Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 24 - Trường THCS Tập Ngãi

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 24 - Trường THCS Tập Ngãi

Tiết 41

 NV

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ôn tập truyện kí VN hiện đại.

B. CHUẨN BỊ :

- GV Đề phôtô .

- HS: chuẩn bị kiến thức .

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:

- Ổn định lớp.

Hs:

- Ổn định nề nếp, sỉ số.

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.

- Ghi đề kiểm tra (phát).

- Báo cáo sỉ số.

- Ghi đề (nhận). Đề kiểm tra đã photo

Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài.

- Lưu ý HS đọc kỹ đề.

- Theo dõi HS làm bài.

 Hoạt động 3: Thu bài.

 - GV thu bài và kiểm tra số bài.

Hs:

- Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.

- Nộp bài.

D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

 1.Củng cố : Không

 2.DẶN DÒ:

 @ Soạn bài Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm

 -Chuẩn bị kĩ phần chuẩn bị ở nhà

 -Tập nói ở nhà để lên lớp khỏi phải rụt rè

 -xem lại kiến thức về ngôi kể,lời kể ở lớp 6

 

doc 183 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11 đến 24 - Trường THCS Tập Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết 41 Tiết 41
 NV
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ôn tập truyện kí VN hiện đại.
B. CHUẨN BỊ :
- GV Đề phôtô .
- HS: chuẩn bị kiến thức .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:
- Ổn định lớp.
Hs:
- Ổn định nề nếp, sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.
- Ghi đề kiểm tra (phát).
- Báo cáo sỉ số.
- Ghi đề (nhận). Đề kiểm tra đã photo
Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài. 
- Lưu ý HS đọc kỹ đề.
- Theo dõi HS làm bài.
 Hoạt động 3: Thu bài.
 - GV thu bài và kiểm tra số bài.
Hs:
- Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.
- Nộp bài.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 1.Củng cố : Không
 2.DẶN DÒ:
 @ Soạn bài Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
 -Chuẩn bị kĩ phần chuẩn bị ở nhà
 -Tập nói ở nhà để lên lớp khỏi phải rụt rè
 -xem lại kiến thức về ngôi kể,lời kể ở lớp 6
	Tiết 42
 TLV	Tuần : 11
Tiết : 42 
LUYỆN NÓI
	 	KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ 
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
	Giúp HS:
	- Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, sinh động 1 câu chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm
	- Ôn tập về ngôi kể.
 - Nắm chắc kiến thức về ngơi kể .
 - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện cĩ kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
Trọng tâm:
Kiến thức :
Ngơi kể và tác dụng của việc thay đổi ngơi kể trong văn tự sự .
Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự .
Những yêu cầu khi trình bày văn nĩi kể chuyện .
Kĩ năng :
 - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngơi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngơi kể phù hợp với câu chuyện được kể .
 - Lập dàn một văn bản tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm .
 - Diễn đạt trơi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngơn ngữ .
B. CHUẨN BỊ :
- GV :Dàn ý bài luyện nói
	- HS:Chuẩn bị bài luyện nói theo dặn dò .
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- GV kiểm tra phần chuẩn bị của Hs trước khi luyện nói.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể
-Hỏi: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể.
- GV nhận xét phần trình bày của hs. GV nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ. Kể theo ngôi thứ nhất là người để xưng tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy. Kể theo ngôi thứ 3 người kể đượïc giấu mình đi, gọi lên các nhân vật bằng tên gọi của chúng cách kể này giúp người kể có thể kể tự do, linh hoạt những gì diễn ra với nhân vật.
 -Yêu cầu: Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm hay trích đọan văn tự sự đã học (yêu cầu HS tìm và trả lời, phân tích để làm sáng tỏ ý nghĩa của mỗi loại ngôi kể đã nêu ở câu 1).
- GV nhận xét phần trình bày của hs.
- Hỏi: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể ?
- GV nhận xét phần trình bày của Hs.Tùy vào tình hướng cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS chuẩn bị luyện nói:
Cho Hs đọc ngữ liệu mục I.2 SGK- Tr: 110 .
Hỏi : Đoạn văn kể theo ngôi thứ mấy ? 
Gv chốt : Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba .
Hỏi : Muốn đổi ngôi kể trong đoạn văn đó , chúng ta phải làm gì ? 
Gv chốt : Thay chị Dậu=tôi và chuyển lời thoại thành lời kể, chi tiết miêu tả và biểu cảm .
Hỏi : Sự việc chính của đoạn văn trên là sự việc gì ?
Hỏi : Văn bản trên gồm có những nhân vật nào ? 
Hỏi : Em hãy tìm trong văn bản trên các yếu tố miêu tả ? Biểu cảm?
Gv chốt : 
+ Các yếu tố biểu cảm : Van xin, nín nhịn, bị ức hiếpà phẩn nộ, căm thù à vùng lên .
+ Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện, người đàn bà lực điền, ngã chỏng quèo, nham nhảm thét .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS luyện nói:
- GV hướng dẫn Hs luyện nói.
- GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK), chuyển ý các yếu tố tự sự xen miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Thay đổi ngôi kể (Chị Dậu=tôi) 
- Sau đó lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu gợi ý và câu hỏi SGK .
-Sau khi Hs nói trước lớp xong (Một vài Hs) à Gv cho học sinh nhận xét cách nói trước lớp à Gv chốt lại .
Có thể như sau :
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới tỉnhlại, xin ông tha cho ! 
Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! 
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: 
-Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! 
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như một thằng điên .
- Hs trả lời 
-Lắng nghe,ghi nhận
- Hs nêu ví dụ – nhận xét.
 Hs suy nghĩ, thảo luận và trả lời 
- Hs đọc .
- Hs : Ngôi thứ ba .
- Hs nghe .
- Hs đổi ngôi kể (chị Dậu=tôi), và chuyển ..
- Hs trả lời 
-Hs : Chị Dậu, cai Lệ, người nhà Lý trưởng .
- Hs trả lời .
-Hs nhận xét .
-Hs thay đổi ngôi kể và tìm hiểu gợi ý trong SGK .
- HS nói miệng đoạn văn đã đổi ngôi kể .
1. Ôn tập về ngôi kể
a/ Kể theo ngôi thứ nhất :
Người kể xưng “tôi”, kể trực tiếp những gì mình nghe, mình thấy.làm tăng tính chân thực và thuyết phục .
b/ Kể theo ngôi thứ 3 :
Người kể tự giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng; giúp người kể linh hoạt, tự do .
c/ -Ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Lão Hạc, những ngày thơ ấu
 -Ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng
d/ Thay đổi ngôi kể để:
- Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật:
+ Người trong cuộc khác với người ngoài cuộc.
+ Sự việc có liên quan đến người kể khác với sự việc không liên quan đến người kể.
- Thay đổi thái độ miêu tả , biểu cảm :
+ Người trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan.
+ Người trong cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm để góp phần khắc họa tình cách nhân vật.
2. Chuẩn bị luyện nói:
- Sự việc chính :Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu .
-Các yếu tố biểu cảm : Van xin, nín nhịn, bị ức hiếpà phẩn nộ, căm thù à vùng lên .
-Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện, người đàn bà lực điền, ngã chỏng quèo, nham nhảm thét .
3. Nói trên lớp:
Có thể như sau :
(phần này, tùy theo học sinh nói trước lớp à không ghi)
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới tỉnhlại, xin ông tha cho ! 
Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! 
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: 
-Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! 
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như một thằng điên .
E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 1.Củng cố : 
 Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể.
	 2.DẶN DÒ:
 @ -Đọc kĩ lại văn bản
 -Tập kể lại bài 
	 @ Soạn bài Câu ghép
 -Hoàn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi)
 -Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập
 @Học bài Nói giảm nói tránh theo dặn dò tiết 40
Tuần : 11
Tiết : 43
 Tiết 43
 TV
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
	Giúp HS:
	- Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép .
 - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.
Lưu ý : học sinh đã học về câu ghép ở Tiểu học .
Trọng tâm:
Kiến thức :
Đặc điểm của câu ghép .
Cách nối các vế câu ghép .
Kĩ năng :
 - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần .
 - Sử dụng câu ghép phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
 - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu .
B. CHUẨN BỊ :
- GV Bảng phụ ghi ví dụ ở SGK
 	- HS xem trước bài này ở nhà.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
	- Thế nào là nói giảm, nói tránh?
Đáp án : Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự .
	- Hãy đặt 1 câu có sủ dụng nói giảm nói tránh khi hỏi thăm tình hình sức khỏe cha mẹ của một người bạn thân.
Đáp án : Hs tự đặt .
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của câu ghép
-GV cho Hs quan sát đoạn văn ở bảng phụ 
-Hỏi: Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm .
- GV nhận xét phần trình bày của hs.
-Chốt: Câu có 1 cụm C –V “Buổi mai. .. dài và hẹp”.
Câu có nhiều cụm C –V không bao chứa nhau. “Cảnh vật. . tôi đi học” (có 3 cụm C-V).
 Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn: “Tôi quên thế nào. . .quang đãng”.
-Yêu cầu Phân tích cấu tạo của những câu có hai hay nhiều cụm C-V.
- GV nhận xét phần trình bày của hs như sau :
Chú ý : Xem bảng phụ phía cuối bài soạn .
-Yêu cầu Trình bày kết quả phân tích vào bảng theo mẫu (SGK) 
- GV nhận xét phần trình bày của hs.
-Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới hãy cho biết câu nào là câu đơn ? câu nào là câu ghép ?
- GV nhận xét phần trình bày của hs.
Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ 1
-Quan sát bảng phụ
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi,nhậ ... n đến hoàn cảnh lúc bấy giờ.
	 - Đọc trước văn bản.
	 - Tìm tư liệu nói về Lý Công Uẩn.
	 - Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
TIẾT : 86	 Tiết 86	 
 T V
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS:
	- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cảm thán, phân biệt câu cảm thán với kiểu câu khác.
	- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với mọi tình huống giao tiếp.
Trọng tâm:
Kiến thức :
Đặc điểm hình thức của câu cảm thán .
Chức năng của câu cảm thán .
Kĩ năng :
 - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản .
 - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
	B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV : Giáo án + SGK + bảng phụ ghi ví dụ b (I) – SGk trang 43.	
	 2. HS : Vở ghi bài + vở soạn + theo như GV dặn dò ở tiết 82.
	C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
	 1. Sĩ số
	 2. Bài cũ:
	- Thế nào là câu cầu khiến ? Đặt hai câu cầu khiến có ý nghĩa yêu cầu.
	- Khi nào câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm ? Khi nào kết thúc bằng dấu chám than ? Đặt câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than.
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
	 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: GV vào bài bằng cách kể cho HS nghe một mẫu chuyện vui trong đó có sử dụng nhiều ncaau cảm thán.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
 HĐ CỦA HS
 NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, hình thức và chức năng.
 - Gọi HS đọc ví dụ 1 a, b – SGK trang 43 và trả lời câu hỏi.
 + Ở những đoạn trích trên thì câu nào là câu cảm thán ?
+ Dựa vào đâu em xác định đó là câu cảm thán ?
+ Câu cảm thán dùng để làm gì ?
+ Khi viết đơn, văn bản hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán có thể dùng câu cảm thán hay không ? Vì sao ?
 + Em hiểu thế nào là câu cảm thán ?
Ø GV chốt: 
-Khi viết đơn, biên bản hợp đồng, hay trình bày kết quả một bài giải toán . . . sử dụng ngôn ngữ “duy lý”, ngôn ngữ “lo âgíc” nên không thích hợp dùng câu cảm thán .
-Câu cảm thán là câu có những từ ngữ như: Ôi, than ôi, ơi, chao ơi, . Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói trong ngôn ngữ hàng ngày, trong văn chương và kết thúc câu cảm thán bao giờ cũng bằng dấu chấm than (!).
=> GV gọi HS đọc ghi nhớ 
- HS thực hiện yêu cầu.
a. HS dựa vào ví dụ để trả lời.
b. HS dựa vào ví dụ để trả lời.
 - HS dưạ vào SGK để trả lời
- HS dựa vào nội dung bài học để trả lời.
- HS suy luận trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ 
 I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
 1. Tìm hiểu ví dụ:
 a. Hỡi ơi Lão Hạc ! à Là câu cảm thán. Vì có dấu chấm cảm, có từ bộc lộ cảm xúc.
 b. Than ôi ! à Là câu cảm thán bộc lộ cảm xúc.
=> có từ ngữ cảm thán, cuối câu có dấu chấm than, đọc diễn cảm .
 2. Ghi nhớ: SGK/44.T2.
— Câu cảm thán là câu cĩ những từ ngữ cảm thán như : ơi, than ơi, hỡi ơi, caho ơi (ơi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,  dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nĩi (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nĩi hằng ngày hay ngơn ngữ văn chương .
— Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than . 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1:
 GV yêu cầu HS:
 ­ Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 (SGK).
 ­ Xác định yêu cầu: Xác định câu cảm thán và nói rõ vì sao (đặc điểm, chức năng) .
Ø GV định hướng: 
 ­ Tìm từ cảm thán.
 ­ Xét dấu chấm câu (đặc điểm) 
 ­ Ý nghĩa câu (chức năng) 
- GV cho HS nhận xét à GV sửa và chốt lại .
 Bài tập 2:
GV yêu cầu HS:
 ­ Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 trong SGK.
 ­ Xác định yêu cầu của bài tập dựa vào ý nghĩa của câu văn : Phân tích tình cảm, cảm xúc, có phải là câu cảm thán không ? vì sao ? 
Hỏi : Trong các câu a,b,c,d :
+ Có nêu lên tình cảm, cảm xúc không? 
+ Có phải là câu cảm thán không ? 
+ Vì sao ? 
- GV cho HS nhận xét à GV sửa và chốt lại
 Bài tập 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 và xác định yêu cầu.
­ Đặt câu có đủ C – V.
­ Câu đó phải bộc lộ tình cảm, cảm xúc:
  Tình cảm của người thân dành cho mình.
‚ Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
- GV cho HS nhận xét à GV sửa và chốt lại 
 Bài tập 4:
 - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm hình thức của:
  Câu nhi vấn.
 ‚ Câu cầu khiến.
 ƒ Câu cảm thán.
-GV hướng dẫn lại hoặc là đưa ra câu hỏi sau đây để cho học sinh ôn lại :
+ Thế nào là câu (nghi vấn, cầu khiến,cảm thán) ? 
+ Đặc điểm của câu (nghi vấn, cầu khiến,cảm thán) có những đặc điểm gì?
+ Hảy nêu chức năng của các câu (nghi vấn, cầu khiến,cảm thán) dùng để làm gì ? 
=> Từ đó, các em hãy nắm lại kiến thức của các câu này mà đối choei6 với câu trần thuật sẽ học cho tuần tới .
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lên bảng làm bài tập theo định hướng của GV.
-HS đọc và nêu yêu cầu .
- HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- HS đọc và nêu yêu cầu .
- HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại kiến thức cũ và kiến thức vừa học theo yêu cầu của SGK (nhiều em HS) .
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1: Tìm câu cảm thán và nêu chức năng :
 a. Than ôi ! Lo thay ! nguy thay ! (
 b. Hỡi ơi . . . ta ơi!
 c. Chao ôi ! . . .
-Đều có từ ngữ cảm thán và dấu chấm than (!) ở cuối câu, đồng thời bộc lộ cảm xúc.
 Bài tập 2: Các câu bộc lộ tình cảm cảm xúc là : 
 a. Bộc lọ lời than thở của người dân dưới chế độ phong kiến.
 b. Lời than thở của người chinh phụ chuân chuyên do chiến tranh gây ra.
 c. Tâm trạng bế tắt của nhà thơ trước cuộc sống (Trước CM tháng Tám).
 d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt .
=> Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán , vì : không có hình thức đặc trưng của câu này .
 Bài tập 3: 
 a. Mẹ ơi ! Tình yêu mẹ dành cho con / thiêng liêng biết bao !
 b. Đẹp thay / cảnh mặt trời buổi sáng bình minh ! 
(V-C = đảo CV)
 Bài tập 4:
 GV nhắc lại kiến thức cũ về:
  Câu nghi vấn.
 ‚ Câu cầu khiến.
 ƒ Câu cảm thán.
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: 
 1. Củng cố: Thông qua hệ thống bài tập.
	 2. Dặn dò:
	a. Bài vừa học:
	 - Chép ghi nhớ và học thuộc.
	 - Nắm được đặc điểm, hình thức và chức năng của câu cảm thán.
	 - Phân biệt được câu cảm thán với kiểu câu khác.
	 - Xem lại các bài tập.
 - Chuẩn bị viết bài viết số 5 tập làm văn : Các em xem các đề có trong SGK và chuẩn bị ở nhà trước để đến lớp làm bài viết 2 tiết (Một trong những đề ở mục II.2, trang 36 – bài “Ôn tập về văn bản thuyết minh) .
	b. Bài mới: Tuần sau:
	 - Soạn bài: Câu trần thuật.
	 - Đọc các đoạn trích SGK a, b, c, d trang 45 + 46 và trả lời câu hỏi phần I.
	 - Đọc trước phần ghi nhớ.
	 - Thử làm trước BT 1, 2 - SGK trang 46 + 47. 
TIẾT : 87, 88	 Tiết 87,88	 
 TLV	
	BÀI VIẾT SỐ 5: 
	A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	 Giúp HS tổng kiểm tra kiến và kỹ năng làm bài văn bản thuyết minh.
	B. CHUẨN BỊ:
	 1. GV : Đề bài viết + đáp án và biểu điểm.
	 2. HS : Kiến thức về văn thuyết minh.
	C. ĐỀ: 
	 Giới thiệu về cây chuối ở quê em .
	D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
	 Hoạt động 1: GV kiểm tra sĩ số của HS.
	 Hoạt động 2: GV ghi đề lên bảng.
	Ở hoạt động này GV viết đề đã chuẩn bị sẵn lên bảng cho HS: Giới thiệu về cây chuối ở quê em .
	 Hoạt động 3: GV kiểm tra quá trình làm bài của HS.
	 Hoạt động 4: Thu bài viết.
	Ở hoạt động 4, GV tiến hành thu bài viết của HS và kiểm tra lại số lượng bài viết của HS nộp.
	ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
	I. Mở bài: (1 điểm).
	Giới thiệu chung:
Chuối là loài cây quen thuộc trong đời sống của con người Việt Nam . (0,5 điểm) 
Quả chuối chín là thức ăn ngon và bổ dưỡng . (0,5 điểm) 
	II. Thân bài: (8 điểm)	
Các bộ phận của cây chuối :
Củ chuối : Là thân chính, mọc ngầm dưới đất (0,5 điểm) , có nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng và sinh sản (0,5 điểm) .
Thân chuối : Là thân giả, do các bẹ là ốp lại thành hình trụ (0,5 điểm), cao khoảng vài mét. (0,5 điểm) . 
Lá chuối : Mọc ở đầu các bẹ, mỗi là gồm một cuống dài (0,5 điểm), chạy giữa tàu lá rộng từ bốn đến năm tấc . (0,5 điểm)
Hoa chuối : Trổ từ ngọn, dưới mỗi cánh hoa có một nải gồm hai tầng quả (0,5 điểm), đầu chứa túi phấn. Một buồng có khoảng từ năm đến mười nải . (0,5 điểm)
Quả chuối : Lúc non màu xanh, lúc già cắt xuống (0,5 điểm), ủ chín sẽ chuyển thành màu vàng . (0,5 điểm)
Các loại chuối : Chuối tiêu (chuối già), chuối tây (chuối sứ), chuối cau (0,5 điểm), chuối hột, chuối lá mật, chuối bom, chuối sáp . . . (0,5 điểm)
Cách trồng trọt, chăm sóc chuối :
Chuối ưa đất thịt, đất phù sa, ưa ánh sáng. Có thể trồng chuối trong vườn (0,5 điểm), quanh bờ ao, trồng thành bãi, trang trại rộng lớn . (0,5 điểm)
Thường xuyên tỉa bớt lá già, vun gốc, bón phân, chống đỡ khi chuối có buồng . . . (0,5 điểm)
Công dụng của cây chuối : (0,5 điểm)
Aên, bán, xuất khẩu . . . 
III. Kết bài: (1 điểm)
Cây chuối được trồng ở khắp nơi, rất quen thuộc với đời sống con người Việt Nam. (0,5 điểm) 
Cây chuối góp phần tạo thêm nguồn thu nhập cho nông dân . (0,5 điểm) 
	E. DẶN DÒ:
	- Soạn bài : Chương trình địa phương phần tập làm văn. (Tiết 4 trong tuần) 
	- Làm một bài văn giới thiệu về thắng cảnh quê em, chỉ được tham khảo các bài khác, không được chép lại, làm bài không quá 1.000 chữ theo yêu cầu của SGK trang 55.
 - Tiết 1 : Soạn bài “Câu trần thuật” : Trả lời các câu hỏi trong SGK và làm các bài luyện tập – Trả bài “Câu cảm thán” .
 - Tiết 2 : Soạn bài “Chiếu dời đô” – Trả bài : Ngắm trăng và Đi đường .
 - Tiết 3 : Soạn bài “Câu phủ định” : Trả lời các câu hỏi trong SGK và làm các bài luyện tập .
Duyệt của BLĐ Trường
Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________
Trần Văn Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 tuan 1124(2).doc