Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 5 đến 8

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 5 đến 8

TIẾT 5

TRONG LÒNG MẸ

 (Nguyên Hồng)

A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh.

1-Về kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn tríchTôi đi học

 - Nghệ truật miêu tả tâm lí trẻ em ở tuổi đến trưòng trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2- Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

3-Về thái độ: Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.

B. Chuẩn bị của thầy và trò:

1: GV: SGK, giáo án

2: HS: Chuẩn bị bài

C. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra: ?Văn bản ''tôi đi học'' viết theo thể loại nào ?Tác giả sử dụng thành công nhất biện pháp nghệ thuật gì ?Tìm vài chi tiết phân tích

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy;
Tiết theo TKB ;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Lớp dạy;
Tiết theo TKB;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
tiết 5 
Trong lòng mẹ
 (Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh.
1-Về kiến thức: 
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học
 - Nghệ truật miêu tả tâm lí trẻ em ở tuổi đến trưòng trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2- Về kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3-Về thái độ: Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1: GV: SGK, giáo án
2: HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: ?Văn bản ''tôi đi học'' viết theo thể loại nào ?Tác giả sử dụng thành công nhất biện pháp nghệ thuật gì ?Tìm vài chi tiết phân tích
2. Bài mới: Tiết 1
 *Hoạt đông1: HD HS đọc - tìm hiểu chú thích,bố cục 
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung bài học
- Trong tâm trí mỗi chúng ta,tình mẫu tử luôn là nhu cầu chính đáng trong sáng và thiêng liêng nhất,một lần chúng ta được sống lại qua hồi kí của nhà văn Nguyên Hồng. ở đó tâm hồn em bé cô đơn hắt hủi vẫn luôn tha thiết tình yêu quý dành cho người mẹ khốn khổ của mình ......
- Gọi HS đọc chú thích *
- ?Em hiểu gì về nhà văn Nguyên Hồng
- ? Đoạn trích nằm ở phần nào
- HD đọc
- đọc mẫu
- gọi đọc
- HD học sinh hiểu nghĩa các chú thích
- ? Đoạn trích trong lòng mẹ được viết theo thể loại gì ?
( Hồi kí là thể văn dùng để ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời con người,thường là tác giả.Vb ''Trong lòng mẹ'' là đoạn trích của tác phẩm hồi kí về tuổi thơ cay đắng của nhà văn Nguyên Hồng nhân vật kể chuyện xưng tôi - ngôi thứ nhất,chính là tác giả kể chuyện về mình)
- ? Văn bản được chia làm mấy đoạn ? Hãy nêu nội dung của từng đoạn ?
- ? Truyện bé Hồng được kể theo mấy sự việc chính ? 
- ? Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô với bé Hồng,?
- ? nhân vật người cô có quan hệ ntn với bé Hồng ?
- ? Hình ảnh người cô hiện lên qua cử chỉ,lời nói với Hồng qua chi tiết nào?
- ? NX về cử chỉ người cô qua chi tiết trên ? 
( Cử chỉ đầu tiên của người cô hỏi cháu có vẻ quan tâm, thương cháu, đánh vào tính thích đi chơi xa của trẻ
- ?Bé Hồng đã cảm nhận lời nói của bà cô ntn)
- ? Sau lời từ chối của Hồng nét mặt, thái độ bà cô thay đổi ntn ?
(''Sao lại không vào....em chứ'' lời nói cử chỉ đó càng chứng tỏ sự giả dối,độc ác của bà cô tiếp tục trêu cợt cháu,đưa cháu vào trò chơi tai quái của mình.Khi chú bé im lặng cúi đầu bà ta vẫn tiếp tục tấn công,cử chỉ vỗ vai cười,nói''Mày dại.... tiền tàu'' thăm em bé. Hai tiếng em bé cố ngân dài biểu hiện cham chọc,nhục mạ đứa bé -> xoáy vào nỗi đau của nó)
- ? