Văn bản
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
Theo Nguyễn Khắc Viện
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách đoc-hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một vb nhật dụng.
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong vb.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong vb.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một vb nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
3. Thái độ:
- Quyết tâm phòng chống thuốc lá.
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định: 8A3 .
2. Kiểm tra bài cũ : - Trong vb Thông tin về ngày trái đất năm 2000 , chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì ? Vấn đề ấy có tầm quan trọng ntn? Từ khi học bài đó đến nay , em đã thực hiện lời kêu gọi ấy ntn?
3. Bài mới : Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương diện thông tin đại chúng . Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm , toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người . Vậy nó ảnh hưởng như thế nào ? Tiết học này , sẽ trả lời trả lời cho câu hỏi đó .
Tuần 12 Tiết 45 Ngày soạn: 18-10-2010 Ngày dạy: 26-10-2010 Văn bản ÔN DỊCH, THUỐC LÁ Theo Nguyễn Khắc Viện A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách đoc-hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một vb nhật dụng. - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong vb. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong vb. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một vb nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ: - Quyết tâm phòng chống thuốc lá. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định: 8A3.. 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong vb Thông tin về ngày trái đất năm 2000 , chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì ? Vấn đề ấy có tầm quan trọng ntn? Từ khi học bài đó đến nay , em đã thực hiện lời kêu gọi ấy ntn? 3. Bài mới : Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương diện thông tin đại chúng . Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm , toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người . Vậy nó ảnh hưởng như thế nào ? Tiết học này , sẽ trả lời trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG. (?) Ta có thể hiểu ntn về đầu đề của vb? ( sgk) HS trả lời: (?) Vì sao có thể nói “ ôn dịch , thuốc lá” là 1 vb thuyết minh ? - Vì nội dung vb này là các tri thức về tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phòng . Lời văn chính xác , cô đọng , chặt chẽ , sinh động HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN. - Gọi hs đọc vb ( Yêu cầu : đọc rõ ràng ,mạch lạc , chú ý những dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm ..) - Giải thích từ khó (?) Vb này chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? HS xác định: - Phần 1 : từ đầu đến nặng hơn cả AIDS – Thuốc lá trở thành ôn dịch - Phần 2: tiếp theo đến con đường phạm pháp – tác hại của thuốc lá - Phần 3 : còn lại – kiến nghị chống thuốc lá * Gọi hs đọc đoạn 1 (?) Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài? HS trả lời: - Có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ này , đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá (?) Trong đó , thông tin nào đựơc nêu thành chủ đề cho vb này ? HS trả lời: - Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người (?) Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này ? GV gợi ý: -Thông báo ngắn gọn , chính xác nạn dịch thuốc lá . Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của dịch này * Gọi hs đọc phần 2 (?) Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? Xác định các đoạn thuyết minh cho từng phương diện đó ? HS trả lời: - Từ ngày trước cho đến quả là một tội ác là thuyết minh cho nd thuốc lá có hại cho sức khoẻ - Còn lại thuyết minh cho nd Thuốc lá có hại cho lối sống đạo đức của con người (?) Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lới Trần Hưng Đạo như trên nhằm dụng ý gì ? ( HSTLN) -Tác giả so sánh việc hút thuốc lá sẽ gây tác hại cho cơ thể , cho sức khoẻ của người hút , người nghiện thuốc lá như là giặc gậm nhấm từ từ mà chắc chắn , khó gỡ , thậm chí không có cách nào chữa trị , đành phải thất bại , mất nước , mắc bệnh mãn tính , hiểm nghèo , thậm chí chết non ..so sánh trên thật là bất ngờ lí thú (?) Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho cơ thể người hút ? HS trả lời: (?) Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào ? * Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người hãy cho biết: (?) Những thông tin nổi bật của đoạn này là gì ? (?) Ở đoạn này , tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Với dụng ý gì ? GVgợi ý: - So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên thành phố lớn VN với thành phố ÂU- Mĩ - So sánh số tiền nhỏ của thanh thiếu niên Mĩ so với số tiền lớn của VN - Dụng ý : Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở người nghèo đánh vào số tiền ít ỏi của người VN , từ đó , nảy sinh tệ nạn xh (?) Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người ntn? (?) Toàn bộ thông tin ở thân bài cho ta hiểu biết về thuốc là như thế nào ? - Đó là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng . có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ *Gọi hs đọc phần cuối (?) Phần cuối vb cung cấp thông tin về vấn đề gì ? - Chiến dịch chống thuốc lá (?) Em hiểu gì về chiến dịch chống thuốc lá ? - Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá (?) Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá , tác giả đã bày tỏ như thế nào trong phần kết của vb này ? HS trả lời: (?) Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc Ôn dịch , thuốc lá ? HOẠT ĐỘNG 3: HƠỨNG DẪN TỰ HỌC I. Giới thiệu chung. - Ôn dịch thuốc lá thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác hại. Nhan đề vb thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. II. Đọc – hiểu văn bản. 1.Đọc – tìm hiểu từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản a.Bố cục : 3 phần b. Phân tích: * Thông báo về nạn dịch thuốc lá: - Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế ( ôn dịch , dịch hạch , thổ tả, AIDS) - Dùng phép so sánh ( ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS) Thông báo ngắn gọn , chính xác nạn dịch thuốc lá . Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của dịch này * Tác hại của thuốc lá : -Về phương diện sức khoẻ: + Chất hắc ín : làm tê liệt các lông mao ở vòm họng , phế quản, nang phổi , tích tụ lại gây ho hen , viêm phế quản , ung thư vòm họng và phổi + Chất ô- xít các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi khiến sức khoẻ giảm sút + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch , gây bệng huyết áp cao , nhồi máu cơ tim , có thể tử vong + Khói thuốc còn đầu độc những người xung quanh ( cũng đau tim mạch , cũng ung thư , đẻ non , thai nhi yếu ) Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người , và là nguyên nhân dẫn đến cái chết - Về phương diện đạo đức : + Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các thành phố lớn nước ta ngang với cac thành phố Au-Mĩ + Để có tiến hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra trộm cắp + Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người VN , nhất là thanh thiếu niên * Kiến nghị chống thuốc lá: - Ở Bỉ , từ năm 1987 , vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la , tái phạm phạt 500 đô la - Chỉ trong vài năm chiến dịch chống thuốc lá đã giảm hẳn số người hút , và người ta đã thấy triển vọng có thể nêu khẩu hiệu “ Một châu Âu không còn thuốc lá” Cổ vũ cho chiến dịch chống thuốc lá , tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này 3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk III. Hướng dẫn tự học Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khoẻ con người và cộng đồng. Học phần ghi nhớ , Làm phần luyện tập Soạn bài “Bài toán dân số” E. RÚT KINH NGHIỆM .. Tuần 12 Tiết 46 Ngày soạn : 18-10-2010 Ngày dạy : 26-10-2010 CÂU GHÉP (Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu ghép phù hợp trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận, gợi mở. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định : 8a3. 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu ghép ? Cho vd - Có mấy cách nối câu ghép ? 3. Bài mới : Tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm, và cách nối các vế của câu ghép , tiết này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. - Gọi hs đọc vd (?) Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? HS thực hiện: (?) Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì ? HS trả lời; (?) Tìm thêm một số câu ghép , trong đó các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với quan hệ ở vd trên ? GV gợi ý: + Vế B : biểu thị ý nghĩa giải thích VD: các em phải cố gắng học để cha mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng . + Câu ghép có quan hệ nối tiếp VD : Xe dừng lại rồi một chiếc xe khác đứng đổ bên cạnh Xe dừng lại và một chiếc xe khác đến đỗ bên cạnh + Câu ghép có quan hệ lựa chọn VD : Tôi chưa làm kịp , hay anh làm giúp tôi vậy (?) Qua phân tích các vd trên , hãy cho biết các vế của câu ghép có quan hệ với nhau ntn? Và nêu những quan hệ thường gặp ? HS đọc ghi nhớ sgk. (?) Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu chúng ta phải dựa vào đâu ? HS trả lời: HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập *GV hướng dẫn HS làm bài tập (?) BT1: Xác định qh ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? (?) BT2 yêu cầu gì? (?) Yêu cầu của BT3 là gì? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học I. BÀI HỌC. 1.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. * Ví dụ: + Vế A: có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp + Vế B: ( bởi vì ) tâm hồn của người VN ta rất đẹp - Vế A: kết quả , vế B: nguyên nhân * Ý nghĩa: -Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định -Vế B : biểu thị ý nghĩa giải thích à Các vế câu có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ - Những qh từ thường gặp: + quan hệ nguyên nhân , điều kiện , ( giả thiết) , quan hệ tương phản , quan hệ tăng tiến , quan hệ lựa chọn , quan hệ bổ sung , quan hệ tiếp nối , quan hệ đồng thời , quan hệ giải thích - Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , trong nhiều trường hợp , ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp 2. Ghi nhớ : sgk / II. Luyện tập Bài tập 1 : a, Vế (1) và (2 )là quan hệ nguyên nhân kết quả vế chứa vì chỉ nguyên nhân , quan hệ giữa vế câu( 2 )và vế câu (3 ) là quan hệ giải thích , vế câu (3 )giải thích cho điều ở vế câu (2 ) b, Hai vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả c, Các vế câu có quan hệ tăng tiến d, Các vế câu có quan hệ tương phản Bài tập 2 : + Đoạn 1 : quan hệ giữa các vế câu ở cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện – vế đầu chỉ nguyên nhân , vế sau chỉ kết quả + Đoạn 2: quan hệ giữa các vế câu ở cả 2 câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân , vế sau chỉ kết quả Bài tập 3 : - Xét về mặt lập luận , mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo . Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tình mạch lạc của lập luận - Xét về giá trị biểu hiện , tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “ dài dòng” của Lão Hạc III. Hướng dẫn tự học. Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn cụ thể. Học phần ghi nhớ ; Hoàn thành bài tập còn lại Soạn bài tiếp theo “ Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm” E. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 12 Tiết 47 Ngày soạn : 26-10-2010 Ngày dạy : 29-10-2010 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Kiến thức về vb thuyết minh. - Đặc điểm, tác dụng của các pp thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và vận dụng các pp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các pp thuyết minh để tạo lập vb thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn pp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. 3. Thái độ: - Vận dụng pp thuyết minh phù hợp trong việc tạo lập vb. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 8A3 2. Kiểm tra bài cũ :- Thế nào là vb thuyết minh ? - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh ? 3. Bài mới : Như chúng ta đã biết , muốn làm 1 vb thuyết minh đòi hỏi mỗi người phải có tri thức ( kiến thức ) . Vậy muốn có một tri thức ( kiến thức) về một đối tượng nào đó để thuyết minh thì chúng ta phải làm ntn ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát , học tập , tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh . - Gọi hs đọc các vb thuyết minh : Cây dừa Bình Định ; Tại sao lá cây có màu xanh lục ; Huế , Khởi nghĩa Nông Văn Vân ; Con giun đất) (?) Cho biết các vb ấy đã sử dụng các tri thức gì ? - Các tri thức về : Sự vật ( cây dừa) , khoa học ( lá cây , con giun đất) , lịch sử ( khởi nghĩa Nông Văn Vân) , Văn hoá (Huế) (?) Làm thế nào để có tri thức ấy ? - Là phải biết quan sát , học tập, tích luỹ kiến thức (?) Vai trò quan sát , học tập , tích luỹ ở đây ntn? ( quan trọng) (?) Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh , đòi hỏi người viết phải làm gì ? ( ghi nhớ 1 sgk) * Gọi hs đọc vd a phần 2 sgk . (?) Các câu định nghĩa , giải thích thường đứng ở vị trí ntn trong bài văn thuyết minh ? - Phần lớn là có vị trí ở đầu bài , đầu đoạn , giữ vai trò giới thiệu (?) Trong các câu trên ta thường gặp từ gì ? Sau từ ấy , người ta thường cung cấp 1 kiến thức ntn? - Bắt gặp từ “ là” , sau từ “ là” người ta cung cấp 1 phán đoán. * Gọi hs đọc đoạn I (?) Em hiểu như thế nào là Phương pháp liệt kê ? (?) Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự việc ? - Tạo ra sự phong phú trong nội dung thuyết minh , làm tăng thuyết phục đối với người đọc , người nghe * Gọi hs đọc vd c (?) Em hiểu gì về phương pháp nêu vd ? (?) Chỉ ra vd trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng ? - Tác dụng tạo nên những căn cứ chân thực , xác đáng , làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể , dễ hiểu , giúp người đọc , người nghe dễ liên hệ thực tế , dễ nắm bắt thông tin (?) Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào ? * Gọi hs đọc vd i (?) số liệu , có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không ? - Không khí chiếm 20% , thán khí chiếm 30% ; 500 con người và động vật mỗi hét ta có 9000kg - Nếu không có số liệu thì không thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố * Gọi hs đọc vd e (?) Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh ? - Làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được thuyết minh * Gọi hs đọc vd g (?) Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? - Là sự kết hợp hài hoà của núi , sông , biển - Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng - Huế có những sản phẩm đặc biệt , nổi tiếng với những món ăn - Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường (?) Khi nào thì dùng phương pháp phân loại ? (?) Dùng phương thức thuyết minh này có tác dụng gì - Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống , cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy đủ , toàn diện (?) Vậy muốn bài văn thuyết minh có sức thuyết phục , dễ hiểu , sáng rõ người ta sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ? ( Ghi nhớ sgk) HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sưu tầm đọc thêm các vb thuyết minh sử dụng phong phú các pp để học tập - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành bài tập còn lại . Soạn bài mới “ Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh” I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Quan sát , học tập , tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh : 1.Ví dụ: - Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh , người viết phải biết quan sát , tìm hiểu sự vật , hiện tượng cần thuyết minh , nhất là phải nắm bắt được bản chất , đặc trưng của chúng , để tránh sa và trình bày các biểu hiện không tiêu biểu , không quan trọng 2. Phương pháp thuyết minh a,Phương pháp nêu định nghĩa , giải thích : - quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm , công dụng riêng b, Phương pháp liệt kê : - Kể ra hàng loại những con số , những vd , bằng chứng hoặc kể lần lượt các đặc điểm , tính chất của sự vệt theo một trật tự nào đó c, Phương pháp nêu vd : - Trong văn thuyết minh , ví dụ được xem như là bằng chứng . Ví dụ phải cụ thể , chính xác , khách quan và có sức thuyết phục d, Phương pháp dùng số liệu ( con số) e, Phương pháp so sánh : làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được thuyết minh g, Phương pháp phân loại - Đối vói sự vật đa dạng , nhiều cá thể thì nên phân loại . Một đối tượng có nhiều mặt thì phân ra từng mặt mà trình bày lần lượt * Ghi nhớ : sgk II. Luyện tập: Bài tập 1 : -Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ : + Khoa học : Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi của con người + Kiến thức về xh : tâm lí lệch lạc của 1 người coi hút thuốc lá là lịch sự Bài tập 2 : Các phương pháp thuyết minh trong bài : so sánh đối chiếu , phân tích từng tác hại , nêu số liệu Bài tập 3 : Kiến thức : về lịch sử , về cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước ; về quân sự ; về cuộc sống của nữ thanh niên xung phong thời chông mĩ cứu nước - Phương pháp thuyết minh : dùng số liệu và các sự kiện. III. Hướng dẫn tự học. E. RÚT KINH NGHIỆM . Tuần 12 Tiết 48 Ngày soạn : 26-10-2010 Ngày dạy : 29-10-2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN . BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP. - Nhận xét, đánh giá, sửa chữa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a3........... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: A. BÀI KIỂM TRA VĂN - Giáo viên trả bài cùng đáp án . Hs kiểm tra lẫn nhau theo nhóm , tổ - Giáo viên kiểm tra xác xuất 1 vài em . Nhận xét kết quả kiểm tra B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN I. Đề bài : Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. II. Yêu cầu - Thể loại : tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm - Nội dung : một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. III. Dàn bài + Mở bài : Nêu sơ lược hoàn cảnh của việc làm: Đó là khi nào ? Ở đâu ?Em đã làm như thế nào? + Thân bài : Miêu tả công việc cụ thể - Hình ảnh bố mẹ trong và sau khi em làm việc ( nét mặt , cử chỉ , lời nói , thái độ ) - Những tình cảm và suy nghĩ của em trước và sau khi làm việc( lo lắng ,vui sướng) + Kết bài : Nêu cảm xúc của mình về công việc đó và tình cảm đối với bố mẹ. C. NHẬN XÉT * Ưu điểm : đa số các em có chuẩn bị bài , làm bài khá tốt - Trình bày rõ ràng , sạch sẽ - Trong khi tóm tắt vb các em đã biết xác định được sự việc chính , nhân vật chính , tóm tắt khá tốt - Viết đoạn văn , đa số các em biết kết hợp các phương thức tự sự với miêu tả và biểu cảm . - Biết bộc lộ cảm xúc. *Hạn chế : Tuy nhiên còn một số em con lười học , bài làm chưa đạt được kết quả cao - Trình bày còn cẩu thả , viết còn sai lỗi chính tả, viết tắt nhiều - Bố cục chưa rõ ràng D. ĐỌC NHỮNG BÀI KHÁ VÀ YẾU : - Để hs nhận xét E. CHẤT LƯỢNG : + Văn : Lớp 8A3 : TTB : DTB: + Tập làm văn : Lớp 8A3: TTB : DTB: 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà viết lại bài tập làm văn ( những em điểm dưới trung bình ) Soạn bài “ Bài toán dân số” E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: