách viết, cách xây chơi càng đông càng vui, trong đó dựng đoạn văn. sẽ có hai phe, một người đi tìm và - Hs viết bài, trình bày trước lớp. một nhóm người sẽ đi trốn. Ai oản tù - Gv nhận xét, cho điểm. tỳ thua thì chắc chắn phải làm người đi tìm những người còn lại. Trốn tìm không phải trò chơi cần bất cứ dụng cụ gì hết, chỉ cần có người là có thể chơi được, ở bất cứ nơi đâu, trong nhà hay ngoài sân, trong những bụi rậm Tuy nhiên mọi người thường chọn những nơi rộng rãi, cõ nhiều chỗ để trốn mới thú vụ. Người đi tìm phải bịt mắt, úp mặt vào tưởng và mắt đầu đếm từ một đến một trăm; đếm đến lúc nào không nghe tiếng ai trả lời nữa thì bắt đầu công cuộc đi tìm. Còn những người đi trốn thì cần phải khéo léo nhanh nhẹn tìm được nơi ẩn nấp an toàn, bí mật để người kia không tìm ra và mình thành người thắng cuộc. Cuộc chơi chỉ thực sự kết thúc khi người đi tìm tìm được hết số người đi trốn, còn nếu người đi tìm đầu hàng thì coi như đã thua và bắt đầu chơi lại từ đầu. 4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp. 5. Hướng dẫn về nhà 16 \ - Học bài theo ghi nhớ và hoàn thành các bài tập Luyện tập. - Soạn bài Tức cảnh Pác Bó: + Đọc diễn cảm bài thơ. + Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................ KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 21 Ngày tháng 01 năm 2020 17
Tài liệu đính kèm: