Tiết: 61
THUYẾT MINH
VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1- Kiến thức :
- Sự đa dag của đối tượng được giới thiệu trong văn bản TM
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn TM về một thể loại văn học.
2- Kỹ năng :
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn TM về một thể loại văn học
- Hiểu và cảm thụ được giá tri nghệ thuật của thể loại văn học đó
- Tạo lập được một văn bản TM về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ
3- Thái độ : Học sinh yêu thích văn TM.
Ngày soạn:........./............/ 2011 Ngày giảng: 8a................/................/.......... 8b................/................/............ Tiết: 61 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1- Kiến thức : - Sự đa dag của đối tượng được giới thiệu trong văn bản TM - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn TM về một thể loại văn học. 2- Kỹ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn TM về một thể loại văn học - Hiểu và cảm thụ được giá tri nghệ thuật của thể loại văn học đó - Tạo lập được một văn bản TM về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ 3- Thái độ : Học sinh yêu thích văn TM. II. CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án SGV,SGK HS:Chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : - HS đọc và tìm hiểu đề. (Kiểu bài : TM; ND : đặc điểm thể thơ TNBC) - HS đọc : Vào nhà ngục; Đập đá - Một bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ (tiếng)? Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tuỳ ý thêm bớt được không? - Hãy ký hiệu bằng, trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ? (1 HS trả lời, 1 HS ghi) - Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau? (Dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc ® đối; dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng bằng) ® niêm (Luật : Nhất, tam, ngũ bất thuận, nhị, tứ, lục phân minh) - Tìm những tiếng có bộ phận vần giống nhau? (hiệp vần). Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay trắc? - Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng trong bài ngắt nhịp ntn? - Từ những quan sát trên, em cho biết muốn thuyết minh một thể loại văn học ta phải làm gì? - Phần MB làm gì? - ND của phần TB? -Thể thơ TNBC có ưu, nhược điểm gì? - Phần KB làm gì? Hoạt động 2 : - HS đọc tài liệu tham khảo. - Tìm hiểu đề I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học. Đề bài : Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. 1. Quan sát a.Số câu : 8 câu (dòng) Số chữ : 7 tiếng (chữ) b.Bằng trắc : Vào nhà ngục. Đập đá. T B B T T B B B T T T T B B T T B B T T B B T B B T T B T T B B B T T T T T B B T T T B T T T B B B B T T T B B T B B T B B T T B B T B B T T T B B T T B B T B B T T B B T T B B T T T T T B B T T B B B T T B B B B B T T B B c. Đối và niêm - Đối : các cặp câu 1-2, 3–4, 5–6, 7-8 - Niêm : các cặp câu 2-3, 4-5,6-7 (Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6 trong các dòng) (Không cần đúng với các chữ thứ 1,3,5 trong các dòng) d.Vần -Các tiếng hiệp vần nằm ở vị trí cuối các dòng thơ 1,2,4,6,8. -VD : +Vào nhà ngục lưu, tù, châu, thù, đâu (hơi ép vần) +Đập đá : lôn, non, hòn, son, con d.Nhịp -Nhịp 4/3 (Ngoại lệ nhịp 3/4 ) *Ghi nhớ (SGK) 2.Lập dàn bài a.Mở bài : Nêu định nghĩa khái quát về đối tượng thuyết minh. b.Thân bài : Nêu đặc điểm của thể thơ. -Số câu, số chữ -Luật bằng trắc -Cách gieo vần -Cách ngắt nhịp phổ biến -Nhận xét : +Ưu : vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhịp điệu trầm bổng, phong phú. +Nhược : gò bó có nhiều ràng buộc c.KB : Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. II. Luyện tập Đề : Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn “ Lão Hạc ” của Nam Cao 1. MB : Nêu định nghĩa truyện ngắn 2. TB : Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn a. Tự sự - Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. - Gồm sự việc chính và NV chính. (Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá) - Ngoài ra còn có sự việc và NV phụ + Ông Giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư, vợ ông Giáo, con Vàng. + Con trai lão Hạc bỏ đi, lão Hạc đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng, đối thoại với ông Giáo, xin bả chó tự tử b. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá - Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. - Thường đan xen vào các yếu tố tự sự. c. Bố cục, lời văn, chi tiết. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý (DC) - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. 3. KB - Cảm nhận của em về giá trị của truyện ngắn. 4. Củng cố. Khi thuyết minh về một thể loại văn học chúng ta cần lưu ý điều gì ? 5. Hướng dẫn học ở nhà Viết thành bài văn cho 2 đề trên Soạn bài : Muốn làm thằng cuội + Rút kinh nghiệmb - H/s khá tiếp thu tốt - H/s trung bình, yếu tiếp thu chậm Tiết 62 : MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1- Kiến thức : - Tâm sự buồn tráng thực tại: ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà - Sự đổi mới về ngôn ngữ, gọng điệu ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng cuội 2- Kỹ năng : - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống 3- Thái độ : Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của nhà thơ II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, chân dung Tản Đà III. TIẾN TRÌNH ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: -Phân tích 4 câu đầu bài “ Đập đá) -Phân tích 4 câu thơ cuối. 3. Bài mới : Không khí thời đại những năm 20 của thế kỷ XX Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : ( Bút danh Tản Đà : Núi Tản Viên, Ba Vì ở trước mặt, Hắc giang ( Sông Đà ) bên cạnh nhà ( Đọc giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng ) Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS đọc vb; HS đọc; GV nhận xột. ? Bài thơ sỏng tỏc theo thể nào? ( Thất ngụn bỏt cỳ ĐL) ? Tờn bài thơ cú gỡ mới mẻ so với thơ cổ điển mà cỏc em đó học? ( Thõn mật, suồng só ) ? Nhận xột về cỏch xưng hụ của nhà thơ với trăng? ( tỡnh tứ, mạnh bạo và mới mẻ, thể hiện sự thõn mật với chị Hằng như là người bạn tri õm tri kỉ ) HS đọc hai cõu đầu, đõy là lời tõm sự của tỏc giả với chị Hằng trong một đờm thu. Đú là tõm sự gỡ? ( buồn chỏn) ? Lớ giải vỡ sao tỏc giả lại buồn, chỏn đời? Mà lại chỏn một nửa? ( Hoàn cảnh xó hội: nước mất, những cảnh ngộ nhõn sinh bất hạnh, cỏc nhõn, nỗi cụ đơn, thất vọng, bế tắc→Tản Đà cảm thấy bất hoà với xó hội.) Gv cung cấp thờm một số cõu thơ để làm rừ nội dung này: “Giú giú mưa mưa đó chỏn phốo- sự đời nghĩ đến mà buồn teo”; “Hai mươi năm lẻ hoài cơm ỏo-mà đến bõy giờ cú thế thụi.” HS lớ giải: Tản Đà chỏn một mửa vỡ TĐ núi buồn chỏn nhưng trong sõu thẳm trỏi tim ụng vẫn tha thiết yờu cuộc sống; vừa chỏn đời vừa yờu đời, nờn giọng thơ vẫn tha thiết tỡnh đời. HS đọc diễn cảm 4 cõu tiếp theo GV: TĐ là một hồn thơ “ngụng”, chớnh TĐ đó tự nhận mỡnh vốn xưa là một vị tiờn trờn trời, bị đày xuống hạ giới vỡ tội “ngụng” ? Em hiểu ngụng là ntn? ( làm những việc trỏi lẽ thường khỏc mọi người bỡnh thường.) ? Cỏi ngụng trong văn chương biểu hiện điều gỡ và xuất phỏt từ đõu? ( bản lĩnh của con người khụng chịu ộp mỡnh trong khuụn khổ chật hẹp của lễ nghi thụng thường, lấy sự ngụng để chống lại cỏi vũng cương toả khắc nghiệt làm hóm cuộc sống của con người. Ngụng là sản phẩm của xó hội PK chuyờn chế, khụng tụn trọng cỏ tớnh con người.) ? Cỏi ngụng của TĐ thể hiện chỗ nào trong bàit hơ này? ( - Khi chọn cỏch xưng hụ thõn mật chị Hằng. - Khi dỏm lờn tận trời cao, tự nhận mỡnh là tri õm tri kỉ chị Hằng. - Ngụng trong ước nguyện “muốn làm thằng cuội”) HS nhắc lại sự tớch mặt trăng, chuyện chỳ cuội ? Tại sao khi buồn chỏn tg lại muốn lờn cung trăng mà khụn phải tỡm về dĩ vóng để quờn thực tại, điều đú cú ý nghĩa gỡ? ( muốn thoỏt li hẳn mọi cỏi tầm thường của trần gian; cung trăng là nơi tiờn cảnh, khụng hề cú những bon chen xấu xa của coi trần; chỉ cú thiờn nhiờn mới hiểu được tõm trạng khỏt vọng, sự phúng tỳng của tg.) ? Nhà thơ bộc lộ khỏt vọng gỡ? ( được sống tự do, vui tươi thoải mỏi) HS đọc hai cõu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra hỡnh ảnh gỡ? cảm nhận của em về hỡnh đú? ( rất lớ thỳ, thể hiện cao độ hồn thơ ngụng, lóng mạn của TĐ) ? Theo em nhà thơ cười ai? Cười cỏi gỡ? Vỡ sao cười? ( Cười thế gian: những con người tầm thường đang chạy lăng xăng ở trần gian. Cười vỡ đó thoỏt nơi đú.) ? Nỗi lũng nhà thơ? ( Buồn chỏn và khao khỏt đổi đời) ? Yếu tố nghệ thuật tạo nờn thành cụng tp? ? Nội dung và hỡnh thức bài thơ? HS đọc ghi nhớ Sgk I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Ông được xem là gạch nối cho phong trào thơ mới những chặng 30 của TK XX 2.Tác phẩm -Trích trong tập “Khối tình con I” (1917 ) II. Phân tích 1- Nội dung: Muốn làn thằng Cuội thể hiện cỏi tụi Tản Đà tài hoa, duyờn dỏng, đa tỡnh: - Nỗi buồn nhõn thế: Được bộc lộ trực tiếp, với nhiều biểu hiện, nhiều cung bậc. Tỏm sụ này vốn cú gốc rễ từ mối bất hũa sõu sắc vúi thực tại tầm thường, xấu xa - Khỏt vọng thoỏt li thực tại, sống vui vẻ, hạnh phỳc ở cung trăng với chi Hằng: thể hiện hồn thơ “ngụng” của Tản Đà 2- Nghệ thuật: Muốn làm thằng Cuội cho thấy những tỡm tũi, đổi mới, thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường luật: - Sử dụng ngụn ngữ giản dị, tự nhiờn, giàu tớnh khẩu ngữ - Kết hợp tự sự và trữ tỡnh - Cú giọng thơ húm hỉnh, duyờn dỏng 3- í nghĩa: Văn bản thể hiện nổi chỏn ghột thực tại tầm thường, khao khỏt vươn tới vẽ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiờn nhiờn III- Tổng kết : - Cảm nhận được tõm sự và khỏt vọng của hồn thơ lóng mạn của Tả Đà 4.Củng cố Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Những yếu tố NT nào đã tạo nên sự hấp dẫn của bài thơ? 5.Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT1 (LT) - Học thuộc bài thơ - Soạn : Hai chữ nước nhà. Ngày soạn:........./............/ 2010 Ngày giảng: 8a................/................/.......... 8b................/................/............ 8c................/................/............ Tiết 64 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Kiến thức: Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu VB và ND của đề bài 2. Kĩ năng: - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ. - Bài làm của HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Đề (HS nhắc lại) 2. Tìm hiểu đề - Kiểu bài : Thuyết minh - ND : Một đồ dùng quen thuộc 2. Đối tượng thuyết minh: Cây bút bi. - Dàn ý cụ thể: a) Mở bài: Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng học tập( Để viết) của học sinh, vật dụng không thể thiếu của những người viết bài. b) Thân bài: * Xuất xứ: Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay người tiêu dùng. * Cấu tạo: - Vỏ bút, ruột bút, mực, ngòi bút.... * Sử dụng: Khi viết cầm như thế nào, viết như thế nào... * Bảo quản: - Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ... - Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...) c) Kết bài: Bút bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học sinh và những người làm nghề viết bài. *. Yêu cầu hình thức: - Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB - Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả *. Biểu điểm: - Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, người viết tỏ ra hiểu thực sự về cây bút bi, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. - Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về cây bút bi song còn mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm TB: Cũng đã đáp ứng được yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn xấu, cẩu thả, thiếu 1 số ý - Điểm dưới TB: Chưa biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về cây bút bi, trình bày lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị tuần sau kiểm tra 3. Nhận xét - Nhìn chung nắm vững phương pháp thuyết minh. - Một số trình bày chưa mạch lạc (không tách đoạn – ý) - Lời văn TM còn khô khan chưa hấp dẫn. - Một số còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, viết câu sai ngữ pháp. - Số ít còn viết tắt. *. Sửa lỗi. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại - Chuẩn bị thuyết minh về một thể loại văn học
Tài liệu đính kèm: