Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà .'';''Đập đá. ''
- HS: ôn lại thể thơ TN
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
GV dẫn dắt vào bài.
C/ Tiến trình bài giảng:
Tuần : 16 Tiết : 61 Ngày soạn : Ngày dạy : Tập làm văn thuyết minh về một thể loại văn học Mục tiêu cần đạt - Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh. - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu. Chuẩn bị - GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà ...'';''Đập đá... '' - HS: ôn lại thể thơ TN Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') ? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó. GV dẫn dắt vào bài. C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai bài thơ: " Vào nhà ngục...'' " Đập đá ở Côn Lôn'' ? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát cú và giải thích ? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt được không *Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ ? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng trong hai bài thơ đó - Giáo viên treo bảng phụ sau khi học sinh ghi kí hiệu yêu cầu học sinh đối chiếu - Thanh bằng: thanh huyền, không. - Thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng. ? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong các dòng với nhau ? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh đối thanh, đối từ loại) ? Nhận xét về niêm( dính) ? Luật * Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ hai trong câu đầu của bài bằng, trắc; nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ bất luận * Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, thanh, từ loại *Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 ? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong câu và đó là vần bằng hay trắc * Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần chân, vần bằng (cũng có thể là vần trắc) ? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt nhịp như thế nào. ? Bố cục của thơ TN ? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có thể trình bày như thế nào . - Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào? ( Có từ thời Đường- Đường Thi) Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật bắt chước thơ thời Đường- Thơ Đường luật có hai loại chính: Thất ngôn bát cú , tứ tuyệt * TNBC: Là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam ưa chuộng, áp dụng sáng tác. ? Nhiệm vụ của phần thân bài - Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc điểm dựa vào kết quả phân tích ở trên ? Thể thơ này có ưu điểm gì( nhạc điệu luật bằng trắc cân đối nhịp nhàng) + Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp nhàng. ? Thể thơ này có nhược điểm gì + Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, không được phóng khoáng như thơ tự do. ? Phần kết bài có nhiệm vụ gì - HS: trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ Việt nam : thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay được làm theo thể thơ này và ngày nay vẫn được ưa chuộng. ? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học thì phải làm gì - Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1 ? Truyện có những yếu tố nào ? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra trong một không gian như thế nào ? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học 1. Tìm hiểu đề bài (10') a. Quan sát b. Nhận xét - Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ - Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà Đường Đường luật - Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ (thất ngôn) Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt tuỳ ý - Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài thơ + " Vào nhà ngục QĐCT" T B B T, T B B T T B B T T B T T B B B T T T B T T T B B T B B T B B T T T B B T T T B T T B B T T B B B T T B B + Bài đập đá ở Côn Lôn B B T T T B B B T B B T T B T T T B B T T B B T T T B B T B B T B B T B T B B T T B T T T B B T T B B B T T B B - Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 Tù- thù; châu- đâu vần bằng - Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 non- hòn ; son- con vần bằng - Nhịp thường là 4/3 - Bố cục: đề, thực, luận, kết 2. Lập dàn bài: (12') a. Mở bài - Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC Đường luật b. Thân bài - Nêu các đặc điểm của thể thơ về: + Bố cục + Số câu, số chữ trong mỗi bài + Qui luật bằng, trắc của thể thơ + Đối, niêm + vần + Ngắt nhịp - Nhận xét ưu, nhược điểm và vị trí của thể thơ trong thơ Việt nam c. Kết bài: 3. Ghi nhớ: (3') ( SGK - tr154 ) - HS khái quát, đọc ghi nhớ. II. Luyện tập (10') Bài tập 1: a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn. - Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật chính, sự việc và nhân vật phụ - Kết hợp miêu tả và biểu cảm - Cốt truyện ngắn - Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc đời người mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện - Bố cục chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng c. Kết bài - Vai trò truyện ngắn. D/ Củng cố:(3') - Học sinh đọc bài tham khảo ? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì. E/ Hướng dẫn về nhà:(1') - Học ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL - Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh (1 đồ dùng, ...) Tuần : 16 Tiết : 62 Ngày soạn : Ngày dạy : Văn bản muốn làm thằng cuội Tản Đà 1989 – 1939 (Hướng dẫn đọc thêm) Mục tiêu cần đạt - Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất ngông. - Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng qua bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”. - Rèn luyện kĩ năng đọc thơ Thất ngôn bát cú Đường luật và thơ Song thất lục bát Chuẩn bị - GV : Đọc tài liệu tham khảo - HS: soạn bài Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') ? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' và ''Đập đá ở Côn Lôn" ? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi về đề tài, chủ đề thể thơ, giọng điệu ? Vì sao lại có sự gần nhau đó. C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Y/c học sinh đọc chú thích ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tản Đà - GV: nhấn mạnh bút danh Tản Đà . + Nhà nho đi thi không đỗ, chuyển sang làm báo, viết văn thơ. + Tính tình phóng khoáng đa cảm, đa tình, hay rượu, hay chơi thờng vào Nam, ra Bắc hồn thơ ''sầu, mộng, ngông'' ? Nêu xuất xứ văn bản “Muốn làm thằng Cuội” Khá tiêu biểu cho hồn thơ, phong cách thơ Tản Đà - Yêu cầu đọc : giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng như một lời than thở - GV đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc ? Bài thơ làm theo thể thơ nào - Giải thích chú thích trong SGK ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung và nghệ thuật sau khi đọc xong bài thơ ? Bài thơ sử dụng những nghệ thuật gì. ? Đọc và nêu yêu cầu BT2 (SGK – 157) I. Tìm hiểu chung (2') 1. Tác giả * Tàn Đà: - HS trình bày về cuộc đời, sự nghiệp - Núi Tản (Viên, Ba Vì) ở trớc mặt Hắc Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà Tản Đà - Suốt đời sống nghèo, qua đời năm1939 - Ông được xem là gạch nối, là nhịp cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 thế kỉ XX 2. Tác phẩm * Muốn làm thằng Cuội - Trích trong quyển ''Khối tình con I'' xuất bản 1917. II. Hướng dẫn Đọc hiểu văn bản 1. Đọc * Muốn làm thằng Cuội - HS đọc diễn cảm - Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3 - Thất ngôn, bát cú, Đờng luật 2. Hướng dẫn tìm hiểu nét đặc sắc trong nội dung, nghệ thuật * Muốn làm thằng Cuội - Một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường - Thoát li bằng mộng tưởng táo bạo - Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng điệu nhẹ nhàng hóm hỉnh - Sức tưởng tượng phong phú - Thi đề độc đáo III/ Luyện tập (5') Bài tập 2 - Giọng thơ mới mẻ, nhẹ nhàng, thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng túng, ngông nghênh của một hồn thơ lãng mạn, không mực thước trang trọng nh bài thơ ''Qua Đèo Ngang'', không ngang tàng, kì vĩ, hào hùng như 2 bài thơ của PBC, PCT. D/ Củng cố:(3') - Chốt lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ E/ Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc ghi nhớ + đoạn thơ - Làm bài tập (163) Luyện tập. - Ôn tập toàn bộ phần văn bản để chuẩn bị kiểm tra HK I - Chuẩn bị hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ SGK - tr 164. ____________________________________________________________ Tuần : 16 Tiết : 63 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt ôn tập tiếng việt Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kì I - Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói viết. Chuẩn bị - GV:Một số bài tập bổ trợ - HS : xem trước nội dung ôn tập Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') - KT phần chuẩn bị ôn tập C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ. - Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. ? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ. ? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. ? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho VD. ? Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh. ? Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho VD. ? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ? Nói quá là gì ? Cho ví dụ. ? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví dụ. ? Trợ từ là gì? Cho ví dụ. VD: đừng nói người khác, chính anh cũng lười làm bài tập ? Thán từ là gì ? Cho ví dụ. VD: Dạ, em đang học bài. - Chú ý: thán từ thông thường đứng đầu câu, có khi tách thành một câu đặc biệt. ? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ. VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à? ? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ tiện được không ? Câu ghép là gì? Cho ví dụ. ? Cho biết quan hệ về ý nghĩa trong những câu ghép. - HS nêu các kiểu quan hệ: - Quan hệ nhân: vì - nên, do - nên, tại -nên... - Quan hệ giả thiết - kết quả: nếu- thì, giá- thì, hễ- thì - Quan hệ tương phản: Tuy- nhưng, dẫu-nhưng, dù- vẫn, mặc dù vẫn - Quan hệ mục đích: để, cho - Quan hệ bổ sung, đồng thời: và - Quan hệ nối tiếp: rồi - Quan hệ lựa chọn: hay ? Điền những từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ SGK ? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp trong sơ đồ trên - Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. - Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời, số phận của một số nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người con, người dũng sĩ...) có nh ... về nhà văn Nam Cao và giá trị truyện ngắn “Lão Hạc”. Đáp án biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm - 9 câu , mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm, tổng 4,5 điểm. Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B A C D B B C D B Phần II: Tự luận Câu 1. Thiếu : dấu phấy( sau " phong độ''), dấu ngoặc kép( đánh dấu từ ''mua đứt''),dấu chấm cuối câu.(1điểm) Trong một đêm đầy “phong độ”, thủ thành Chia-ni-cốp “mua đứt” các cú sút của In-ter. Câu 2. 1. Yêu cầu cần đạt - Người viết cần nắm được cách viết một bài văn thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, đồng thời cần có những hiểu biết cơ bản, chính xác về nhà văn Nam Cao và truyện ngắn Lão Hạc đã học. Dù viết ngắn hay dài, bài viết cũng cần có ba phần đầy đủ: Mở bài, thân bài và kết bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng. Bài viết cần nêu đợc các ý chính sau: a) Giới thiệu khái quát về Nam Cao và truyện ngắn Lão Hạc: Nam Cao được coi là nhà văn hiện thực xuất sắc trước Cách mạng tháng 8; truyện ngắn Lão Hạc được coi là một trong những truyện ngắn hay và tiêu biểu nhất của ông. b) Thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nam Cao (Dựa vào phần chú thích sao ở cuối văn bản Lão Hạc trong SGK Ngữ văn 8). c) Giới thiệu vắn tắt giá trị của truyện ngắn Lão Hạc. Dựa vào phần ghi nhớ về tác phẩm này trong SGK Ngữ văn 8 để nêu lên một số ý chính về nội dung và nghệ thuật. d) Có thể nêu cảm nghĩ của người viết đối với tác giả Nam Cao và truyện ngắn Lão Hạc. 2. Biểu điểm: - Mở bài: 0,5 điểm - Thân bài: 3,5 điểm ( giới thiệu nhà văn Nam Cao: 1,5 điểm, giới thiệu truyện ngắn Lão Hạc: 2 điểm). - Kết bài: 0,5 điểm; - Chỉ cho điểm tối đa khi hình thức đạt yêu cầu về bố cục, văn phong, diễn đạt, chữ viết và trình bày. D/ Củng cố và HDVN - Giáo viên thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra. - Tiếp tục ôn tập kiểu bài văn thuyết minh, viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. _______________________________________________________ Tuần : 18 Tiết : 69, 70 Ngày soạn : Ngày dạy : Tập làm văn hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. Chuẩn bị - Giáo viên: Đọc kĩ những điều cần lưu ý, một số ví dụ sử dụng trong bài, máy chiếu, giấy trong ghi bảng mẫu luật bằng, trắc. - Học sinh: Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164) Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Gọi học sinh đọc bài thơ ? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong 2 bài thơ sau. - Giáo viên gọi học sinh trình bày và nhận xét lẫn nhau. - Gọi học sinh đọc và phát hiện chỗ sai ? Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng bài thơ ''Tối'' I. Nhận diện luật thơ 1. Đọc, gạch nhịp, chỉ ra cách gieo vần và mối quan hệ bằng trắc(20') - Câu thơ bảy chữ (có thể xen câu 6 chữ, 5 chữ) - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 nhưng phần nhiều là 4/3. -Vần có thể trắc, bằng nhưng phần nhiều là bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2 và 4 có khi cả tiếng cuối câu 1 - Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau: a) B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B b) T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T T T T B B T B B 2. Chỉ ra chỗ sai luật (19') - Bài thơ ''Tối'' của Đoàn Văn Cừ chép sai hai chỗ: Sau ''Ngọn đền mờ'' không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là ''ánh xanh lè'' chép thành ''ánh xanh xanh'', chữ ''xanh'' sai vần. - Sửa: bỏ dấu phẩy, sửa chữ xanh thành một chữ hiệp vần với ''che'' ở trên. ở đây có chữ lè (xanh lè) là thích hợp, nhưng có thể nghĩ đến các tiếng vàng khè hoặc ''bóng đèn mờ tỏ, bóng đêm nhoè'', hay ''bóng trăng nhoè'', hay ''ánh trăng loe''. Chuyển tiết 70 Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Người biên soạn đã dấu đi 2 câu cuối bài thơ của Tú Xương. ? Hãy làm tiếp 2 câu còn lại. - Gợi ý: Xác định bài thơ viết theo luật nào của bảng mẫu (bảng b) vậy 2 câu tiếp theo phải theo luật của bảng này. Thơ Đường có luật: nhất, tam , ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh. Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Như thế là đề tài bài thơ xoay chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp theo phải phát triển về đề tài đó theo một hướng nào đó. Muồn thế người làm phải biết các truyện về chú Cuội như Cuội nói dối, Cung trăng có chị Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc ... ? Hãy làm tiếp bài thơ cho trọn vẹn theo ý của mình. - Gợi ý: Xét luật bằng trắc của 2 câu đã cho, thuộc bảng mẫu a. Vậy 2 câu tiếp theo phải theo luật của bảng này Về nội dung 2 câu đầu đã vẽ ra cảnh mùa hè, thì 2 câu tiếp phải nói tới chuyện mùa hè, truyện nghỉ hè, chia tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò nhau năm sau ... - Gọi học sinh trình bày bài thơ bảy chữ tự làm ở nhà, các học sinh khác nhận xét về luật bằng trắc, cách ngắt nhịp, nội dung bài thơ của bạn. - Giáo viên nêu ưu nhược điểm và cách sửa, động viên cho điểm những bài làm tốt. II. Tập làm thơ 1. Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình (10') Ví dụ: - Nguyên văn 2 câu thơ cuối của Tú Xương là: Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng. - Nếu nhấn mạnh tới việc nói dối khiến thằng Cuội lên cung trăng, bị người chê cười có thể viết: Đáng cho cái tội quân lừa dối Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng. - Hoặc giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt trăng chỉ có đá với bụi: Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng. - Hoặc lo cho chị Hằng: Coi trần ai cùng chường mặt nó Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng ( Chữ mặt không đúng luật bằng, trắc) 2. Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn vẹn (10') Ví dụ: - Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi, Thoản hương lúa chín gió đồng quê. - Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn ... 3. Trình bày bài thơ tự làm:(11') - Học sinh đọc bài làm của mình. - Các học sinh khác nhận xét. D/ Củng cố:(3') - Nhắc lại cách làm bài thơ bảy chữ. E/ Hướng dẫn về nhà:(1') - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối học kì I. Tuần :18 Tiết : 71 Ngày soạn : Ngày dạy : trả bài kiểm tra tiếng việt Mục tiêu cần đạt - Nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra Tiếng Việt của học sinh về kiến thức Tiếng Việt, kĩ năng trình bày, vận dụng trong các tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng diễn đạt bài kiểm tra Tiếng Việt. - Học sinh được đánh giá và tự sửa chữa bài làm của mình Chuẩn bị - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu khuyết điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài làm của mình. Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') ? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng, câu ghép. ? Khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh. C/ Tiến trình bài giảng 1. Đề bài: như tiết 60 2. Đáp án và biểu điểm: như tiết 60. 3. Nhận xét: a. Ưu điểm: - Học sinh nắm chắc kiến thức về trường từ vựng, chỉ ra được các trường từ vựng về người trong đoạn văn đã cho, bổ sung từ cho mỗi trường từ vựng đúng theo yêu cầu. - Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép - Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép nói quá. Những bài làm tốt: b. Nhược điểm: - Có em chưa hiểu đề, ghi lại tên trường từ vựng. - Đa số chưa xác định đúng mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép. - Bài sử dụng dấu câu, ít em làm đúng. Đa số chưa nắm chắc chức năng công dụng của dấu câu nhất là dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích. - Chưa sưu tầm được các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. 4. Sửa lỗi trong bài: - Căn cứ vào đáp án đã cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đã mắc phải (nhất là phần mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, dấu câu). - Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sửa lỗi lẫn nhau. - Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi trên bài của học sinh. D/ Củng cố: (3') - Nhắc lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong kì I về từ vựng, ngữ pháp. E/ Hướng dẫn về nhà: (1') - Tiếp tục ôn tập các kiến thức Tiếng Việt kể trên - Xem trước bài Câu nghi vấn ( SGK Ngữ văn 8, tập 2). _____________________________________________________ Tuần : 18 Tiết : 72 Ngày soạn : Ngày dạy : trả bài kiểm tra tổng hợp Mục tiêu cần đạt - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài. Chuẩn bị - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập Các hoạt động dạy học A/ Tổ chức lớp: (1') B/ Kiểm tra bài cũ :(5') - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh. C/ Tiến trình bài giảng: (35') 1. Đề bài: (có đề in sẵn kèm theo) 2. Đáp án và biểu điểm: ( in sẵn kèm theo) 3. Nhận xét: a. Ưu điểm: - Đa số xác định đúng phần trắc nghiệm. - Thực hiện phần điền dấu câu tốt. - Viết bài thuyết minh về tác giả, tác phẩm tốt: Trình bày được những ý chính về Nam Cao (Tiểu sử, sự nghiệp sáng tác, ... ), nêu được những giá trị chính của tác phẩm ''Lão Hạc''. b. Nhược điểm: - Sai về nội dung các đáp án phần trắc nghiệm, nhất là câu 4 chọn đáp án c - Đánh dấu câu sai: (''Inter''), (''các cú sút''), (''phong độ''), thiếu dấu chấm ở cuối câu. - Phần tự luận: + Sai về nội dung kiến thức: (thầy giáo Thứ), (Bỉ vỏ) + Chưa giới thiệu đối tượng thuyết minh ở phần mở bài (Tác phẩm ''Lão Hạc'') + Tên tác phẩm không đặt trong dấu ngoặc kép + Đánh dấu * trong bài viết: + Trình bày, diễn đạt tối nghĩa: (dấu ngoặc đơn kép ), (năng lực quan sát và đau thương rất tinh tường), (nghệ thuật:) + Chấm câu sai: + Bài viết quá sơ sài: (ít nói về tác phẩm) 4. Chữa lỗi trong bài: Lỗi sai Loại lỗi Chữa lại Có nhiều tác phẩm được bạn đọc ưa chuộng Chấm câu sai Nam Cao có nhiều tác phẩm được bạn đọc ưa chuộng. Năng lực quan sát và đau thương rất tinh tường Diễn đạt Năng lực quan sát và miêu tả rất tinh tế. Gét ..., hạc ... Chính tả Ghét..., Hạc... - Học sinh chữa theo mẫu trên. - Học sinh lập dàn ý chi tiết vào vở và viết một đoạn văn theo dàn ý đó. - Học sinh đổi bài cho nhau, tự kiểm tra phần chữ lỗi lẫn nhau. - Giáo viên kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh. 5. Đọc và bình những bài văn hay: D/ Củng cố:(3') - Nhắc lại những kiến thức phân môn ngữ văn đã học trong học kì I E/ Hướng dẫn về nhà:(1') - Tiếp tục ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị cho học kì II. - Xem trước bài: Viết một đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Tài liệu đính kèm: