Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 57 đến 60 (tuần 15)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 57 đến 60 (tuần 15)

Văn bản:

 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

 - Phan Bội Châu -

 I . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.

 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.

 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

 3. Thái độ :

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ”

II/ CHUẨN BỊ

 - GV : Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thơng tin, tư liệu về dân số

 - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ?

 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 57 đến 60 (tuần 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 
 TIẾT 57
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Văn bản:
 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
	 - Phan Bội Châu -
 I . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.
 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ” 
II/ CHUẨN BỊ
 - GV : Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thơng tin, tư liệu về dân số
 - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ? 
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? 
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại 
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? 
? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm 
 ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )
 * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
 ? Sống trong bóng tôi ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ?
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ? 
? Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Lời thơ “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào của Phan Bội Châu?
GV: Gợi dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân
 ? Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ?
* Gọi hs đọc tiếp hai câu thực 
? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này ?
? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ?
- Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau, cho ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù 
? Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?
? Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao?
GV: Gợi dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân
? Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ?
* Gọi hs đọc 2 câu luận 
 ? Ý chính của hai câu thơ này là gì ?
- Bủa tay kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người 
- Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù 
? Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ?
 * Gọi hs đọc 2 câu kết 
? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? ( HSTLN)
? Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ ? 
( Ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
 ? Em hãy cho biết vài nét về nghệ thuật cảu bài thơ. 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Từ đó cho biết nội dung chính cảu bài thơ là gi?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả
 SGK/146
2. Tác phẩm
Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư( Thư viết trong ngục) viết bằng chữ hán, sáng tác vào đầu năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc.
3. Thể loại
 Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục
 Đề ( 1,2)
Thực ( 3,4)
Luận ( 5,6)
Kết ( 7,8)
 b. Phân tích 
 b1. Hai câu đề 
- Điệp từ 
- Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào
- Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại - diễn tả một nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường
 => Bình tĩnh, ung dung tự tại vừa hóm hỉnh lạc quan.
b2. Hai câu thực 
- Gịong điệu trầm thống, diễn tả một nổi đau cố nén, khác với gịong cười cợt đùa vui ở hai câu trên
- Từng cặp từ đối xứng nhau cho thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù 
- PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc
 => Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hùng 
b3. Hai câu luận 
- Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ . 
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bảo to lớn.
 => Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước, bất chấp mọi gian nguy thử thách.
b4. Hai câu kết 
- Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, niếm tin và tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình 
=> Điệp từ còn làm ý thơ trở nên dứt khoát, dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm và ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa. 
3. Kết luận 
 * Nghệ thuật 
 - Viết theo thể thơ truyền thống. 
 - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
 - Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
* Nội dung
Vẻ đẹp và tư thế cách mạng của người chiến sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: sgk /148
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Học thuộc bài thơ.
 * Bài soạn:
 Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 15 
 TIẾT 58
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Văn bản:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
	 - Phan Châu Trinh -
I. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX
 - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật.
 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học
II/ CHUẨN BỊ
 - GV : Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thơng tin, tư liệu về dân số
 - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông?
 ? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ?
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? 
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại 
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? 
? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm 
 ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )
 * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
 Hs thảo luận 2’
? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần ?
 Hs nêu.
 Gv nhận xét.
 Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu 
? Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ?
- Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm 
? Chủ đề làm trai trong bài thơ : 
“Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
 Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”
 Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc , Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . 
? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ?
Hs trả lời. 
Gv nhận xét, chốt.
? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? 
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét 
? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ?
? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? 
Hs trả lời.
Gv nhận xét
? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì? , nêu tác dụng ?
? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì?
? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ?
? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?
 HS trả lời 
 Gv chốt ý ghi bảng.
? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ?
? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày 
- Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng .
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả
 PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ.
2. Tác phẩm
Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo.
3. Thể loại
 Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục ; 2 phần.
Phần 1: Bức tranh người đập đá.
Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá.
 b. Phân tích 
 b1. Bức tranh người đập đá
* Hai câu đề:
 Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
 Lừng lẫy làm cho lở núi non.
-> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ.
=> Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định mình , là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của người tù nơi khó khăn gian khổ.
* Hai câu thực:
 Xách búa đánh tan năm bảy đống.
 Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi 
=> Hành động mạnh mẽ phi thường bất chấp mọi trở lực trên đường đời cách mạng.Giọn ... c
 Gian nan chi kể /việc con con.
=>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao, tù đày 
->NT : Sử dụng điển tích.
3.Tổng kết: 
 * Nghệ thuật 
 - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. 
 - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng.
 - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng.
* Nội dung
Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ cách mạng.
* Ghi nhớ: sgk /151
4, Luyện tập 
Bài tập 2 :
- Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào vòng tù ngục. Họ không “nói chí” bằng những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng 
- Vẽ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến tính mạnh ( Xem việc ở tù như dừng chân tạm nghỉ, xem việc lao động khổ sai như một việc “con con”không đáng kể ). Vẻ đẹp ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình ( Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Học thuộc bài thơ.
 Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú.
 * Bài soạn:
 Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
 .................................	
 ..............................................................................................
 TUẦN 15 
 TIẾT 59
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Tiếng việt:
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
 - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt.
 2. Kỹ năng : 
 - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
 - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu
 3. Thái độ : 
 Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu.
 II/ CHUẨN BỊ
 - GV : Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thơng tin, tư liệu về dân số
 - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học .
 I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU 
? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? 
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu chấm 
 Dùng để kết thúc câu trần thuật 
1, Dấu chấm hỏi 
 Dùng để kết thúc câu nghi vấn 
3, Dấu chấm than 
 Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán 
4, Dấu phẩy 
Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu 
* GV chốt : Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết 
 VD : Đấm . Đá . Thụi  Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa !
 Nó mà cũng làm thơ ư? 
Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc
 ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu chấm lửng
2, Dấu chấm phẩy 
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết 
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm 
Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp 
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 
3, Dấu gạch ngang 
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu 
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 
Biểu thị sự liệt kê 
Nối các từ nằm trong 1 liên danh 
4, Dấu gạch nối 
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài 
* Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả
- Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang 
 ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu ngoặc đơn
 - Đánh dấu phần có chức năng chú thích 
2, Dấu 2 chấm 
Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó 
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 
3, Dấu ngoặc kép 
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp 
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai 
 Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san  dẫn trong câu văn 
 * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ
 II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 
* HS: Đọc vd 1 sgk 
? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
* Gọi hs đọc vd 2 
? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ?
* Gọi hs đọc vd 3 
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
 * Gọi hs đọc vd 4 
? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ )
1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc 
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 
2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc 
 Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 
3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 
 Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 
4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu 
 Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi 
* Kết luận:Ghi nhớ 
Sgk / 151
 III, LUYỆN TẬP 
.
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN)
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài 
? Nêu yêu cầu bài tập 2 
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài, ghi bảng 
* Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp 
( , ) , ( .) 
( .)
(,) , (:)
( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
( , ) ( : ) 
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !)
* Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu 
a,  mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. 
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”
c, năm tháng, nhưng .
 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng 
 - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt 
* Bài soạn:
 Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 15 
 TIẾT 60
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiếng Việt 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 a. Kiến thức: 
 Hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt dã học từ đầu năm đến nay. 
 b. Kỹ năng: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào nhận diện đặc điểm công dụng các đơn vị tiếng Việt cụ thể, vận dụng vào viết đoạn văn.
 c. Thái độ: 
 Nghiêm túc trong khi làm bài.
 2. CHUẨN BỊ 
 GV : Thống nhất đề ra theo nội dung ôn tập.
 HS : Chuẩn bị kiến thức, chú ý kĩ năng làm bài .
 Tích hợp: Các bài tiếng Việt đã học.
 3. TIẾN TRINH LÊN LỚP :
 a. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
 c. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. 
 - GV phát đề cho học sinh 
 - GV nhắc HS đọc kĩ đề, xác định yêu cầu đề, làm bài nghiêm túc.
 - GV thu bài về nhà chấm trả đúng qui định.
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng 
Câu 1: . Dòng nào sau đây nêu đúng về công dụng của dấu ngoặc đơn?
 A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
 B. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ xung thêm).
 C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 D. Tất cả đều đúng.
 Câu 2 : Dấu ngoặc kép trong “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông ” được dùng để làm gi?
 A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.
 B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập sandẫn trong câu văn.
 D.Tất cả đều đúng .
Câu 3: Các từ “ Tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây?
 A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay.
 C. Hoạt động của tay D. Cảm giác của tay.
Câu 4 : Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ?
 A. Móm mém B. Ăng ẳng
 C. Chua chát D. Loay hoay
 Câu 5: Từ “ Cả ” trong câu “ Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay” thuộc từ loại nào dưới đây ? 
 A. Thán từ B. Quan hệ từ 
 C. Trợ từ D. Tình thái từ
Câu 6 : Trong câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
 “ Lỗ mũi mười tám gánh lông
 Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho ”
 A. Nói giảm, nói tránh B. So sánh
 C. Nhân hóa D. Nói quá
 II .TỰ LUẬN (7 điểm). 
 Câu 1: (3 điểm) Hãy tạo thành hai câu ghép khác nhau từ hai câu đơn sau và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tạo thành.
 (1) Mây đen kéo đến
 (2) Bầu trời tối sầm lại 
 Câu 2 : (4 điểm) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?
 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
 * PHẦN I : TRẮC NGHIỆM.
 Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
B
C
D
 * PHẦN II : TỰ LUẬN
 Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành.
 + Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
 + Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ
 Câu 2 : ( 4 điểm) Yêu cầu Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng các loại dấu câu đã học. ở lớp 8 và chỉ rõ tác dụng của dấu câu đó?
 6. MA TRẬN
 Mức 
 độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
 thấp
 Vận dụng
 cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Trườngtừ vựng
C3
 01
Từ tượng thanh
C4
 01
Trợ từ
C5
 01
Nói qúa
C6
 01
 Dấu câu
C1
C2
C8
 03
 Câu ghép
C7
 01
Tổng số câu
Tổng số điểm
 2
(1.0)
 4
(2,0)
 1
(3,0)
 1
(4,0)
 08
 10
 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Về nhà coi lại bài, xem lại phần lí thuyết đã học
 - Soạn bài mới “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ” 
 8. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc