Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Chuẩn KTKN

TUẦN 17

 TIẾT 65,,66

 Văn bản:

 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ

 ( Trích)

 Trần Tuấn Khải

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.

 - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ

 - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.

 - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc- hiểu một đoạn thơ để khai thác đề tài lịch sử.

 - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.

 3. Thái độ :

 Nghiêm túc trong giờ học.

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.

 - Dự kiến khả năng tích hợp:Với lịch sử Việt Nam ở giai đoạn đầu thế kỉ XV và đầu thế kỉ XX

 + Tập thơ Á Nam Trần Tuấn Khải với lời giới thiệu của Xuân Diệu

 + Một số bài thơ của Trần Tuấn Khải

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 
 TIẾT 65,,66
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Văn bản:
 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
 ( Trích)
 Trần Tuấn Khải 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
 - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ
 - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
 - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết..
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc- hiểu một đoạn thơ để khai thác đề tài lịch sử.
 - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
 3. Thái độ : 
 Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 - Dự kiến khả năng tích hợp:Với lịch sử Việt Nam ở giai đoạn đầu thế kỉ XV và đầu thế kỉ XX 
 + Tập thơ Á Nam Trần Tuấn Khải với lời giới thiệu của Xuân Diệu
 + Một số bài thơ của Trần Tuấn Khải 
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Muốn làm thằng Cuội . Với riêng em, em thích nhất câu thơ nào trong bài ấy? Giải thích ? 
 ? Phân tích hành động và nụ cười của thằng Cuội – Tản Đà trong 2 câu cuối của bài thơ ?
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới: Qua Mục Nam quan ( bây giờ là Hữu nghị quan – cửa khâu biên giới Việt – Trung ở Lạng Sơn ), nhớ lại chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết : 
 Ai lên ải bắc ngày xưa ấy, 
 Khóc tiễn cha đi mấy dặm trường .
 Hôm nay biên giới mùa xuân ấy 
 Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường !
 Còn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX – lại mượn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự yêu nước thương nòi và kích động tinh thần cứu nước của nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm.
? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? 
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại 
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? 
 * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
 Hs thảo luận 2’
 ? Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua lời thơ nào ? 
? Cảnh tượng thiên nhiên được miêu tả trong những câu thơ đó như thế nào ? 
? Trong bối cảnh đau thương như vậy , tâm trạng của người cha ra sao ? 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa nư thế nào ? 
* Gọi hs đọc đoạn 2 
? Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên nào ? ( 4 câu đầu của đoạn 2 )
? Tai sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nhà, người cha lại nhắc ( trước hết ) đến lịch sử anh hùng dân tộc ? 
? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì và nêu ý nghĩa của biện pháp đó ? 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha ?
* Gọi hs đọc đoạn cuối 
? Những lời thơ cuối diễn tả tình cảnh thực của người cha 
 Cha xót phận tuổi già sức yếu 
 .
Thân lươn bao quản vũng lầy 
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà, người cha lại nói tới cảnh bất lực của mình ? 
? Từ lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Đọc bài thơ Hai chữ nước nhà, em hiểu gì về nỗi lòng của người cha trong hoàn cảnh nước mất nhà tan ? 
? Từ đó em cảm nhận điều quý giá nào trong tấm lòng nhà thơ Trần Tuấn Khải – người đã mượn lời ông Nguyện Phi Khanh để bày tỏ lòng mình với đất nước ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Cảm nghĩ về 2 chữ nước nhà đã trở thành đề tài lớn trong thơ VN. Em biết những bài thơ ( câu thơ ) nào khác diễn tả tình yêu quê hương đất nước của con người trong khói lửa chiến tranh ? ( HS tự bộc lộ )
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả/ SGK
2. Tác phẩm
 Hai chữ nước nhà trích 
3. Thể loại
 Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục 
- Từ đầu .cha khuyên => Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ mất nước nhà tan 
- Tiếp đến đó mà => Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ nước mất nhà tan 
- Phần còn lại => Nỗi lòng người cha dành cho con 
 b. Phân tích 
 b1.Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước 
+ Không gian : 
- ở biên giới ảm đạm, heo hút. Đây là nơi tận cùng của tổ quốc
- Một cảnh tượng tan tóc, thê lương 
+ Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật 
- Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu, nhưng cha đã dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước 
