Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Đạ M'rông

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Đạ M'rông

Tuần 20

Tiết 73,74

 Văn bản

 NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới.

- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

1. Kiến thức:

- Sơ giản về phong trào thơ mới.

- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ:

- Thể hiện tinh thần yêu nước trong mọi hoàn cảnh.

C. PHƯƠNG PHÁP

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Trường THCS Đạ M'rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 	Ngày soạn: 24-12-2010 
Tiết 73,74 	Ngày dạy: 28-12-2010 
 	Văn bản
	NHỚ RỪNG
	(Thế Lữ)
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Thể hiện tinh thần yêu nước trong mọi hoàn cảnh.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thuyết trình, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 8A3. 
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra việc soạn bài của hs )
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả – tác phẩm: 
Yêu cầu hs đọc phần chú thích * sgk 
GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới” và vài nét về tác giả Thế Lữ 
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – tìm hiểu văn bản :
GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ )
 Giải thích từ khó 
(?)Ở đây , năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy ý và nêu nội dung của từng ý ?
- Đoạn 1,4 – tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú 
- Đoạn 2,3 Nỗi nhớ thời oanh liệt 
- Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn 
 GV: mượn lời con hổ ở vườn bách thú , nhà thơ muốn ta liên tưởng đến tâm sự con người 
 Gọi hs đọc đoạn 1 
(?) Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ? 
- Nỗi khổ không được hoạt động, trong một không gian tù hãm thời gian kéo dài ( ta nằm dài  dần qua)
- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường 
- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng với bọn thấp kém 
(?) Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì sao ?
- Vì hổ là chúa tể của muôn loài , đang tung hoành chốn nước non hùng vĩ , nay lại bị nhốt trong cũi sắt 
(?)Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào? 
- Gọi hs đọc khổ 4 trong đoạn 1 
(?) Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ? 
-Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng – Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng – Len dưới nách những mô gò thấp kém 
(?) Em có nhận xét gì về từ ngữ , giọng điệu của 2 khổ thơ này ?
(?) Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm ntn?
(?) Từ hai đoạn thơ vừa phân tích , em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú , từ đó là tâm sự của con người ?
 *Gọi hs đọc đoạn 2
(?) Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? 
(?) Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này ? 
- Điệp từ với , các động từ ( gào , thét )
(?) Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữ không gian ấy ? 
- Ta bước chân lên , dõng dạc , đường hoàng – Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng – Vờn bóng âm thầm , lá gai , cỏ sắt – Trong hang tối , mắt thần khi đã quắc – là khiến cho mọi vật đều im hơi 
(?) Có gì đặc sắc trong từ ngữ , nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài ?
- Các từ ngữ gợi tả hình dáng , tính cách hổ . Nhịp thơ ngắn , thay đổi 
(?) Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp ntn?
 (?) Cảnh rừng ở đây là cảnh của thời điểm nào ? 
( Những đêm , những ngày mưa , những bình minh , những chiều )
(?) Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ? 
- Đêm vàng , ngày mưa chuyển bốn phương ngàn , bình minh cây xanh nắng gội , những chiều lênh láng máu sau rừng
(?) Từ đó , thiên nhiên hiện lên như thế nào ? 
- Rực rỡ , huy hoàng , náo động , hùng vĩ , bí ẩn 
(?) Giữa thiên nhiên ấy , chúa tể của muôn loài sống 1 cuộc sống ra sao ?
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? 
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới 
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng 
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt 
*Gọi hs đọc khổ thơ cuối 
(?) Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian ntn?
- Oai linh , hình vĩ , thênh thang . Nhưng đó là không gian trong mộng 
(?) Câu thơ cảm thán mở đầu có ý nghĩa gì ?
-Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do 
(?) Từ đó giậc mộng ngàn của con hổ là giậc mộng ntn? 
- Mãnh liệt , to lớn , nhưng đau xót , bất lực 
(?) Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú cũng là của con người ? 
(?) tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú , em hiểu những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
I.GIỚI THIỆU CHUNG 
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: Sgk 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc văn bản – Từ khó. 
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần.
b. Phân tích:
b1.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú 
- Biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường 
- Ở chung cùng bọn thấp kém
 Hổ vô cùng căm uất , ngao ngán 
- Sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê, liên tiếp , với cách ngắt nhịp dồn dập ở 2 câu đầu , giọng điệu giễu nhại , chán chường , khinh miệt
- Tất cả chỉ là đơn điệu , đều chỉ là nhân tạo , do bàn tay sửa sang , tỉa tót của con người chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn , mạnh mẽ , bí hiểm 
à Chán ghét thực tại tù túng , tầm thường , giả dối .Khao khát được sống tự do
b2. Nỗi nhớ thời oanh liệt 
- Bóng cả , cây già , gió ngàn , nguồn hét núi , thét khúch trường ca dữ dội
- Con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt , dũng mãnh vừa mềm mại vừa uyển chuyển 
- Thể hiện khí phách ngang tàng , mang dáng dấp một đế vương 
- Diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy được nữa
à Làm nổi bật sự tương phản , đối lập gay gắt hai cảnh tượng , hai thế giới , nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà đối với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt 
b3. Khao khát giấc mộng ngàn 
- Khao khát cuộc sống chân thực cuộc sống của chính mình , trong xứ sở của chính mình 
- Đó là khát khao giải phóng , khát vọng tự do 
3. Tổng kết
 Ghi nhớ : Sgk 
a. Nghệ thuật
b. Nội dung
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ trong sgk . Soạn bài “ Ông đồ”.
 E. Rút kinh nghiệm: 
.
***********************************************************************
Tuần 20 	Ngày soạn: 24-12-2010 
Tiết 75 	Ngày dạy: 31-12-2010 
 	Văn bản
ÔNG ĐỒ
(Vũ Đình Liên)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tp thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn.
- Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, bình giảng, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. ổn định tổ chức: 8A3..
 2. Kiểm tra bài cũ : ( Việc soạn bài của hs )
 3. Bài mới :GV giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác giả , tác phẩm 
(?) giới thiệu vài nét về tác giả tác phầm ?( sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc , tìm hiểu VB:
- GV cùng hs đọc vb
- Giải thích từ khó 
(?) Danh từ ông đồ được giải thích như thế nào ? 
(?) Theo em , đâu là phương thức biểu đạt của vb này ? 
- Biểu cảm kết hợp miêu tả , tự sự 
(?) Bài thơ có mấy ý ? Nêu nội dung từng ý ?
- Khổ 1,2 - Hình ảnh ông đồ thời xưa 
- Khổ 3,4 – Hình ảnh ông đồ thời nay 
- Khổ 5 – Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ 
* Đọc khổ 1 
(?) Ý chính của khổ thơ này là gì ?( Giới thiệu ông đồ )
(?) Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm mỗi năm hoa đào nở có ý nghĩa như thế nào ? 
- Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ truyền của dân tộc 
- Ông đồ có mặt giữa mùa đẹp vui , hạnh phúc của mọi người 
*Theo dõi khổ thơ thứ 2 
(?) ý chính của khổ thơ này là gì ? ( ông đồ viết chữ )
(?) Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? 
 - Hoa tay thảo những nét – như phượng 
(?) Tác giả đã sử dụng nt gì ? sử dụng nt đó có tác dụng gì ? 
( So sánh , nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng , bay bổng , sinh động và cao quí )
(?) Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị ntn trong mắt người đời ? ( quý trọng và mến mộ)
(?) Hai khổ thơ vừa phân tích cho ta thấy ông đồ từng có 1 c/s ntn?( hạnh phúc) 
(?) Đằng sau những lời thơ tái hiện hình ảnh ông đồ , em đọc được cảm xúc nào của người viết lời thơ này ? 
* Gọi hs đọc khổ 3
(?)Ý chính của khổ thơ này là gì ? Những lời thơ nào buồn nhất ?
 ( Giấy đỏ buồn không thắm - Mực đọng trong nghiên sầu )
(?) Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ này và nêu tác dụng ? 
 * Đọc khổ 4
(?) Khổ thơ này nói lên điều gì ? 
(ông đồ hoàn toàn bị lãng quên )
(?) Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ : ông đồ vẫn ngồi đấy , qua đường không ai hay?
(?) Một cảnh tượng ntn được gợi lên từ lời thơ : Lá vàng rơi trên giấy ; ngoài giời mưa bụi bay ?
* Đọc khổ thơ cuối 
(?) Có gì giống và khác nhau qua 2 chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu ? 
(?) Sự giống nhau và khác nhau đó ó ý nghĩa gì ?
(?) Theo em , có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn của tác giả? ( Xót thương)
(?) Bằng những câu cuối cùng của bài ông đồ , tác giả đã gieo vào lòng người đọc tình cảm nào ? 
- Thương tiếc những giá trị tình thần tốt đẹp bị tàn tạ , lãng quên 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
I.GIỚI THIỆU CHUNG 
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: Sgk 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc văn bản – Từ khó. 
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần.
b. Phân tích:
b1.Hình ảnh ông đồ thời xưa
- Miêu tả sự xuất hiện đều đặn, hoà hợp giữa cảnh sắc ngày tết – mùa xuân với hình ảnh ông đồ viết chữ nho
à Một cảnh tượng hài hoà giữa thiên nhiên và con người, có sức gợi niềm vui và hạnh phúc 
- Qúi trọng ông đồ 
- Qúi trọng nếp sống văn hoá của dân tộc
b2.Hình ảnh ông đồ thời nay 
- Nỗi buồn của ông đồ vắng khách
- Lời thơ gợi tả hình ảnh ông đồ vẫn ngồi ở chổ cũ trên hè phố, nhưng âm thầm , lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người 
- Hình ảnh một con người già nua cô đơn , lạc lõng giữa phố phường
b3.Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ 
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ 
- Con người thì không thế ; họ có thể trở thành xưa cũ
3.Tổng kết.
 Ghi nhớ : sgk 
a.Nghệ thuật
b.Nội dung
III. Hướng d ... hức câu nghi vấn 
 * Gọi hs đọc vd sgk 
(?) Trong đoạn trích trên , câu nào là câu nghi vấn ? 
- Các câu : Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? ; Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? ; Hay là u thương chúng con đói quá? 
(?) Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
- Hình thức câu nghi vấn trên thể hiện ở dấu chấm hỏi 
- Và còn thể hiện ở những từ nghi vấn như : không, làm sao , hay là 
(?) Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? 
- Dùng để hỏi ( bao gồm cả tự hỏi như câu trong Truyện kiều : “ Người đâu gặp gở làm chi , trăm năm biết có duyên gì hay không?”
(?) Trong những trường hợp nào dùng câu nghi vấn ? 
- Trong giao tiếp , khi có những điều chưa biết hoặc còn hoài nghi , người ta sử dụng câu nghi vấn để yêu cầu trả lời giải thích 
- Đọc ghi nhớ SGK 
(?) Hãy đặt một vài câu nghi vấn ? (Hs tự làm )
(?) Hãy nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ? ( sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 3 : Không , vì không phải là câu nghi vấn 
 Câu ( a ) và ( b) có từ nghi vấn như có không , tại sao , nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu 
- Trong câu ( c) , ( d) có từ nào ( cũng) , ai ( cũng) là những từ phiếm định 
* Lưu ý : Trong tiếng việt , tổ hợp X củng như ai cũng , gì cũng , nào cũng , sao cũng , âu cũng , bao giờ cũng , bao nhiêu cũng  bao giờ cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối ( vd : Ai cũng thấy thế )
Bài tập 4 : Khác nhau về hình thức : có không ; đã  chưa 
Khác về ý nghĩa : câu thứ 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ , nếu điều giả định này không đúng thì câu trả lời trở nên vô lí . Câu thứ nhất không hề có giả định đó 
VD : Cái áo này có cũ ( lắm ) không ? ( đ )
Cái áo này đã cũ ( lắm ) chưa? (đ)
Cái áo này có mới ( lắm ) không ? ( đ)
Cái áo này đã mới ( lắm) không ? ( s)
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm và hình thức câu nghi vấn 
* Ví dụ: 
+ Đặc điểm: 
- Có những từ nghi vấn ( ai , gì , nào , sao , tại sao , bao giờ , bao nhiêu )
+ Chức năng : 
- Dùng để hỏi
2. Kết luận: Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập 
Bài tập 1 : Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó 
a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? 
b, Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?
c, Văn là gì ? , Chương là gì ?
d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? ; Đùa trò gì ? ; Cái gì thế ? ; Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ?
Bài tập 2 : Căn cứ vào từ : hay ở các câu 
- Trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được . Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn
III.Hướng dẫn tự học: 
- Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
- Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày.
- Học thuộc ghi nhớ , làm hết bài tập còn lại . Soạn bài “ Câu nghi vấn (tiếp)”
E. Rút kinh nghiệm:
. 
 *********************************************************************
Tuần 20 	Ngày soạn:26-12-2010 
Tiết 77 	Ngày dạy: 
 	Văn bản
QUÊ HƯƠNG
( Tế Hanh )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tp thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và nhứng sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, phân tích, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: 8a3 
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc diễn cảm bài thơ Ông đồ ? Cho biết nội dung của bài thơ đó ?
3. Bài mới : Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt cuộc đời của Tế Hanh. Dưới ngòi bút của ông, nguồn cảm hứng này đã tạo thành một dòng chảy tâm tình với nhiều bài thơ nổi tiếng. Bài thơ Quê hương là sáng tác mở đầu cho mạch cảm hứng viết về quê hương xứ sở của Tế Hanh. Ở thời điểm sáng tác bài thơ này, nhà thơ còn rất trẻ, đang phải sống xa quê. Ông mượn lời thơ để diễn tả nỗi nhớ quê da diết không nguôi. Vậy nỗi nhớ quê đó được thể hiện ntn? Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu tác giả , tác phầm : 
(?) Em hãy nêu sơ lược vài nét về tác giả , tác phẩm ? ( SGK)
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc , tìm hiểu vb : 
 Gv cùng hs đọc ( Khi đọc chú ý về cảm hứng quê hương trong thơ Tế Hanh)
 Giải thích từ khó 
(?) Hãy nhận xét về thể thơ và bố cục của bài thơ Quê hương? (Bài thơ thuộc thể tám chữ , gồm nhiều khổ , gieo vần ôm và vần liền )
(?) Xác định bố cục của bài thơ? 
 (?) Mỗi nội dung đó được thể hiện bằng phương thức biểu đạt chính nào ? - Phương thức miêu tả ( phần đầu )
- Phương thức biểu cảm ( phần sau)
*Gọi hs đọc phần đầu 
(?) Tác giả đã giới thiệu chung về làng quê của tác giả ntn? - Làng tôi vốn làm nghề chài lưới 
- Nước bao vây cách biển nửa ngày sông 
(?) Vậy về hình ảnh làng chài được vẽ bằng mấy nét chính ? ( 2 nét chính ) - Cảnh dân chài bơi thuyết đi đánh cá 
- Cảnh thuyền và người về bến 
GV: Từ đoạn thơ diễn tả cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá , hãy cho biết: 
(?) Làng chày lưới được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào ? 
( chiếc thuyền và cánh buồm )
(?) Người dân chài ra khơi trong thời điểm nào và thời tiết ra sao ? 
(Thời tiết đẹp và ra khơi vào buổi sớm mai )
(Khi trời trong , gió nhẹ , sớm mai hồng 
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá )
(?) Chiếc thuyền ra khơi được miêu tả ntn? 
 - Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã ,Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
(?) Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? 
- So sánh và sử dụng 1 loạt từ : ( hăng , phăng , vượt )
(?) Chi tiết nào đặc tả con thuyền ? 
 Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng 
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió 
(?) Có gì độc đáo trong chi tiết này ?
- Dùng phép so sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng con thuyền như mang linh hồn , sự sống của làng chài 
(?) Qua phân tích cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá cho ta thấy phong cảnh thiên nhiên và con người ở đây ntn? 
- Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng , vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống 
GV: Đọc đoạn thơ tả cảnh thuyền và người về bến cho biết: 
(?) Cảnh dân làng đón thuyền cá trở về được thể hiện qua những câu thơ nào ? 
 Ngày hôm sau , ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về 
Nhờ trời biển lặng cá đầy nghe 
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng 
(?) Qua đó, ta thấy khung cảnh lao động ở đây như thế nào ? (Bức tranh lao động náo nhiệt , đầy ắp niềm vui và sự sống , trong đó có cả lời cảm tạ chân thành đất trời đã sóng yên biển lặng để người dân chài trở về an toàn )
(?) Người dân chài làn da ngăm rám nắng gợi tả bằng những chi tiết nào của người vùng biển ? 
 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm 
(?) Cảm nhận của em về người dân chài từ những chi tiết điển hình đó ? (Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dượng xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh , rắn rỏi )
- Người dân chài nơi đây mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả 
(?) Có gì đặc sắc về về nghệ thuật trong lời thơ: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm – Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ ? (Dùng phép nhân hoá . Cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống , như một phần sự sống lao động ở làng chài , gắn bó mật thiết với sự sống con người ở đây ) 
(?) Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết những lời thơ trên ? 
- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương 
* Gọi hs đọc đoạn cuối 
(?) Trong xa cách , lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê hương ? Biển , cá , cánh buồm , mùi biển 
(?) Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ các chi tiết đó ? (Đẹp và thanh bình )
(?) Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong nỗi nhớ quê của tác giả như thế nào ? 
(?) Từ đó ta thấy một nỗi nhớ quê ntn? 
- Cụ thể , thắm thiết , bền bỉ 
(?) Học qua bài thơ Quê hương , em cảm nhận đựoc những điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người ? 
- Bức tranh tươi đẹp , khoẻ khoắn trong sự sống làng chài 
- Tấm lòng yêu quê trong sáng đằm thắm của con người 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
I.GIỚI THIỆU CHUNG 
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: Sgk 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc văn bản – Từ khó. 
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần.
+ Phần 1 : 3 khổ đầu – Hình ảnh quê hương 
+ Phần 2 : Khổ còn lại – Nỗi nhớ quê hương 
b. Phân tích:
b1, Hình ảnh quê hương 
- Khi trời trong , gió nhẹ , sớm mai hồng 
-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá 
- Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã 
- Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
à So sánh và sử dụng một loạt từ ( hăng , phăng , vượt ) 
Cánh buồn giương to như mãnh hồn làng 
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
à Dùng phép so sánh , ẩn dụ gợi liên tưởng con thuyền như mang linh hồn , sự sống của làng chài
à Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng , vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống
- Bức tranh lao động náo nhiệt , đầy ắp niềm vui và sự sống , trong đó có cả lời cảm tạ chân thành đất trời đã sóng yên biển lặng để người dân chài trở về an toàn
- Người dân chài nơi đây mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả
- Dùng phép nhân hoá . Cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống , như một phần sự sống lao động ở làng chài , gắn bó mật thiết với sự sống con người ở đây
b2, Nỗi nhớ quê hương 
- Biển , cá , cánh buồm , mùi biển
- Đó là mùi riêng của làng biển được cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con xa quê
à Cụ thể , thắm thiết , bền bỉ 
3. Tổng kết :Ghi nhớ : sgk 
a. Nghệ thuật
b. Nội dung
III. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ ,nội dung bài thơ . Sưu tầm , chép lại một số câu thơ , đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em thích nhất 
- Soạn bài “ Khi con tu hú”
E. Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20-GA8.doc