Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 Công dụng của dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng

 - Sử dụng dấu ngoặc kép.

 - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.

 - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.

3. Thái độ

 Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép cho phù hợp với từng văn cảnh.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng giao tiếp

2. Kĩ năng lắng nghe tích cực

3. Kĩ năng ra quyết định

4. Kĩ năng hợp tác

5. Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm

6. Kĩ năng tự xác định giá trị

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 4762Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 10/11/2010
Ngày giảng: 15/11/2010
Bài 14
 Tiết 53, dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 Công dụng của dấu ngoặc kép. 
2. Kĩ năng
 - Sử dụng dấu ngoặc kép.
 - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ
 Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép cho phù hợp với từng văn cảnh. 
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng lắng nghe tích cực
3. Kĩ năng ra quyết định 
4. Kĩ năng hợp tác
5. Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm
6. Kĩ năng tự xác định giá trị
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Phân tích ngôn ngữ, thông báo, nêu vấn đề ( Động não, đặt câu hỏi); Thảo luận nhóm ( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bước lên lớp
1. ổn định (1’) 
2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
H: Trình bày công dụng dấu ngoặc đơn ? Lấy ví dụ ?
H: Trình bày công dụng dấu hai chấm ? Lấy ví dụ ?
Trả lời
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (Giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu(báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó hay đánh dấu lời dẫn trực tiếp (Dùng với dấu ngoặc kép) hay lời thoại (Dùng với dấu gạch ngang). 
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động ( 1’) 
 Trong ngôn ngữ của chúng ta, ngoài hệ thống các thanh, còn có 1 hệ thống các dấu. Giờ học trước các em đã được tìm hiểu về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Giờ học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về dấu ngoặc kép
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ1 hình thành kiến thức mới
 Mục tiêu:
 công dụng của dấu ngoặc kép.
- Gv sử dụng bảng phụ
- Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu
H: Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau đây dùng để làm gì ? 
H: Trong bài tập b/ tại sao từ “dải lụa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép ?
Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ. ( nhấn mạnh ).
H: Trong ví dụ c/ tại sao những từ Khai minh, văn hoá lại được đặt trong dấu ngoặc kép ? Em hiểu gì về ý nghĩa của hai từ này ?
H: Những từ ngữ trong dấu ngoặc kép ở ví dụ d/ có ý nghĩa gì ?
- GV khái quát kiến thức 
H: Theo em dấu ngoặc kép có những công dụng gì ?
Hs đọc và khái quát ghi nhớ
HĐ2. Luyện tập
 Mục tiêu: 
- Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn cụ thể
- Điền dấu ngoặc kép và các dấu liên quan còn thiếu
- Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Giải thích công dụng của các dấu đó.
Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét.
Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2
Gv sử dụng bảng phụ
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng phụ điền
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét.
Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3
- Hs hoạt động nhóm 4/ 5’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét.
- Gv chữa
H: Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau ?
Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập
H: Viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ( ) , dấu :, dấu “ ” giải thích công dụng.
Y/c học sinh viết đoạn văn (8’).
Hs đọc, Hs khác nhận xét
Gv đọc đoạn văn tham khảo
 Ngày nay, đi các nước phát triển, đâu đâu cũng nổi lên chiến dịch chống thuốc lá. Cấm thuốc lá ở những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987 vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đôla, tái phạm 500 đôla). Khắp nơi, những tài liệu, khẩu hiệu chống thuốc lá dần dần lấn át những quảng cáo của các hãng thuốc lá và trên báo chí, thuốc lá đã cấm quảng cáo thuốc lá ở nhiều nước. Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc lá này đã làm giảm hẳn số người hút, và người ta đã thấy triển vọng có thể nêu lên những khẩu hiệu cho những năm cuối 1990 “một châu Âu không còn thuốc lá”. Nước ta khác với các nước châu Âu, đang còn trong tình trạng có nhiều bệnh tật do vi trùng, kí sinh trùng gây ra, nay lại theo đòi các nước phát triển, nhiễm thêm các bệnh do thuốc lá: sốt rét, bệnh phong, lao, ỉa chảychưa thanh tóan được, lại ôm thêm nạn dịch thuốc lá này. Nghĩ đến mà kinh! Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa bệnh ôn dịch này. 
14’
24’
I. Công dụng
1/ Bài tập( Sgk- 137) tìm công dụng của dâu ngoặc kép trong các bài tập
a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp( 1 câu nói của Găng - đi ).
b/ Dùng từ ngữ " dải lụa" để chỉ chiếc cầu ->Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt
c/ Từ “Khai minh” và “văn hóa”
->Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
d/ Đánh dấu tên của các vở kịch.
2. Ghi nhớ
Công dụng của dâu ngoặc kép
III. Luyện tập 
Bài tập 1 (SGK Tr 142-143)
Công dụng của dấu ngoặc kép
a/ Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng muốn nói với lãoĐánh dấu lời dẫn trực tiếp .
b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
c/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp dẫn lại lời của người khác
d/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai
e/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví dụ 
Bài tập 2 (SGK Tr 143).
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
a/ Đặt dấu (:) sau cười bảo => dùng báo trước lời đối thoại .
 Dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi”
b/ Đặt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê, đặt dấu ngoặc kép “cháu cháu” => Dùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp .
c/ Đặt dấu (:) sau bảo hắn. Đặt dấu “ ” cho phần “ Đây là . 1 sào”.
Bài tập 3.(SGK Tr 143-144)
- Dùng dấu “ ” vì trích lại lời dẫn trực tiếp 
- Không dùng dấu ngoặc kép vì lời dẫn gián tiếp (không nguyên văn)
Bài tập 4. (SGK Tr 144)
Viết đoạn văn
4. Củng cố. (1’)
- Dấu ngoặc kép có những công dụng nào ?
- Gv hệ thống kiến thức.
5. HDHT (1’)
- Học bài, tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho bài học và làm bài tập 5.
- Chuẩn bị: Bài toán dân số.
+ Đọc kĩ văn bản
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 53.doc