Tiết: 57 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát để làm bài văn thuyết minh .
- Nắm được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào năng lực quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
Chuẩn bị:
- GV: giáo án, SGK, SGV, bảng phụ chép bài thơ TNBCĐL.
- HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Đan xen
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Tuaàn 16 Ngày soạn: 21/ 12/ 2007 Ngày dạy: 24 /12/ 2007 Tiết: 57 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát để làm bài văn thuyết minh . - Nắm được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào năng lực quan sát, tìm hiểu, tra cứu. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK, SGV, bảng phụ chép bài thơ TNBCĐL. - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Đan xen III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy H. động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài Gọi học sinh đọc đề bài SGK – chép lên bảng. ? Thuyết minh về đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú tức là thuyết minh về những điểm nào của thể thơ ? Đọc đề bài từ SGK Quan sát Nhận diện, phát biểu: Thuyết minh về số tiếng, dòng, luật BT, cách gieo vần, cách ngắt nhịp I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: 1. Quan sát: Hoạt động 2: Nhận diện luật thơ: Treo bảng phụ chép 2 bài thơ Vào ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn . ? Mỗi bài thơ trên có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng ? Cho học sinh xem ý b SGK ? Lên bảng ghi ký hiệu B T cho từng tiếng trong hai bài thơ. ? Nêu mối quan hệ BT giữa các dòng (niêm - đối) Hướng dẫn học sinh nhận xét theo luật nhất tam ngũ bất luận - nhị tứ lục phân minh → chỉ xét niêm đối ở tiếng thứ 2,4,6: Các cặp niêm trong mỗi cặp đối. ? Mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, đó là vần bằng hay trắc ? ? Câu thơ 7 tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn lập dàn bài ? Hãy nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú. ( hướng dẫn, gợi ý →kết luận) ? Bài TNBC có số tiếng, câu(dòng) nhw thế nào? ? Qui luật BT của thể thơ? ? Cách gieo vầncủa thơ TNBC như thế nào? ? Thơ TNBC thường ngắt nhịp như thế nào? ? Hãy nhận xét về ưu, nhược điểm của thể thơ ? ? Kết bài cần viết như thế nào? Hướng dẫn học sinh khái quát → Ghi nhớ: SGK Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK Giao cho học sinh về nhà viết bài theo dàn ý. Học sinh quan sát, đọc bài thơ trên bảng Suy luận trao đổi, phát hiện - phát biểu (trả lời các câu hỏi của giáo viên ) Nhận xét, bổ sung : 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng. Lên bảng ghi kí hiệu B,T dưới chân các tiếng trong bài thơ Phát biểu → lên bảng ghi vào bảng phụ ( t.hiện theo luật nhất tam ngũ bất luận - nhị tứ lục phân minh) a) tù, thù..; chân, dân→ vần bằng. b) Lônnonhònsoncon →vần bằng ngắt nhịp 4/3; 2/2/3. Suy luận trao đổi, phát hiện - phát biểu . Nhận xét, bổ sung Dựa trên kết quả quan sát , phát biểu về đặc điểm của thể thơ. Suy luận trao đổi, phát hiện - phát biểu Trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, nhận xét→ phát biểu. Suy luận trao đổi, phát hiện - phát biểu Nhận xét, bổ sung Học sinh đọc ghi nhớ: SGK 2/ Nhận diện luật thơ: - Tiếng thứ 2 câu 1 là vần B thì gọi bài thơ là thể bằng và ngược lại. Trong các câu, các tiếng 1,3,5 tuỳ ý, 2,4,6 phải có trình tự chặt chẽ. - Niêm, đối: các tiếng trong câu 3,4 và 5,6 phải đối nhau theo từng cặp, giônmgs nhau về từ loại, ngược về thanh điệu - Cách gieo vần B hoặc T, vần : vần chân hoặc liền hoặc cách - Cách ngắt nhịp phổ biến: 2/2/3; 4/3 3/ Mô tả ( lập dàn ý): A. Mở bài: TNBC là thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật được các nhà thơ Việt Nam (nhất là các nhà thơ trung đại) rất ưa chuộng. B. Thân bài: - Thuyết minh đặc điểm của thể thơ: . số câu, chữ trong bài: 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, 56 tiếng /bài . Quy luật B,T: Tiếng thứ 2 câu 1 là Các tiếng 1,3,5 trong các câu tùy ý, tiếng 2,4,6 trong các câu BT được qui định chặt chẽ: Ví dụ: 1 2 3 4 5 6 7 8 b t b t b t t b t b t b . Gieo vần: B hoặc T, chân, liền hoặc cách. . Cách đối: các tiếng trong các câu 3,4 và 5,6 phải đối nhau theo từng cặp, giống nhau về từ loại, ngược nhau về thanh điệu. . Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 2/2/3. * Nhận xét: Ưu: đẹp về sự tề chỉnh, cân đối, hài hòa, âm điệu trầm bổng, nhịp nhàng, phong phú. Khuyết: gò bó, không được phóng khoáng, tự do. C/ Kết bài: TNBC là một thể thơ quan trọng, có rất nhiều bài thơ hay làm bằng thể thơ này Ngày nay vẫn được ưa chuộng. * Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập : - Tr. Ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. - Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn: + Tự sự là yếu tố chính q.định cho sự tồn tại của truyện ngắn . gồm một số sự việc chính và nhân vật chính ( sv: LHạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá; n/vật chính: lão Hạc) Ngoài ra còn các sự việc, nhân vật phụ ( sv: con trai lão Hạc bỏ đi, Lão Hạc đối thoại với cậu vàng; nhân vật ông giáo, con trai lão Hạc, vợ ông giáo) + Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: . là các yếu tố bổ trợ, giúp truyện sinh động, hấp dẫn. . Thường đan xen vào yếu tố tự sự + Bố cục, lời văn chi tiết: Bố cục chặt chẽ, hợp lý, lời văn trong sáng, giàu hình ảnh; chi tiết bất ngờ, độc đáo. IV. Củng cố: - Muốn thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học cần phải làm gì ? V/ Dặn dò: (1’) * Về nhà hoàn thành các bài luyện tập, viết bài cho dàn ý thuyết minh về thể thơ TNBC – liên hệ và viết bài giới thiệu về thể thơ lục bát. Soạn bài Muốn làm thằng cuội và Ôn tập Tiếng Việt. Ngày soạn: 22/ 12/ 2007 Ngày dạy: 24 /12/ 2007 Tiết: 54 Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI ( Tản Đà) IV. Củng cố: - Đặc điểm và yêu cầu về tri thức của văn bản thuyết minh? V/ Dặn dò: (1’) * Về nhà hoàn thành bài tập vừa làm tại lớp vào vở bài tập . Ôn tập các kiến thức về văn bản thuyết minh ð chuẩn bị tốt cho bài viết văn số 3.
Tài liệu đính kèm: