Văn bản:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
- Phan Châu Trinh -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX
- Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn : 5/10/2010 Ngày dạy : 10/11/2010 Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh . - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong giờ học. - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông? ? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? ? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình ) * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Hs thảo luận 2’ ? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần ? Hs nêu. Gv nhận xét. Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu ? Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ? - Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm ? Chủ đề làm trai trong bài thơ : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lỡ núi non” Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc , Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . ? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ? Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt. ? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét ? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ? ? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? Hs trả lời. Gv nhận xét ? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì? , nêu tác dụng ? ? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì? ? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ? ? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì? HS trả lời Gv chốt ý ghi bảng. ? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ? ? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng . * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ. 2. Tác phẩm Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo. 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục ; 2 phần. Phần 1: Bức tranh người đập đá. Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá. b. Phân tích b1. Bức tranh người đập đá * Hai câu đề: Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non. -> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ. => Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định mình , là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của người tù nơi khó khăn gian khổ. * Hai câu thực: Xách búa đánh tan năm bảy đống. Ra tay đập bể mấy trăm hòn. ->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi => Hành động mạnh mẽ phi thường bất chấp mọi trở lực trên đường đời cách mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người giám coi thường mọi thử thách gian nan 2. Cảm nghĩ của người đập đá * Hai câu luận: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng chi sờn dạ sắt son. ->NT: Phép đối, hình ảnh ẩn dụ. => Tấm lòng sắt son không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, thử thách , nguy nan * Hai câu kết: Những kẻ vá trời /khi lỡ bước Gian nan chi kể /việc con con. =>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao, tù đày ->NT : Sử dụng điển tích. 3.Tổng kết: * Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng. * Nội dung Nhà tù auar đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ cách mạng. * Ghi nhớ: sgk /151 4, Luyện tập Bài tập 2 : - Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào vòng tù ngục. Họ không “nói chí” bằng những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng - Vẽ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến tính mạnh ( Xem việc ở tù như dừng chân tạm nghỉ, xem việc lao động khổ sai như một việc “con con”không đáng kể ). Vẻ đẹp ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình ( Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài thơ. Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú. * Bài soạn: Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’ E. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 15 TIẾT 59 Ngày soạn :16 /11/2010 Ngày dạy : 19/11/2010 Tiếng việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3. Thái độ : Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học . I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU ? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Dấu câu Công dụng 1, Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật 1, Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn 3, Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán 4, Dấu phẩy Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu * GV chốt : Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết VD : Đấm . Đá . Thụi Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa ! Nó mà cũng làm thơ ư? Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Dấu câu Công dụng 1, Dấu chấm lửng 2, Dấu chấm phẩy Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 3, Dấu gạch ngang Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Biểu thị sự liệt kê Nối các từ nằm trong 1 liên danh 4, Dấu gạch nối Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài * Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả - Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ? Dấu câu Công dụng 1, Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần có chức năng chú thích 2, Dấu 2 chấm Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 3, Dấu ngoặc kép Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san dẫn trong câu văn * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU * HS: Đọc vd 1 sgk ? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ? * Gọi hs đọc vd 2 ... Trẫm, khanh, long sàng - Tầng lớp hs , sv : ngỗng , gậy 5, Trợ từ , Thán từ - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm trong câu VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản, tăng tiến, giải thích.... 10. Dấu ngoặc đơn - Dùng đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) VD: Họ ( những người bản xứ) => Giải thích Lý Bạch ( 701-762) => bổ sung thêm 11. Dấu hai chấm. - Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. VD: Con đường này......có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. - Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang) VD: Bác Hồ dạy “ Yêu tổ quốc......” VD: Thấy nó buồn, tôi phải nói: - Thôi, đừng buồn, chắc nó không sao đâu. 12. Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. VD: Bác Hồ dạy thanh niên: “ Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên” - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai, châm biếm. VD: Cái váy của bạn “ đẹp” quá đi mất! Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san. VD: Văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” thật là hay. * ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP 1. Viết đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập, mẹ nó hỏi làm bài xong chưa, nó nhẹ nhàng lăc đầu. Mẹ nó ngạc nhiên: ‘Ô hay! Có mấy bài tập mà làm không xong vậy?” Nó sợ quá bẽn lẽn trả lời: Tại bài tập này khó lắm mẹ ạ! 2. Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. Trong nhà, bà lão đang móm mém nhai trầu,đôi tay thoăn thoắt đan áo. Bên cạnh bà là cô cháu gái với nụ cười rạng rỡ, cô bé ôm con miu vào lòng và ghé tai nghe nó kêu meo meo rất dễ thương 3.Viết đoạn văn có sử dụng các loại dấu câu và cho biết công dụng của các dấu câu. “Tức nước vỡ bờ”( trích tắt đèn) là một tác phẩm nổi tiếng của Ngô Tất Tố ( nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước cách mạng) - Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp=>phạp pháp. - Giảm khả năng sinh sản nam và nữ. - Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội. + Phương hướng khắc phục - Cấm quảng cáo thuốc lá. - Phạt tiền những người hút - Tuyên truyến cho mọi người thấy tác hại thuốc lá * Chủ đề 2. Tác hại của sự gia tăng dân số + Thực trạng : - Dân số đang tăng nhanh và không đều - Nguy cơ bùng nổ dân số. + Nguyên nhân - Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt... - Sinh đẻ không có kế hoạch. + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội.( không đủ lương thực, thực phẩm....) - Không đáp ứng được nhu cầu việc làm. + Phương hướng khắc phục - Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh. - Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người. * Chủ đề 2. Tác hại của ô nhiễm môi trường. + Thực trạng : - Ô nhiễm môi trường đang diễn ra khắp nơi. - Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm. + Nguyên nhân - Chặt phá rừng làm nương rẫy - Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý. - Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao + Tác hại ( Hậu quả) - Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn... - Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh. - Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong lành - Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan + Phương hướng khắc phục - Không sử dụng bao bì ny lông và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống. C. TẬP LÀM VĂN dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu VD : Những, có, chính, đích, ngay Vd. Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc , tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. - Thán từ có 2 loại chính. + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ô hay, than ôi, a, ôi, á, trời ơi. + Thán từ gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ, ừ. VD : Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! 6, Tình thái từ - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Ư, à,hả ừ, hả, chứ, chăng, đi, thay, sao, cơ mà... VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? * Sử dụng tình thái từ - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì : Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc VD - Với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay ạ ! - Đối với bạn bè : Bạn giúp mình một tay nào ! 7, Nói quá - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm VD : Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho 8 , Nói giảm nói tránh - Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 9, Câu ghép - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép - Nối các vế câu ghép. + Cách 1: Dùng từ có tác dụng nối - Cặp quan hệ từ: Vì...nên, nếu...thì.... - Một quan hệ từ ; Bởi vì, vì... - Một cặp từ hô ứng: càng...càng.... + Cách 2: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc hai chấm Đoạn trích kể về cuộc phản kháng dữ dội, mãnh liệt của chị Dậu.(một người nông dân nghèo khổ trong xã hội cũ).Sức mạnh tiềm tàng của chị được thể hiện cụ thể qua câu nói: “Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!” - “Tức nước vỡ bờ”: Đánh dấu tên tác phẩm. - ( trích tắt đèn) : Đánh dấu bộ phận bổ sung thêm - ( nhà văn.. cách mạng): Giải thích - (một người xã hội cũ) : Giải thích - (:) : Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - (Mày.xem!) : Đánh dấu câu dân trực tiếp. II. VĂN BẢN: A. Kể tóm tắt những văn bản sau và nêu nội dung chính + nghệ thuật. 1. Thời thơ ấu 2. Trong lòng mẹ 1. Tức nước vỡ bờ 2. Lão Hạc 3. Cô bé bán diêm / 64 4. Đánh nhau với cối xay gió/75 5. Chiếc lá cuối cùng/86 6. Hai cây phong /96 B. VIẾT ĐOẠN VĂN * Viết bát cứ chủ đề nào cũng tuân thủ 4 nội dung sau: - Thực trạng - Nguyên nhân - Tác hại ( Hậu quả) - Phương hướng khắc phục * Các cách viết - Diễn dịch : Câu chủ đề nằm đầu đoạn. - Quy nạp : Câu chủ đề nằm cuối đoạn - Song hành : Nằm giữa đoạn. * ÁP DỤNG * Chủ đề 1. Tác hại của thuốc lá. + Thực trạng : - Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc - 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ. + Nguyên nhân - Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá - Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc + Tác hại ( Hậu quả) - Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn chứng : khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc ín, chất nicôtingây các cưn bệnh như: ung hủ phổi, nhồi máu cơ tim, - Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng. * Bố cục 3 phần + Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh + Tb : - Trình bày cấu tạo, đặc điểm - Nêu tác dụng, lợi ích của đồ vật - Nêu cách sử dụng, bảo quản + Kb : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay * Đề bài 1 : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam + MB : Giới thiệu chung chiếc áo dài truyền thống là niềm tự hào về giá trị văn hóa người Việt + TB: - Aó dài thường có mặt ở đâu, thể hiện điều gi? - Có cấu tạo, đặc điểm như thế nào? - Gắn với lịch sủ, đậm đà bản sắc dân tộc ( thể hiện nét yêu kiều, duyên dáng của người phụ nữ.Là niềm kiêu hãnh của người Việt. - Cách sử dụng và cách bảo quản + KB : Vai trò của chiếc áo trong đời sống với con người. * Đề bài 2 : Giới thiệu về con trâu + MB : Giới thiệu chung về con trâu + TB: - Nêu định nghĩa về giống loài - Đặc điểm sinh sản - Tác dụng đối với nghề làm ruộng - Lợi ích về kinh tế - Cách nuôi và phòng dịch bệnh - Con trâu trong lễ hội đình đám, tuổi thơ. - Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : Vai trò của con trâu trong đời sống * Đề bài 3 : Giới thiệu về chiếc kính đeo mắt + MB : Giới thiệu chung về chiếc kính + TB: - Kính dùng để làm gì ?những loại kính gi? - Cấu tạo của kính ( tròng và gọng) - Tác dụng ( chống bụi ,cận, viễn, loạn...) - Cách sử dụng và cách bảo quản + KB : Vai trò của chiếc kính trong đời sống với con người. * Đề bài 4 : Giới thiệu về địa danh + MB : Giới thiệu chung về địa danh ( Đà Lạt) + TB: - Nơi hội tụ trăm ngàn loài hoa, trái... - Khí hậu mát mẻ quanh năm - Nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên như thác, suối, rừng, hồ...(giới thiệu các khu du lịch) - Hàng ngàn biệt thự với kiến trúc đa dạng - Vùng đất giàu di sản văn hóa cổ truyền( cổ tích người Kỏ Ho, điệu múa người Chu Ru) - Người dân Đà Lạt gần gũi, thân thiện - Là nơi nghỉ mát ký tưởng cho du khách - Đà Lạt đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : Vai trò của Đà Lạt trong đời sống STT Tên văn bản Tác giả Năm ra đời Thể loại Phương thức biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Tôi đi học Thanh Tịnh 1941 Truyện ngắn Tự sự xen trữ tình Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học Tự sự, miêu tả biểu cảm hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm 2 Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng 1938 Hồi ký Tự sự (Có trữ tình) Nổi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm, đánh giá, sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng . 3 Tức nước vỡ bờ ( chương 13, tiểi thuyết Tắt đèn) Ngô Tất Tố 1939 Tiểu thuyết Tự sự Bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, Ca ngợi những phẩm chất cao quí và sức mạnh tiềm tàng của chị Dậu Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, xây dựng nhân vật đối lập. 4 Lão Hạc Nam Cao 1943 Truyện ngắn Tự sự (Xen trữ tình) Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của người nông dân cùng khổ. Thái độ trân trọng của tác giả với họ miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật, Ngôn ngữ kể chuyện rất chân thực, giản dị, tự nhiên * Khác nhau : Tên vb Thể loại Phương thức biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Trong lòng mẹ Tức nước vỡ bờ Lão Hạc Hồi kí Tiểu thuyết Truyên ngắn Tự sự (xen trữ tình) Tự sự Tự sự ( Xen trữ tình) Nổi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé Phê phán chế độ tàn ác , bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ Văn hồi kí chân thực , trữ tình thiết tha Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động Nhân vật được đào sâu tâm lí , cách kể chuyện tự nhiên , linh hoạt , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình
Tài liệu đính kèm: