Tuần 17
Tiết 64 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự đánh giá kết quả bài làm, tự rút ra những ưu, khuyết điểm để làm tốt hơn những bài tiếp theo.
- Biết sửa chữa sai sót và hoàn chỉnh bài viết.
II. Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Tuần 17 Tiết 64 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 NS: 10/12/20011 ND: 12/12/2011 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tự đánh giá kết quả bài làm, tự rút ra những ưu, khuyết điểm để làm tốt hơn những bài tiếp theo. - Biết sửa chữa sai sót và hoàn chỉnh bài viết. II. Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. III. Phương pháp: - Thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 1 phút. Hoạt động 2: Trả bài và sửa bài. Mục tiêu: Giúp hs sửa bài kiểm tra. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 20 phút. - Gv phát bài cho HS và công bố đáp án, biểu điểm. - GV hướng dẫn HS sửa bài. - HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Nhận xét. Mục tiêu: Giúp hs biết những điểm đúng sai để lần sau làm tốt hơn. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 15 phút. - Ưu điểm: Hiểu đề, viết rõ ràng, có tiến bộ so với bài viết số I - Hạn chế: Một số em còn cẩu thả, vẫn còn tồn tại nhiều lỗi chính tả thông thường. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 5 phút. - Nhắc lại một số lỗi cần tránh. Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 1 phút. - Học bài. - Chuẩn bị Kiểm tra Tổng hợp học kỳ I. 4. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Tiết 65 ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên NS: 10/12/20011 ND: 12/12/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích. Phương pháp: Vấn đáp. Thời gian: 10 phút. - Hd hs đọc và gọi hs đọc. - Y/c các em tìm hiểu chú thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 20 phút. - Gọi HS đọc khổ 1,2. - Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của ông đồ ở hai khổ thơ đầu? Ông xuất hiện để làm gì? - Giới thiệu thêm cho HS về văn hoá Việt Nam ngày tết: Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ. Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh. - Thái độ, tình cảm của mọi người đối với ông đồ ra sao? - Gọi HS đọc khổ 3,4. - Hình ảnh ông đồ lúc này ra sao? - Em nghĩ gì về hai câu: Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu - Bình thêm về nghệ thuật diễn đạt cũng như biểu hiện tâm trạng trong hai đoạn thơ. - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. - Khổ thơ cuối cho ta biết tình cảm gì của tác giả? - Mặc dù cái mới ra đời là quy luật tất nhiên của cuộc sống nhưng chữ Nho đã gắn bó lâu đời với người dân Việt Nam, nay nó không được thịnh hành, tác giả không khỏi xót xa, nuối tiếc. Hoạt động 4: Tổng kết. Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa. Thời gian: 5 phút. - Hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? - Bình thêm về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Thảo luận nhóm Thời gian: 4 phút. - Cho HS thảo luận nhóm: Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ sau: Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 1 phút - Học bài. - Chuẩn bị Hai chữ nước nhà. - Đọc. - Tìm hiểu. - TL - Theo dõi. - TL - TL - Hình ảnh nhân hoá thể hiện hoàn cảnh cũng như tâm trạng của ông đồ một cách sâu sắc à nỗi sầu như lan ra cả mọi vật xung quanh. - Theo dõi. - Đọc. - TL - Phép nhân hoá. - Kết cấu giản dị, hàm xúc, đầu cuối tương ứng. - Đọc. I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Hình ảnh ông đồ thời chữ Nho thịnh hành: - Ông đồ gắn với mùa xuân. Xuân đến, ông đồ ngồi trên hè phố để viết câu đối tết cho mọi nhà. - Bao nhiêu người thuê viếtai cũng tìm đến ông, yêu mến cái tài viết chữ của ông à ông đã góp phần tạo nên nét xuân trong ngày tết truyền thống. 2. Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho suy tàn: - Xuân về, ông đồ xuất hiện nhưng không còn ai thuê viết, ngợi khen à cảnh vắng vẻ, điêu tàn 3. Tình cảm của nhà thơ: - Đó là niềm thương tiếc khắc khoải của tác giả. Ông bâng khuâng, xót xa khi nghĩ đến những người muôn năm cũ không còn tồn tại. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK 4. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Tiết 66 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải NS: 11/12/20011 ND: 13/12/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ . - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết . 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử . - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Học thuộc lòng bài Muốn làm thằng cuội. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích. Phương pháp: Vấn đáp. Thời gian: 10 phút. - Hd hs đọc và gọi hs đọc. - Y/c các em tìm hiểu chú thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 20 phút. - Gọi hs đọc 8 câu đầu. - Cảnh ngộ cuộc chia ly được miêu tả qua bối cảnh không gian như thế nào? - Hãy nêu hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật? - Các hình ảnh ẩn dụ: Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước, chút thân tàn lần bước dặm khơi mang ý nghĩa gì? - Gọi hs đọc 20 câu tiếp theo. - Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc bằng những lời nào? - Qua đó nhà thơ muốn khẳng định điều gì? - Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người cha trước hết nhắc đến lịch sử dân tộc? - Qua đó em hiểu thêm điều gì tấm lòng người cha? - Trong phần tiếp theo, những câu thơ nào nói lên họa mất nước? - Các chi tiết: Bốn phương khói lửa bừng bừng,họa xương rừng, náu sông, thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con gợi về hình ảnh đất nước như thế nào ? - Họa mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng yêu nước, Những lời thề nào diến tả nỗi đau này? - Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì trong lòng người cha? - Gọi hs đọc 8 câu cuối. - Những lời thơ nào diễn tả hình ảnh thực của người cha? - Qua chi tiết đó cho thấy người cha đang ở trong cảnh ngộ như thế nào ? - Tại sao khuyên con trở về tìm cách cứu nước người cha lại nói cảnh ngộ của mình và sự nghiệp tổ tông? Hoạt động 4: Tổng kết. Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa. Thời gian: 5 phút. - Hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? - Bình thêm về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Thảo luận nhóm Thời gian: 4 phút. - Tìm những hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước lẹ trong bài thơ? Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 1 phút - Học bài. - Chuẩn bị Kiểm tra Tổng hợp học kỳ I. - Đọc. - Tìm hiểu. - Đọc. - Cuộc chia ly diễn ra nơi biên giới ảm đạm, heo hút: ải Bắc mây sầu ảm đạm, hổ thét chim kêu . . . - Hoàn cảnh thật éo le, cha bị giải sang Tàu, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu nhưng cha già khuyên con quay trở lại để lo tính việc trả thù nhà đền nợ nước. - TL - Đọc. - Giống Hồng Lạc hoàng thiêng đã định. Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay. Giời Nam riêng một cõi này. Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì? - Nhà thơ muốn khẳng định truyền thống dân tộc: Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt trong đó có nữ giới. - TL - TL - Bốn phương khói lửa bừng bừng Xiết bao thảm họa xương rừng, náu sông. Nơi đô thị thành tung quách vỡ Chốn dân gian bỏ vợ lìa con. - Đất nước có giặc, bị hủy hoại. => Cảnh nước mất nhà tan. - Thảm vong quốc kể sao xiết kể .................................................. Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu. - Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ lòng căm phẫn vô hạn trước tội ác giăc Minh. - Đọc. - Cha tuổi già sức yếu lỡ sa cơ đành chịu bó tay. Thân lươn bao quản vũng lầy. - Người cha già yếu, bị bắt, không có địa vị đoa là cảnh ngộ ngặt nghèo bất lực. - Người cha nói như vậy để khích lệ con làm tiếp những diều ngươi cha chưa làm được để giúp nước nhà. - TL - Đọc ghi nhớ. I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước: - Nói lên lòng nhiệt huyết yêu nước của người cha cùng cảnh ngộ bất lực của mình. 2. Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ nước mất nhà tan: - Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con. - Người cha thể hiện niềm tự hào dân tộc, một lòng yêu nước. @ Nghệ thuật nhân hóa, so sánh diễn tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sông núi nước Nam. 3. Nỗi lòng người cha dành cho con: - Người cha yêu nước, yêu con. Đặt niềm tin vào đứa con và đất nước.. - Tình yêu con hòa trong tình yêu nươc, yêu dân tộc. III. Tổng kết: 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: