Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 đến 31 - Trường THCS TT Ba Tơ

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 đến 31 - Trường THCS TT Ba Tơ

Tieát 76:

TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A.Mục tiêu cần đạt:

 Giúp hs biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý

B.Chuẩn bị:

 -HS:Xem và chuẩn bị nội dung trước.

 -GV:giáo án.

C.Lên lớp:

 I.Ổn định: (1phút)

 II.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.

 III.Bài mới:

 1. Giới thiệu bài (1phút)

 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học

 

doc 98 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 đến 31 - Trường THCS TT Ba Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh;
Tiết 77: Quê hương;
Tiết 78: Khi con tu hú.
Ngày soạn: 15 / 01 / 2009 
 Ngày dạy: 17 / 01 / 2009
Tieát 76:
TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu cần đạt:
 Giúp hs biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
B.Chuẩn bị: 
 -HS:Xem và chuẩn bị nội dung trước.
 -GV:giáo án. 
C.Lên lớp: 
 I.Ổn định: (1phút) 
 II.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
 III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1phút)
 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò
Nội dung
*HĐ1: Tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh 
GV: Đoạn văn là bộ phận của bài văn.Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.Đoạn văn thường gồm hai câu trở lên,được sắp đặt theo thứ tự nhất định
-Gọi học sinh đọc đoạn văn (a)
-Hãy xác định câu chủ đề,câu mang ý nghĩa giải thích, bổ sung ? (GV có thể cho học sinh nhắc lại khái niệm câu chủ đề, từ ngữ chủ đề ?)
-
Gọi học sinh đọc văn bản (b).
-Hãy xác định câu chủ đề, từ ngữ chủ đề, câu giải thích, bổ sung ?
*HĐ2:(15') Nhận xét và sửa lại đoạn văn thuyết minh bút bi.
-Đoạn văn này thuyết minh về đối tượng nào ?
-Nội dung đoạn văn đảm bảo không ?
-Trình tự thuyết minh có hợp lý chưa ?Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào ?
-Vậy đoạn văn trên mắc phải nhược điểm gì ?
-Khắc phục ?
 (Còn kiểm tra)
-Đoạn văn b thuyết minh về nội dung gì ?
-Em có nhận xét gì về đoạn văn này ?
-Ta nên dùng phương pháp nào để giới thiệu ?
-Vậy ta có thể chia làm mấy đoạn ?
-GV yêu cầu HS viết bố cục 
-GV kiểm tra
-Qua phần tìm hiểu bài tập, hãy cho biết:
+Khi làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng, ta cần định hướng vấn đề gì ?
+Yêu cầu các đoạn văn thuyết minh phải như thế nào ?
+Phương pháp thuyết minh, thứ tự trình bày đoạn văn như thế nào ?
-GV nhấn mạnh, gọi học sinh đọc ghi nhớ.
*HĐ3:(15') Hướng dẫn học sinh luyện tập.
-GV chia 3 nhóm thảo luận bài tập sgk trang 15.
-GV nhận xét, uốn nắn.
=>Kết luận:
 (10 phút)
-Đọc.
-HS thảo luận
-HS trả lời
-HS nhận xét bổ sung.
(Câu chủ đề là vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt, từ ngữ chủ đề; từ ngữ then chốt, lặp...)
-Đọc văn bản b.
-HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-bút bi.
-Nội dung thuyết minh về cấu tạo bút bi đầy đủ các bộ phận.
-chưa.
-Giới thiệu cấu tạo, chia thành nhiều bộ phận: ruột bút bi, vỏ bút bi, các loại bút bi...:
-Thuyết minh lộn xộn.
-Nên tách làm 2 đoạn (ruột và vỏ).
+Học sinh làm bố cục ra giấy.
-Giới thiệu về chiếc đèn bàn.
-Thuyết minh lộn xộn không theo một thứ tự.
-Phân tích, khái quát cụ thể.
-Chia 3 đoạn.
 +Đế.
 +Thân (cốt thép, bóng đèn)
 +Chao đèn.
-Xác định ý lớn =>mỗi ý một đoạn văn.
-Thể hiện rõ chủ đề.
-Phân tích, trình bày sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của vật, khái quát cụ thể, chính, phụ...
-Đọc ghi nhớ.
-Học sinh chia nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
 +học sinh đọc.
 +học sinh nhận, xét bổ sung.
I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
 1.Nhận dạng các văn bản thuyết minh
 *Đoạn văn (a) sách giáo khoa trang 14:
 - Câu chủ đề: câu 1 
 -Câu bổ sung:2,3,4,5.
 -Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề (câu nào cũng nói về nước).
 *Đoạn văn b(14):
 -Câu chủ đề: câu 1,từ ngữ chủ đề:Phạm Văn Đồng.
 -Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm.
2.Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn:
*Đoạn văn a (trang 14)
*Đoạn văn b (trang 14)
3.Kết luận:
 (Ghi nhớ SGK trang 15)
II.Luyện tập:15'
 * Bài tập 1:`
 Viết đoạn mở bài và kết bài "Giới thiệu về trường em".
* Bài tập 2:
 Viết một đoạn văn thuyết minh theo chủ đề "Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam"
 * Bài tập 3:
 Viết đoạn văn giới thiệu về bố cục sách Ngữ Văn 8, tập 1.
IV.Củng cố:2'
 -Nhấn mạnh nội dung ghi nhớ sgk.
V. Hướng dẫn học bài::1'
 -Học thuộc ghi nhớ sgk.
 -Làm bài tập2 theo hướng dẫn.
 -Đọc và soạn "Quê Hương"
D. Đánh giá rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 1/ 2009 
 Ngày dạy:19 /1/ 2009
Tiết 77: Văn bản: QUEÂ HƯƠNG
 Tế Hanh
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Cảm nhận được niềm vể đẹp tươi sáng đằm thắm, giàu sức sống của một làng quê ven biển miền trung Trung bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả Tế Hanh; nghệ thuật tả tình, tả cảnh bình dị mà sâu lắng thấm thía.
 - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ qua bài thơ “Nhớ rừng”.
Chuẩn bị:
 - GV: Tuyển tập thơ Tế Hanh, chân dung nhà thơ, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. 
 - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp . sưu tầm thơ Tế Hanh, tranh về làng biển và đoàn thuyền đánh cá.
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
	Đọc diễn cảm và phân tích hai khổ thơ 2, 3 của bài thơ Nhớ rừng - Thế Lữ.
	III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1’) 
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
H. động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 
 ? Nêu khái quát các KT đã tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? 
- Hướng dẫn học sinh đọc: nhẹ nhàng, nhịp 3/2/3; 3/5
- GV đọc trước 1 lượt - gọi 2-3 học sinh đọc .
- Hướng dẫn nhận xét.
 -Kiểm tra việc chuẩn bị tìm hiểu chú thích của học sinh.
 ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? nhịp, vần như thế nào?
? Bài thơ có thể chia bố cục như thế nào? 
 -Hướng dẫn học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích văn bản .
Gọi học sinh đọc 8 câu thơ đầu.
 ? Nhà thơ gthiệu chung về làng biển quê mình như thế nào?
 Hướng dẫn nhận xét.
? Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng ra khơi đánh cá như thế nào?
? Hìmh ảnh nào ở đây đáng chú ý ? vì sao?
 ? Tác dụng của việc so sánh con thuyền? cần lưu ý các động, tính từ nào?
 GV: 4 câu thơ vừa là bức tranh thiên nhiên vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi...
? Cánh buồmlàng phép so sánh này có gì hay và ấn tượng
 GV: nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật
 So sanh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng không làm cho đối tượng miêu tả cụ thể hơn nhưng gợi vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao.
 Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp .
 ? Tác giả đã tá hiện lại không khí bến cá khi thuyền cá từ biển trở về như thế nào?
? Vì sao câu thơ 3 trong đoạn lại được đặt trong dấu ngoặc kép?
( để trích nguyên văn lời cảm tạ trời yên bể lặng)
 ? Hình ảnh dân chài và con thuyền được miêu tả như thế nào? Câu Cả thân xăm hay như thế nào?
( câu đầu được tả chủ yếu bằng thị giác, câu sau tả bằng tâm hồn và cảm quan lãng mạn)
? Em có cảm xúc gì khi đọc 2 câu thơ tả con thuyền sau chuyến đi dài ngày ?
Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối
( chú ý giọng thiết tha)
? Nhớ làng, tác giả nhớ đến cụ thể những gì?
 ? Tại sao tác giả nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
 ? cảnh quê hương của tác giả mang những đặc điểm gì?
? Tình cảm của tác giả với làng quê mình như thế nào?
? Bài thơ tả cảnh sinh hoạt thiên nhiên hay biểu cảm? vì sao?
 GV khái quát vấn đề - gọi học sinh đọc, suy ngẫm phần Ghi nhớ: SGK 
-Phát biểu - Trình bày theo yêu cầu của GV
 Nhận xét 
Lắng nghe, ghi nhớ
Đọc bài thơ.
-Nhận xét 
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
-Đọc, quan sát, liên hệ→phát biểu 
 -Đọc, suy luận
Phát biểu 
Nhận xét 
 Đọc 8 câu thơ đầu.
Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. 
Nhận xét, bổ sung 
Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. 
-HS:
 Phân tích tác dụng của so sánh - phát biểu.
 Nhận xét.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. 
 Đọc8 câu thơ tiếp
-phát hiện, phát biểu. 
-Suy luận, phát biểu. 
-Suy luận, phát hiện, phát biểu. 
Nhận xét, bổ sung
-Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. 
- Đọc 4 câu thơ cuối
- Phát hiện, phát biểu.
 Nhận xét.
 -Suy luận, trao đổi, phát biểu. 
Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. 
Suy luận, thảo luận, phát hiện, phát biểu.
Khái quát vấn đề - 
 Đọc, suy ngẫm Ghi nhớ: SGK 
I/ Tìm hiểu chung :
 1. Tác giả - tác phẩm 
 2. Đọc – tìm hiểu chú thích, thể loại, bố cục:
 Thể thơ 8 tiếng, 2 hoặc 4,6,8 câu / khổ.
 ngắt nhịp 3/2/3; 3/5 vần chân , vần liền BT liên tiếpnối từng cặp - chỉ có một vần lưng vần thông: khơi – mùi 
2 câu đầu: giới thiệu làng quê
6 câu tiếp: gt cảnh đoàn thuyền ra khơi
8 câu tiếp: gt cảnh đoàn thuyền về bến
4 câu cuối: nỗi nhớ làng biển quê hương.
II/ Phân tích văn bản:
 1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá: 
 Giới thiệu làng biển tự nhiên giản dị: nghề nghiệp, vị trí, truyền thống của làng,
- Thuyền cùng trai tráng ra khơi đánh cá trong buổi sớm mai hồng gió nhẹ trời trong
→ đáng chú ý là con thuyền, buồm trắng - được miêu tả nhiều sáng tạo:
Con thuyền = tuấn mã cùng các từ hăng, phăng, vượt → diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi làm toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng bất ngờ.
 H.ảnh so sánh “Cánh buồmlàng” làm sáng lên vẻ đẹp lãng mạn 
=> Cánh buồm căng gió biển bỗng lớn lao thiêng liêng thơ mộng vừa hùng tráng - phải chăng đó chính là linh hồn của làng chài
2/ Cảnh thuyền cá về bến:
 - Dân làng đón cá trở về đầy ắp niềm vui và sự sống: ồn ào, tấp nập, đông vui 
- Dân chài da ngăm đen vì nắng gió “cả thân xa xăm”: nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm đẫm vị mặn mòi nồng toả vị xa xăm của biển cả → vừa chân thực vừa lãng mạn.
- Hình ảnh con thuyền : như con người đang mệt mỏi nhưng say sưa hài lòng sau những ngày lao động miệt mài gian khổ trên biển xa Nó còn nghe được chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
 => Thuyền được hoá thành nhân vật có tâm hồn
 3. Nỗi nhớ làng biển:
 - Nỗi nhớ làng, con thuyền, cánh buồm, màu nước, màu trời, con cá
Nhớ nhất là cái mùi nồng mặn đặc trưng của quê hương lao động, hương vị quyến rũ với những con người yêu quý của quê hương.
III/ Tổng kết:
- Tả cảnh thiên nhiên sinh hoạt nhưng vẫn là trữ tình biểu cảm.
* Ghi nhớ: SGK 
IV/ Củng cố:
 - Đọc diễn cảm bài thơ.
-GV nhấn mạnh lại nội dung bài thơ, liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
V. Hướng dẫn học bài:
 - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - học kỹ bài.
 - Viết 1 bài văn ngắn nói về tình cảm của em với làng quê hoặc nơi mà em sinh ra và lớn lên.
 - Đọc tìm hiểu và soạn bài Khi con tu hú . Sưu tầm thơ của nhà thơ Tố Hữu. 
D. Đánh giá rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 1/ 2009 
 Ngày dạy:19 /1/ 2009
Tiết 78 : Văn bản: KHI CON TU HÚ
 Tố Hữu
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm bay bổng với thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
 - Rèn luyện kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích những hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ.
Chuẩn bị:
 - GV: Tập thơ Từ Ấy – chân dung Tố Hữu, tranh ảnh chim tu hú, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. ... i hút nhiều sái cũ, Cai Lệ thét.
ðLặp lại từ roi ở đầu câu→ liên kết chặt câu ấy với câu trước - đặt thét cuối câu→ l kết  câu sau; mở rộng bằng gõ đầu roi xuống đất → nhấn mạnh sự hung hãn của Cai lệ.
Câu
Nhấn mạnh sự hung hãn
Liên kết với câu trước
Liên kết với câu sau
1
2
3
4
5
6
7
-
-
-
-
-
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
+
+
+
* Ghi nhớ: SGK 
II/ Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ:
Bài tập 1.a: Đùng giật phắt chỗ anh Dậu à thứ tự trước sau của các hoạt động 
- Chị Dậu xám mặt tay hắn à thứ tự trước sau
- Cai lệ và người nhà Lý trưởng àthứ bậc cao thấp của các nhân vật, cũng có thể = thứ tự xuất hiện của các nhân vật
- roi song thường à ứng với TT của cụm từ đứng trước 
* Ghi nhớ: SGK 
III Luyện tập:
 Bài tập 1:
 a. Kể tên các vị anh hùng xuất hiện theo thứ tự xuất hiện trong lịch sử.
 b. Đẹp vô cùng đứng trước à nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng
Hò ô lên trước à bắt vần với Sông lô tạo cảm giác kéo dài thể hiện sự mênh mông của sông nước - đảm bảo câu bắt vần với câu trước và sự hài hoà về ngữ âm
 c. Lặp lại  ở hai đầu hai vế câu à liên kết với câu đứng trước
.
V/ Hướng dẫn học bài: 2’
 * Về nhà: Học kỹ nội dung kiến thức bài học. Hoàn chỉnh các bài tập vừa thực hiện vào vở.
 Soạn và chuẩn bị kỹ cho bài “Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ”: Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở soạn bài. Làm lại đề bài viết số 6 vào vở chuẩn bị cho tiết trả bài.
E. Đánh giá rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/3/2009 
 Ngày dạy: / / 2009
 Tiết 115: TRẢ BÀI TLV SỐ 6
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu  về luận điểm và cách trình bày luận điểm.
- Tự đánh giá chất lượng bài làm của bản thân, năng lực làm văn của mình so với yêu cầu của đề bài và với các bạn rút kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các lần sau.
- Giáo dục ý thức học tập.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Soạn giáo án, chấm bài, ghi điểm-nhận xét tổng hợp
 - HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C/ Phương pháp: Vấn đáp
D/ Tiến trình dạy học:
 I/ Ổn định lớp: 1'
II/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra vở soạn TLV của HS.
III/ Bài mới:
 1/GTB
 2/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Trả lời phần Trắc nghiệm:
-GV lần lượt đọc 6 câu hỏi phần trắc nghiệm và yêu cầu HS trả lời, giáo viên củng cố kiến thức.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
C
B
 C 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần tự luận:
 - Hướng dẫn học sinh ôn tập lại kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý.
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài → ghi lại đề lên bảng
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý
 I.Yeâu caàu veà hình thöùc:
	- Baøi vieát ñuùng theå loaïi: nghò luaän.
	- Coù ñaày ñuû boá cuïc 3 phaàn: MB-TB-KB.
	- Vaên phong trong saùng, dieãn ñaït maïch laïc, chöõ vieát roõ raøng, saïch seõ, ñuùng chính taû.
 II.Yeâu caàu noäi dung: Baøi vieát caàn neâu ñöôïc caùc yù cô baûn sau:
* Đề 01: Theo em thế nào là con ngoan trò giỏi?
 	 a/MB: Giải thích khái quát về thế nào là con ngoan trò giỏi.
 b/TB: Cần giải thích về các vấn đề:
 	 + Con ngoan trò giỏi có vị trí như thế nào trong mục đích rèn luyện của người học sinh ?
 + Thế nào là con ngoan ?
 + Những biểu hiện cụ thể của người con là gì ?
 + Mối quan hệ giữa hai phẩm chất này trong học sinh là như thế nào ?
 c/ KB: -Muốn trở thành con ngoan trò giỏi em phải phấn đấu ra sao ?
*Đề 02 : Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước.
a/MB : Giới thiệu khái quát về hai văn bản và các tác giả.
b/TB : Lần lượt làm sáng tỏ các vấn đề :
-Tinh thần yêu nước, lo cho vận mệnh của đất nước thể hiện sâu sắc qua bài Chiếu dời đô : Lí Công Uẩn đã dựa vào cơ sở thực tế từ lịch sử các triều đại Trung Quốc, nghiêm khắc khi nói về hai triều Đinh Lê, thấy được thành Đại La là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi,...
-Trần Quốc Tuấn cũng lo cho vận mệnh của đất nước mà nung nấu dạ căm thù giặc cướp nước và ý chí tiêu diệt giặc ; phê phán nghiêm khắc những sai trái của tướng sĩ ; đúc kết binh pháp viết ra cuốn Binh thư yếu lược dùng cho quan sĩ học tập và rèn luyện.
-Lịch sử ta cũng có nhiều con người như thế ; ngày nay để dưa đất nước bước lên đài vinh quang rất cần nhiều người lãnh đạo anh minh.
c/KB : Khẳng định vai trò lịch sử to lớn của những vị đạo anh minh đối với công cuộc dựng nước và giữ nước.
* Đề 03 : Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập ?
a/MB : Khái quát về vai trò của phương pháp học tập ảnh hưởng lớn đến chất lượng học tập.
b/TB : Lần lượt làm sáng tỏ các vấn đề :
-Phương pháp học tập hiện tại của một số bạn chưa phù hợp : máy móc, thụ động,... nên kết quả học tập chưa tốt.
-Cần có phương pháp học tập mới : chủ động, sáng tạo, kết hợp học với hành,... phương pháp học tập phù hợp với mục đích, yêu cầu học tập sẽ đưa lại kết quả tốt.
c/KB : Khẳng định lại vai trò của phương pháp học tập tốt.
Hoạt động 3: GV phát lại bài cho học sinh để học sinh tự nhận xét bài làm - cho học sinh trao đổi bài và nhận xét, đánh giá chéo.
Hoạt động 3: GV nhận xét, đánh giá chung về bài làm của học sinh :
	- Đọc một số bài (đoạn văn) của học sinh viết tốt → biểu dương
	- Đọc một số bài (đoạn văn) của học sinh viết TB - yếu ( không nêu tên) để học sinh đối chiếu.
 * Nếu còn thời gian → cho học sinh chữa bài làm của mình.- GV theo dõi, uốn nắn
IV.Hướng dẫn học bài:1'
 - Học kĩ kiến thức về dạng bài - viết bài để trau dồi thêm kỹ năng.
 - Xem và chuẩn bị nội dung bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tổng hợp điểm :
-Bài TLV số 5 -Bài TLV số 6
0-3
3,5-4,5
5-6
6,5-7,5
8-10
Ghi chú
8a
5
5
14
9
2
8b
1
1
11
14
6
V2
8c
6
9
10
4
V6
TC
6
12
34
33
12
V8
TL
6,19
12,37
35,1
46,34
 Ngày soạn: 30/3/2009 
 Ngày dạy: 2/4/2009
Tiết 116: TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ 
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
	- Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe (đọc) nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn.
	- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao.
	- Giáo dục thái đọc học tập.
B. Chuẩn bị:
	- GV: nghiên cứu bài, soạn giáo án, sgk, bảng phụ
	- HS: Soạn bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV
C. Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,...
D. Tiến trình dạy học:
 I. Ổn định lớp: 1’
 II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài mới: 1’
 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (20’)
Cho học sinh xem các đoạn trích trong mục I.1sgk
Cho học sinh thảo luận những câu hỏi gợi ý trong sgk à phát biểu 
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung => kết luận: xác định yếu tố kể, tả→ mục đích chính
Cho học sinh loại trừ các yếu tố miêu tả ra khỏi văn bản.
? Sức thuyết phục của văn bản bị mất mát, hao hụt như thế nào?
? Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ?
GV sơ kết, củng cố à Ghi nhớ: SGK 
Gọi học sinh đọc Ghi nhớ: SGK 
Gọi học sinh đọc văn bản mục II.2 
? Văn bản này để kể chuyện về chàng Trăng và nàng Han hay dùng làm luận cứ chứng tỏ 1 Tr. cổ của dân tộc MN có nhiều nét giống với Tr. Thánh Gióng ở M xuôi?
? Trong văn bản này có các yếu tố tự sự và miêu tả không?
Nếu có hãy chỉ ra các yếu tố ấy.
? Tác giả có kể lại toàn bộ Truyện không?
? Vì sao tác giả chỉ kể kĩ càng những chi tiết không nói cười, bay lên mặt trăng; Nàng Han thành tiên bay lên trời sau khi thắng giặc?
? Tác giả có miêu tả tràn lan không?
? Khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận ta phải chú ý những gì?
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung → kết luận
à Ghi nhớ: SGK 
Gọi học sinh đọc Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập (12’)
Gọi học sinh đọc bài tập 1 và thực hiện yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh trình bày.
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung → kết luận
Nêu yêu cầu bài tập 2
Hướng dẫn và cho học sinh thực hiện
Hướng dẫn nhận xét, bổ sung 
đọc kĩ các đoạn trích trong mục I.1sgk
suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
a, kể về thủ đoạn bắt lính, tả cảnh khổ sở của người bị bắt línhð tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu.
M đích: NAQ viết nhằm vạch trần sự tàn bạo giả dối của cái gọi là mộ lính tình nguyện à tức là nhằm làm rõ đúng, sai, phải, trái => phải là văn bản nghị luận.
b, Suy nghĩ:
Lược bỏ y tố tự sự và miêu tả trong văn bản 
Nhận xét:  
Không hình dung rõ sự lừa gạt, giả dối
ð
Củng cố lại KT vừa phân tích 
Đọc Ghi nhớ: SGK 
-Học sinh đọc văn bản mục II.2 
suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
nhận xét 
Phát hiện, phát biểu 
Phát biểu 
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
Không - chỉ những hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm mới được miêu tả kĩ
Từ việc phân tích →khái quát lại, phát biểu 
Nhận xét, bổ sung 
Đọc, suy ngẫm Ghi nhớ: SGK 
Đọc bài tập 1
Suy nghĩ, trao đổi làm bài tập
Trình bày
Nhận xét, bổ sung 
Chú ý nắm bắt yêu cầu bài tập
Thực hiện làm bài tập à trình bày.
Nhận xét, bổ sung 
I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận :
* Mục 1:
-Yếu tố tự sự và miêu tả chỉ là yếu tố phụ.
=> Tự sự, miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể và sinh động hơn, làm bài văn có sức thuyết phục mạnh hơn.
 * Mục 2:
Các yếu tố miêu tả và tự sự đưa vào bài văn nghị luận phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm, không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn
* Ghi nhớ: SGK 
II/ Luyện tập :
 Bài tập 1:
 TS: giúp hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ.
NT: Làm người đọc như trông thấy trước mắt khung cảng đêm trăng và cảm xúc của tác giả để nhận rõ hơn về bề sâu một tâm tư
Bài tập 2:
ð Có thể miêu tả: gợi lại vẻ đẹp của hoa sen; Tự sự: kể lại kỉ niệm về bài ca dao đó.
IV. Củng cố:
? Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản nghị luận? Phải chú ý gì khi ta đưa các y tố này vào văn nghị luận?
V. Hướng dẫn học bài: (1’)
- Về nhà: học kĩ KT trong bài, hoàn thành các bài tập trên lớp đã làm vào vở bài tập – Làm tiếp bài tập 1,2 trong SBTNV *, T2 tr75, 76 vào vở
Nghiên cứu soạn bài luyện tập . Và bài Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu văn bản  và đọc để nắm kĩ văn bản, phần chú thích.
 E. Đánh giá, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8_Tuan 20,21.doc