Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 68: Chương trình địa phương (Phần Tiếng việt) - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 68: Chương trình địa phương (Phần Tiếng việt) - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1/ Kiến thức:

Nhận diện được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống .

2/ Kĩ năng:

Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương , với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ từ ngữ nào trùng với từ toàn dân, từ ngữ nào không trùng với từ toàn dân .

3/ Thái độ

 Hợp tác trong tìm hiểu kiến thức.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 2148Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 68: Chương trình địa phương (Phần Tiếng việt) - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 07/12/2010
NTH: 14/12/2010
Tiết 68, chương trình địa phương (Phần tiếng Việt)
I. Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức:
Nhận diện được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống .
2/ Kĩ năng:
Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương , với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ từ ngữ nào trùng với từ toàn dân, từ ngữ nào không trùng với từ toàn dân . 
3/ Thái độ
	Hợp tác trong tìm hiểu kiến thức.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng tự nhận thức
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
5. Kĩ năng tư duy phê phán
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: chương trình địa phương
2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. ổn định.( 1’) 
2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
H: Tóm tắt văn bản “ Thằng bé củ Mài”
- HS tóm tắt
- GV nhận xét và cho điểm
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Khởi động ( 1’) 
 ở những tiết học trước các em đã có những hiểu biết nhất định về từ ngữ địa phương ở các vùng miền trên đất nước ta trong các lĩnh vực. Nó có một số khác biệt về ngữ âm và từ vựng so với từ ngữ toàn dân, nhưng vẫn có thể hiểu được trên cơ sở đối chiếu với từ ngữ toàn dân.
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ1 tìm hiểu từ địa phương
- Mục tiêu
Xác định từ ngữ địa phương tương ứng với từ ngữ toàn dân.
H: Thế nào là từ địa phương ? thế nào là từ ngữ toàn dân ?
Gv chia lớp làm 4 nhóm (3’)
Nhóm 1: STT 1 đến STT 9
Nhóm 2: STT 10 đến STT 18
Nhóm 3: STT 19 đến STT 26 
Nhóm 4: STT 27 đến STT 34
Đại diện các nhóm báo cáo
Gv nhận xét, chốt
H: Qua bảng so sánh, em có nhận xét gì về từ ngữ địa phương mình so với từ ngữ toàn dân?
Nhiều từ trùng với từ ngữ toàn dân.
GV: Như vậy, từ ngữ địa phương rất phong phú so với từ ngữ toàn dân đôi lúc gây ra sự khó hiểu. 
H: Chính vì vậy em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ ngữ địa phương?
- Khi viết các loại văn bản phải sử dụng từ ngữ toàn dân.
- Sử dụng từ ngữ địa phương khi cần thiết.
H: Ngoài các từ ngữ địa phương ở trên em thấy ở tỉnh ta còn tồn tại những từ ngữ địa phương nào khác?
Sai chính tả, phát âm sai, lẫn lộn giữa l, n, tr, t, ch, tr, s, x.
GV: Những từ địa phương trên các em cần có ý thức sửa và không được sử dụng trong các văn bản vì sẽ sai chính tả.
Nói tóm lại, các nhà văn, nhà thơ dùng từ ngữ địa phương tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật. Sử dụng từ địa phương khi viết văn bản là có dụng ý nghệ thuật.
VD: Khi Kim Lân viết truyện ngắn "Làng", để làm nổi rõ tính cách của 1 ông lão nông dân, cần cù, chịu khó, vui tính, thích nói chuyện, sính dùng chữ, tác giả đã để cho nhân vật ông Hai nói bằng những từ ngữ địa phương: "Chẳng có gì sất, toàn là sai sự mục đích cả!"; hoặc kết luận để thằng cu Húc (con trai út của ông Hai) nói: "Con là em thầy mới lị con u".
Hs hoạt động cá nhân
Hs trình bày
Hs khác bổ sung
Bao giờ hết giặc về quê ?
Đêm đêm bà bủ nằm mê khấn thần ''
(Bà bủ - Tố Hữu)
'' Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm , yêu nước cả đôi mẹ hiền ''
( Bầm ơi - Tố Hữu )
'' Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về '' 
( Nguyên Hồng )
'' Xảy cha còn chú
Xảy mẹ bú dì ''
20’
20’
1/ Bài tập 1: 
Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân dưới đây.
Bảng phụ lục 
2/ Bài tập 2: 
Sưu tầm một số (từ ngữ) thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em hoặc địa phương khác. 
Bảng phụ lục 2
Bảng phụ lục 1
STT
Từ ngữ toàn dân
Từ ngữ được dùng ở địa phương em
Từ ngữ được dùng
 ở địa phương khác
1
Cha
thầy, bố
ba, tía, cậu
2
Mẹ
mẹ, u
má, bầm, bủ, mợ
3
ông nội
ông nội
nội, ông chú
4
bà nội
bà nội
nội, bà chú
5
ông ngoại
ông ngoại
ngoại, ông cậu
6
bà ngoại
bà ngoại
ngoại, bà cậu
7
bác (anh trai của cha)
bác
bá
8
bác (vợ anh trai của cha)
bác
bá
9
chú (em trai của cha)
chú
10
thím (vợ của chú)
thím
11
bác (chị gái của cha)
bác
bá
12
bác (chồng chị gái của cha)
bác
bá
13
cô (em của cha)
cô
14
chú (chồng em gái của cha)
chú
15
bác (anh trai của mẹ)
bác
bá
16
bác (vợ anh trai của mẹ)
bác
bá
17
cậu (em trai của mẹ)
cậu
18
mợ (vợ em trai của mẹ)
mợ
19
bác (chị gái của mẹ)
bác
20
bác (chồng chị gái của mẹ)
bác
21
dì (em gái của mẹ)
dì
22
chú (chồng em gái của mẹ)
chú
23
anh trai 
anh trai
bác
24
chị dâu (vợ của anh trai)
chị dâu
25
em trai
em trai
chú
26
em dâu (vợ của anh trai)
27
chị gái
chị gái
28
anh rể (chồng của chị gái)
anh rể
29
con
con
em
30
con dâu (vợ của anh trai)
con dâu
mợ
31
con rể (chồng của em gái)
con rể
cậu
32
em gái
em gái
33
em rể (chồng của em gái)
em rể
34
cháu (con của con)
cháu
Bảng phụ lục 2
1
Anh em như thể tay chân
11
Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
2
Chị ngã em nâng
12
Cha mẹ nuôi con bằng giời, bằng bể
Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
3
Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới
13
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như ... nguồn chảy ra
4
Anh em đánh nhau đằng cán chứ không đánh nhau đằng lưỡi
14
Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng đường
5
Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú gì.
15
Con không cha như nhà không nóc
6
Chú cũng như cha
16
Có cha có mẹ thì hơn
Không cha không mẹ như đờn đứt dây
7
Con chị nó đi, con dì nó lớn
17
Người dưng có ngãi, ta đãi người dưng
Chị em bất ngãi, ta đừng chị em
8
Nó lú nhưng chú nó khôn
18
Bán anh em xa, mua láng giềng gần
9
Quyền huynh thế huỵch
19
Mấy đời bánh đúc có xương
Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng
10
Phúc đức tại mẫu
20
Thật thà như thể lái trâu
Thương nhau như thể nàng dâu, mẹ chồng
4/ Củng cố: Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần lưu ý điều gì ?
5/ HDHT: Học bài và chuẩn bị chương trình ĐP (phần văn) theo yêu cầu Tr 141.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 68.doc