Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 97 đến 105 - Trường PTCS Hướng Việt

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 97 đến 105 - Trường PTCS Hướng Việt

Tiết 97.

Nước Đại Việt Ta

(Nguyễn Trãi )

A. Mục tiêu:

I. Chuẩn.

1/. Kiến thức:

- Sơ giản về thể cáo.

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.

- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tọcc.

- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2/. Kĩ năng :

- Đọc-hiểu một văn bản theo thể cáo.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

3/. Thái độ:

Có niềm tự hào về Việt Nam đất nước Văn Hiến lâu đời

II. Mở rộng và nâng cao.

.

B. Phương pháp:

 Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại.

C. Chuẩn bị:

1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.

 

doc 20 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 97 đến 105 - Trường PTCS Hướng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :...................................................... 
Tiết 97.
Nước Đại Việt Ta
(Nguyễn Trãi )
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
Sơ giản về thể cỏo.
Hoàn cảnh lịch sử liờn quan đến sự ra đời của bài Bỡnh Ngụ đại cỏo.
Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trói về đất nước, dõn tọcc.
Đặc điểm văn chớnh luận của Bỡnh Ngụ đại cỏo ở một đoạn trớch.
2/. Kĩ năng :
Đọc-hiểu một văn bản theo thể cỏo.
Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cỏo.
3/. Thái độ:
Có niềm tự hào về Việt Nam đất nước Văn Hiến lâu đời
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
“ Hịch tướng sĩ “ của Trần Quốc Tuấn được viết theo kiểu văn bản nào? theo em tác giả phản ánh nội dung gì ở bài hịch?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ:. Năm lớp 7, các em đã học bài “ Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “ sông núi nước Nam” đó là “ Bình ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “ Sông núi nước Nam”
2. Triễn khai bài dạy:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: 
Từ những điều đã biết ở lớp 7 về tác giả Nguyễn Trãi, hãy nêu những điểm nỗi bật về con người này? nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
Học sinh đọc chú thích và cho biết những đặc điểm nỗi bật của thể cáo?
Nó có gì giống và khác thể chiếu, hịch.
Bài cáo được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh nào? Tại sao bài cáo lại mang ý nghĩa trọng đại? được xem như bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc sau đại thắng quân Minh:
? Có thể gọi nước đại việt ta là văn bản nghị luận được không? Vì sao?
GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng trang trọng, hùng hồn,, tự hào.
GV gọi 2 HS đọc và HS khác nhận xét.
Học sinh đọc các từ khó, chú ý chú thích 1, 2, 3, 4.
Nêu vị trí đoạn trích?
I/ Tiếp xúc văn bản
1/ Tác giả, tác phẩm :
Đặc điểm nỗi bật của thể cáo?
Hoàn cảnh ra đời của bài cáo.
Là văn bản nghị luận vì được viết theo phương thức lập luận, lấy lí lẽ, dẫn chứng để làm rõ tinh thần độc lập dân tộc, thuyết phục người đọc người nghe.
2. Đọc và hiểu từ khó:
Hoạt động 2:
Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
Theo em dân ở đây là ai?
Kẻ bạo ngược là ai? Dân là nhân dân nước Đại Việt ta, kẻ bạo ngược là kẻ xâm lược Nhà Minh.
Như vậy hành động trừ bạo có liên quan đến yên dân như thế nào?
Từ đó có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân nghĩa được nêu trong “ Bình ngô đại cáo” như thế nào?
“ Bình ngô đại cáo” là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng lợi chống quân Minh, được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa. Từ đó em hiểu gì về tính chất của cuộc kháng chiến và tư tưởng của người viết bài cáo này?
HS đọc 8 câu còn lại.
Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi tiếp tục khẳng định đều gì?
Nguyễn Trãi nêu ra những yếu tố căn bản nào để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc?
Như vậy so với văn bản Nam Quốc Sơ Hà của Lí Thường Kiệt thì quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn Trãi đã có sự phát triển như thế nào? Lý Thường Kiệt xác định chủ yếu trên hai yếu tố lãnh thể và chủ quyền còn Nguyễn Trãi có thếm ba yếu tố. 
Để tăng sức thuyết phục cho bài cáo nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi có điểm gì đáng lưu ý?
Qua đây tư tưởng tính chất nào của tác giả bộc lộ?
HS đọc đoạn cuối.
Tác giả đã lấy những dẫn chứng nào để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa?
Theo em các câu văn biền ngẫu này có tác dụng gì?
Đoạn cuối này bộc lộ tình cảm gì của người viết? Niềm tự hào dân tộc.
II.Phân tích văn bản:
1/ Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:
Yên dân.
Trừ bạo
Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân
Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, vì dân, nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm.
Tính chất của cuộc kháng chiến chính nghĩa phù hợp lòng dân.
Tư tưởng: Thân dân tiến bộ
2/ Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt:
Yếu tố xác định độc lập chủ quyền:
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục tập quán riêng.
Lịch sử riêng.
Chế độ riêng.
Nghệ thuật: Câu văn biền ngẫu + phép so sánh.
Khẳng định sự độc lập tự chủ của Đại Việt
Tư tưỏng, tình cảm của tác giả: Đề cao ý thức độc lập Đại Việt, tự hào dân tộc.
3/. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc:
Câu văn biền ngẫu: làm nỗi bật các chiến công của ta và thất bại của địch.
Hoạt động 3:
Đọc phần đầu của bài “ Bình ngô dậi cáo” em hiểu những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta?
Em có nhận xét gì về thành công trong cách sử dụng dẫn chứng, cách lập luận?
Qua bài học này, em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? Đại diện tinh thần nhân nghĩa tiến bộ, giàu tình cảm và ý thức dân tộc, giàu lòng yêu nước thương dân.
III/ - Tổng kết:
1/. Nội dung:
2/. Nghệ thuật:
3. Củng cố
Đọc diễn cảm bài “ Bình ngô đại cáo”.
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: 
- Nắm nội dung và nghệ thuật của bài.
Đọc thuộc lòng văn bản
Làm bài tập phần luyện tập
Bài mới:
Xem trước bài: “ Hành động nói tiết 2”
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :...................................................... 
Tiết 98.
Hành động nói (tiếp)
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
Cỏch dựng cỏc kiểu cõu để thực hiện hành động núi.
2/. Kĩ năng :
Sử dụng cỏc kiểu cõu để thực hiện hành động núi phự hợp.
3/. Thái độ:
Biết cách thực hiện hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Qui nạp .
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Hành động nói là gì? có những kiểu hành động nói nào?.
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ:. Trực tiếp.
2. Triễn khai bài dạy:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV cho học sinh đọc kĩ đoạn văn.
Sau đó làm theo yêu cầu phần I (SGK)
Câu 4, 5 dùng để ( Cầu khiến, điều khiển). Các câu còn lại dùng để trình bày.
Tương tự mẫu ở I1 (SGK), giáo viên gợi ý học sinh lập bảng theo yêu cầu (SGK).
Sau đó học sinh tự cho ví dụ minh họa.
I/ - Cách thực hiên hành động nói
1/ Đọc đoạn văn và đánh dấu vào bảng tổng hợp
2/ Lập bảng trình bày quan hệ 4 kiểu câu đã biết với 5 kiểu hành động nói:
3/ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:
Học sinh đọc nội dung bài tập 1 (SGK).
Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn trong “ Hịch tướng sĩ” dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu ấy. Câu nghi vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng nghe phần lí giải của mình.
Học sinh đọc nội dung bài tập 2 (SGK).
Xác định những câu trần thuật có mục đích cầu khiến? HS tìm.
Tác dụng của hình thức diễn đạt ấy?
Học sinh đọc bài tập 4 (SGK). Thảo luận-> nên chọn phương án b, e.
Học sinh nghiên cứu, tìm hiểu để chọn hành động phù hợp với tình huống (SGK-BT5 đưa ra).
Sau đó yêu cầu học sinh giải thích cho sự lựa chọn của mình.
II/ - Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Chọn câu: C
3. Củng cố
Có những cách nào để thực hiện hành động nói
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: 
Nắm nội dung bài học tiết 1, 2
Làm bài tập 3( SGK).
Bài mới:
 Ôn lại văn bản nghị luận
Xem trước bài “ Ôn tập về luận điểm”
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :...................................................... 
Tiết 99.
Ôn tập về luận điểm
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Khỏi niệm luận điểm.
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa cỏc luận điểm trong bài văn nghị luận.
2/. Kĩ năng :
Tỡm hiểu, nhận biết, phõn tớch luận điểm.
Sắp xếp cỏc luận điểm trong bài văn nghị luận.
3/. Thái độ:
Giáo dục HS thái độ học tập
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
“ Hịch tướng sĩ “ của Trần Quốc Tuấn được viết theo kiểu văn bản nào? theo em tác giả phản ánh nội dung gì ở bài hịch?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ:. 
2. Triễn khai bài dạy:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Luận điểm là gì?
Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu ở mục 1?
Chọn câu c ( vì a, b là vấn đền)
Bài ( Tinh thần yêu nướcta) của HCM có những luận điểm nào?
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Lịch sử ta.chứng tỏ tinh thần yêu nước.
Đồng bào ta ngày nay.trước.
Tinh thần yêu nước.của quý.
“ Chiếu dời đô” có phải là văn bản nghị luận hay không? Nó có những luận điểm nào?
I/ - Khái niệm về luận điểm
1/ Khái niệm về luận điểm:
2/ Xác định luận điểm  ...  trong đoạn trong bài không bị mất đi
Sau khi học sinh viết đoạn văn trình bày luận điểm. Giáo viên gội 2, 3 HS đọc to trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nêu ý kiến, chỉ rõ ưu khuyết điểm của mỗi học sinh. 
II/ -Trình bày luận điểm
1/. Giới thiệu luận điểm:
2a,
Lưu ý: câu thứ 2- xác định sai mối quan hệ giữa luận điểm cần trình bày với luận điểm trên vì chúng không có mối quan hệ nhân quả để nối bằng “do- đó”.
 Câu 1,3 được
2/ Sắp xếp luận cứ:
2b,
Trình tự đã hợp lí
2c,
Có thể viết:" Lúc bấy giờ, liệu các bạn muốn vui chơi nữa được không"...
2d,
Chuyển đổi đoạn văn diễn dịch -> qui nạp hoặc ngược lại không khó nhưng phải đảm bảo:
 - Nội dung đoạn văn không thay đổi
 - Các mối quan hệ NP, luận cứ chặt chẽ, phù hợp...
5/. Trình bày đoạn văn nghị luận trước lớp.
3. Củng cố
Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần lưu ý điều gì? luận điểm có mối quan hệ như thế nà với vấn đề cần giải quyết?
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài cũ: 
Nắm kĩ hai ghi nhớ
Làm bài tập mục II4 ( SGK).
Bài mới:
 Chuẩn bị kiến thức cần thiết để viết bài văn số 6, văn nghị luận
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :...................................................... 
Tiết 103,104:
Viết bài tập làm văn số 6
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết văn nghị luận giải thích một vấn đề xã hội gần gũi với các em.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những king nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt..
2/. Kĩ năng :
 Lập luận, tìm và sắp xếp luận điểm, trình bày luận điểm thành đoạn văn nghị luận.
3/. Thái độ:
Có thái độ tu dưỡng rèn luyện thành người toàn diện.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Thực hành.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm.
2/ HS: Ôn tập kĩ về văn nghị luận.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ:. Năm lớp 7, các em đã học bài “ Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “ sông núi nước Nam” đó là “ Bình ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “ Sông núi nước Nam”
2. Triễn khai bài dạy:	
GV: Ghi đề lên bảng:
Đề: “ Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Em hãy giải thích câu nói trên.
Yêu cầu:
Xác định đúng kiểu văn bản nghị luận.
Bố cục đầy đủ.
Xác định luận điểm phù hợp.
+ Dàn ý: Mở bài:
- Dẫn dắt vào vấn đề và nêu vấn đề.
 Thân bài.
1/. Giải thích tài đức:
- Tài: Kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng để hoàn thành công việc, đặc biệt trong hoàn cảnh, tình huống khó khăn.
- Đức: Đạo đức, hết lòng phục vụ, tận tụy với công việc, có tác phong tốt. 
2/. Mối quan hệ giữa tài và đức:
	a). Có tài lại có đức thật là đáng quý.
	b). Có tài mà không có đức là vô dụng.
	c). Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó.
	d). Đức và tài quan hệ với nhau ra sao?
	Bổ sung ý nghĩa chặt chẽ cho nhau, đức là yếu tố quyết định, tài là yếu tố then chốt.
3/. Suy nghĩ về lời khuyên của Bác:
 Kết bài.
Khẳng định lời dạy của Bác
Rút ra bài học cho bản thân.
+ Biểu điểm:
+ Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lập luận chặt chẽ, luận điểm chính xác, phù hợp đầy đủ. Lời văn trong sáng ngôn ngữ dễ hiểu, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
+ Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, hệ thống luận điểm phù hợp song diễn đạt chưa trôi chảy.
+ Điểm 5, 6: Nắm được kiểu bài song diễn đạt còn lũng cũng, sai lỗi chính tả
Điểm 3, 4: Chưa biết cách tìm sắp xếp luận điểm. Diễn đạt còn yếu sai chính tả.
+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu.
3. Củng cố
GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.
4.Hướng dẫn học bài: 
Bài Cũ:
- Ôn tập lại những kiến thức vè văn nghị luận
- Tìm đọc các văn bản nghị luận và học tập cách viết.
Bài mới:
- Soạn bài: Chuẩn bị trước bài câu “ Thuế Máu”
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 	 Ngày dạy :...................................................... 
Tiết 105
Thuế máu
(Nguyễn ái Quốc )
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Bộ mặt giả nhõn, giả nghĩa của thực dõn Phỏp và số phận bi thảm của những người dõn thuộc địa bị búc lột, bị dựng làm bia đữ đạn trong cỏc cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ỏnh trong văn bản.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phỳng sắc sảo trong văn chớnh luận của Nguyễn Ái Quốc.
2/. Kĩ năng :
- Đọc-hiểu văn chớnh luận hiện đại, nhanạ ra và phõn tớch được nghệ thuật trào phỳng sắc bộn trong văn bản chớnh luận.
- Học cỏch đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
3/. Thái độ:
Biết đồng cảm với số phận bí thảm của người dân các xứ thuộc địa, căm ghét chiến tranh phi nghĩa.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Em hiểu được giá trị nội dung gì qua văn bản “ Bàn luận về phép học”? văn bản đó có còn giá trị thực tiễn đối với việc học ngày nay không? Giải thích việc nhận xét của em?
II. Bài mới: 
 1. ĐVĐ:. Những năm 20 của thế kĩ XX là thời kì hoạt động sôi nỗi của người thanh niên yêu nước, người chiến sĩ công sản kiên cường Nguyễn ái Quốc. Trong những hoạt đông cách mạng ấy có những sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ nhục của người dân bị áp bức, kêu gọi nhân dân thuộc địa đoàn kết đấu tranh. “ thuế máu” là chương đầu tiên của “ Bản án chế độ thực dân pháp” ở chương này, tác giả tập trung vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa các thử đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân pháp trong việc dùng người dân nước thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh thảm khóc. Lợi dụng xương máu của những con người nghèo khổ đó là một trong những tội ác ghê tởm nhất của thực dân, đế quốc
2. Triễn khai bài dạy:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Em biết được điều gì về tác giả?
Dựa vào chú thích, hãy nêu gias trị nội dung của tác phẩm?
Đoạn trích thuế máu thuộc chươg nào trong tác phẩm?
Lưu ý đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận được nghệ thuật trào phúng của tác giả.
GV gọi 3HS đọc 3 phần của văn bản.
GV kiểm tra sự hiểu biết của HS qua một số từ
I/ - Tiếp xúc văn bản
1/ Tác giả, tác phẩm :
“ Bản án chế độ thực dân pháp”
Vị trí đoạn trích: nằm trong chương 1.
2. Đọc và tìm hiểu từ khó.
.Hoạt động 2 :
Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho văn bản là “ Thuế máu”?
Trình tự và cách đặt tên các phần trong chương gợi lên điều gì?
Gọi HS đọc diễn cảm phần 1.
Theo em, nội dung của đoạn “ từ đầucông lí tự do” là gì?
? Thái độ của quan trị đối với người dân thuộc địa có điều gì khác ở thời điểm trước chiến tranh và trong khi cuộc chiến tranh bùng nổ?
Em cảm nhận được gì về số phận của người dân nước thuộc địa trong đoạn còn lại?
Vậy số phận thảm thương của họ được miêu tả như thế nào?
Qua đây, tác giả bộc lộ thái độ gì của mình đối với số phận của người dân thuộc địa cũng như đối với quan cai trị thực dân?
Cảm thông, xót xa, bất bình, tố cáo sâu sắc chiến tranh.
III/ Phân tích văn bản:
1/ Tìm hiểu cách đặt tên chương, tên các phần:
Thuế máu: phản ánh một thủ đoạn bốc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa.
Gợi ý số phận thảm thương của người dân thuộc địa ( bị bóc lột xương máu) bộc lộ sự căm phẫn t/ độ mỉa mai.
Tên các phần: gợi qúa trình lừa bịp bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị.
2/ Chiến tranh và người bản xứ:
Thái độ của các quan trị thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh: bị xem giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật.
Khi chiến tranh bùng nổ: được tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý.
Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi.
Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa.
Đột ngột xa lìa quê hương.
Bị biến thành vật hi sinh.
Bị bệnh tật, chết đau đớn.
 3. Củng cố
? Hiểu nhan đề của văn bản ? Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân bản xứ như thế nào ?.
4.Hướng dẫn học bài: 
Về đock kĩ 2 đoạn còn lại, chuẩn bị theo hướng dẫn ? 
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :.................................................... 
 Ngày dạy :...................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 8.doc