- Tâm trạng: Cả 2 cha con, tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và đều tuột cùng đau đớn, xót xa: nước mất nhà tan, cha con li biết .
 => Lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăn trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết. 
b2. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan 
- Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con
- Cảnh đất nước đang chìm trong khói lửa và cảnh giết chóc của bọn xâm lược tàn bạo chúng quyết tâm tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ, làm cho bao người dân, con đỏ nheo nhóc, khốn cùng.
- Tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá và so sánh để cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất, sông núi VN
=> Khai thác đề tài lịch sử. Cuộc chia ly không có ngày gặp lại của cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi.
b3. Nỗi lòng người cha dành cho con 
- Nhằm kích thích hun đúc cái ý chí “ gánh vác” của người con, làm cho lời trao gửi thêm nặng tình cảm
 - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông 
=> Lời nhắn nhủ cuối cùng của cha đối với con, đượm nỗi buồn mất nước, nung nấu ý chí phục thù cứu nước, cứu nhà đối với Nguyễn Trãi.
3.Tổng kết: 
 * Nghệ thuật 
 - Kết hợp tự sự với biểu cảm. 
 - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu.
 - Giọng thơ trữ tình, thống thiết.
 * Nội dung
 Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nươvs của người Việt Nam trong cảnh nước mất nhà tan.
* Ghi nhớ: sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc bài thơ.
 - Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ.
* Bài học :
 Ôn tập Tiềg Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 17 
 TIẾT 67+68
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I. HƯỚNG DẪN 
 LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Giúp học sinh có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp cả kiến thức và kĩ năng cả ba phần, văn , Tiếng Việt và TLV của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh hoặc phương thức tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong moat bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết được moat bài văn.
 2. Kỹ năng : 
 - Phân tích đề bài và làm tốt một bài kiểm tra học kỳ.
 - Tổng hợp kiến thức đã học ở học kỳ I.
 3. Thái độ : 
 Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 - Dự kiến khả năng tích hợp: Tích hợp các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: 
 3.Bài mới : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Về phần đọc hiểu văn bản
GV: Yêu cầu hs đọc lại tất cả các văn bản đã học. Để nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm tự sự, văn bản nhật dụng và một số tác phẩm trữ tình.
 HS: Đọc lại toàn bộ những tác phẩm đã học và nắm bắt đuợc nội dung các truyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu, ngôn ngữ kể chuyện, vẻ đẹp của các hình tượng nhân vật điển hình. Nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm trữ tình. Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Về phần tiếng Việt.
 Như tiết 60 ôn tập TV
* HOẠT ĐỘNG 3: Về phần TLV
 HS: Biết cách làm một bài văn, đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nắm được đặc điểm, yêu cầu và phương pháp làm bài văn thuyết minh
? Bài văn thuyết minh có những đặc điểm gì?
? Có mấy phương pháp làm bài văn thuyết minh?
? Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần? 
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Trong quá trình làm bài phải chú ý vào nội dung đề mà lập dàn ý cho phù hợp một bài văn thuyết minh.
I. VỀ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
1. Liệt kê các văn bản đã học.
2. Ôn nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học.
II. VỀ TIẾNG VIỆT
Ôn lý thuyết
Làm lại các bài tập 
III. VỀ PHẦN TẬP LÀM VĂN
1. Lập dàn bài các bài văn thuyết minh
 2. Viết bài văn
 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
 * NỘI DUNG
 HS: Cần lưu ý một vài điểm sau khi làm bài.
 - Phần trắc nghiệm:
 + Sẽ kiểm tra một cách tổng hợp trên một diện khá rộng các kiến thức đã học, vì thế không nên học tủ mà phải học một cách toàn diện, đầy đủ
 + Cấu trúc một bài kiểm tra thường gồm hai phần: Phần trắc nghiệm thường chiếm khoản 30% đến 40 % số điểm nhằm kiểm tra kiến thức về đọc hiểu, về tiếng Việt, phần tự luận chiếm 60% đến 70% số điểm.
 GV: Hướng dẫn học sinh giải đề trong sách giáo khoa.
 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
 - Phần tự luận:
 - Chú trọng vào văn thuyết minh.
 - Đọc lại tất cả các văn bản thuyết minh đã học: Bài toán dân số, Thông tin trái đất năm 2000,
 - Chú ý bố cục của bài văn thuyết minh.
 GV: Hướng dẫn học sinh giải đề trong SGK trang 169->172
 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 * Bài học :
 - Về nhà ơn lại tất cả những bài tiếng Việt đã được học, giống như tiết 60 ôn tập tiếng Việt
 - Về xem kĩ bố cục của một bài văn thuyết minh
 * Bài soạn :
 - Làm các đề văn thuyết minh trong sách giáo khoa
 - Đọc lại tất cả những văn bản thuyết minh đã học.
E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 tuan 17 CKTKN.doc