TIẾT 96 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5
1. Mục tiêu: Giúp HS:
a) Về kiến thức: Củng cố kiến thức kiểu bài văn thuyết minh cho học sinh.
b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài. Hình thành năng lực sửa chữa bài văn theo đúng yêu cầu.
c) Về thái độ: Có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong các bài viết sau đó.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn giáo án.
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- ôn tập lí thuyết văn thuyết minh theo sách giáo khoa.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Dạy lớp 8B Ngày dạy: .. Dạy lớp 8C TIẾT 96 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 1. Mục tiêu: Giúp HS: a) Về kiến thức: Củng cố kiến thức kiểu bài văn thuyết minh cho học sinh. b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài. Hình thành năng lực sửa chữa bài văn theo đúng yêu cầu. c) Về thái độ: Có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong các bài viết sau đó. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- ôn tập lí thuyết văn thuyết minh theo sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy * Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B: .. Sĩ số 8C: .. a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Vào bài (1’): Các em đã tiến hành viết bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm), cô đã chấm xong bài viết đó. Tiết này, cô trả bài để các em thấy được những mặt ưu, nhược điểm qua bài viết, từ đó rút kinh nghiệm viết tốt bài sau. b) Dạy nội dung bài mới: I. TÌM HIỂU ĐỀ (3’) ?TB: Hãy nhắc lại đề bài? * Đề: Giới thiệu món trứng đúc thịt rán. ?KH: Xác định kiểu bài, nội dung, giới hạn của đề? 1. Kiểu bài - Văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 2. Nội dung, giới hạn - Giới thiệu món trứng đúc thịt rán. II. DÀN BÀI (12’) Dàn ý ?KG: Hãy lập dàn ý cho đề bài trên? a) Dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu chung về món ăn (quà sáng hay trong bữa ăn hằng ngày, trong mâm cỗ ngày lễ, ngày tết). * Thân bài - Những nguyên liệu và dụng cụ để chế biến món ăn (dùng cho mấy người ăn). + Trứng mấy quả? + Thịt mấy lạng? + Hành, mùi, nước mắm, dầu ăn, nấm hương, mộc nhĩ, hạt tiêu, + Dụng cụ: chảo, đũa, bát to, đĩa, cái lật trứng. - Cách chế biến: + Sơ chế nguyên liệu: Thịt, hành, mùi rửa sạch; mộc nhĩ, nấm hương ngâm, rửa sạch. + Thịt băm nhỏ, cho vào bát to. + Hành khô bóc vỏ, rửa sạch, băm nhỏ, hành tươi thái nhỏ. + Nấm, mộc nhĩ xắt nhỏ. + Đập trứng trộn đều với thịt băm và các gia vị rồi đánh nhuyễn. + Đặt chảo lên bếp, cho dầu ăn để sôi. + Đổ trứng vào rán chính. + Bày ra đĩa, rắc thêm hạt tiêu, mùi. - Yêu cầu thành phẩm: trứng chin, màu vàng, đẹp mắt. - Có thể nêu cách ăn để cảm thấy được hương vị của món ăn (ăn nóng, ăn với cơm và một số món phụ khác). * Kết bài: Nhấn mạnh giá trị dinh dưỡng của món ăn và tình cảm của người viết đối với món ăn. III. NHẬN XÉT CHUNG (6’) - Về nắm kiến thức: Hầu hết các em xác định đúng yêu cầu của đề, đúng kiểu bài, nắm vững kiến thức kiểu bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Sử dụng tri thức thuyết minh chính xác, phù hợp với đối tượng. - Kỹ năng vận dụng: Hầu hết các bài viết đều đi theo đúng yêu cầu của đề, đúng kiểu bài, vận dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh cần thiết vào bài làm, sử dụng tri thức thuyết minh chính xác, trình bày bố cục đầy đủ, nội dung rõ ràng, dễ hiểu điển hình là các em: Hoàng Hương, Thanh Thùy, Ngọc Anh, Trần Bình Bên cạnh đó vẫn còn một số em kỹ năng vận dụng chưa thật tốt như thuyết minh phần cách làm còn thiếu hoặc chưa hợp lí, hoặc chưa biết vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh trong bài làm. - Cách trình bày, diễn đạt: Hầu hết các em trình bày viết ngắn gọn đảm bảo bố cục, một số em diễn đạt trôi chảy, dùng từ đặt câu chính xác, song vẫn còn hiện tượng trình bày bố cục chưa đầy đủ (có em còn thiếu Mở bài hoặc thiếu Kết bài), nhiều em mắc lỗi dùng từ diễn đạt, lỗi chính tả. IV. CHỮA LỖI SAI (8’) - Chính tả: ra vị, đun xôi mỡ, dau thơm, giửa, giàu ăn. => Sửa: gia vị, đun sôi mỡ, rau thơm, rửa, dầu ăn. - Dùng từ: + băm vụn thịt ra. => Sửa:+ băm nhuyễn thịt ra. - Diễn đạt: Trứng là món rất giàu dinh dưỡng và làm ra được rất nhiều món ngon như trứng luộc, trứng rán, trứng ốp lếp, nhưng món em thích nhất là món trứng đúc thịt rán. =>Sửa: Trứng là loại thực phẩm rất giàu dinh dưỡng và dễ chế biến thành các món ăn như trứng luộc, trứng rán, trứng ốp lếp, nhưng món em thích nhất là món trứng đúc thịt rán. V. ĐỌC BÀI MẪU (2’) - Đọc bài mẫu của em Hoàng Thanh Hương. VI. TRẢ BÀI (8’) GV: Yêu cầu HS đọc lại bài viết, xem và sửa lại các lỗi giáo viên đã chỉ ra trong bài. VII. GỌI ĐIỂM (3’) c) Củng cố, luyện tập (2’): GV: Khái quát kiến thức về kiểu bài thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào, người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó. Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự, làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’): - Xem lại kiến thức văn thuyết minh, đọc và sửa các lỗi có trong bài làm. - Tiết tới soạn: Nước Đại Việt ta. Yêu cầu: + Đọc kĩ: đoạn trích, chú thích *, chú thích từ khó, các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản. + Trả lời các câu hỏi phần đọc - hiểu văn bản. + Tìm đọc nguyên văn Cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
Tài liệu đính kèm: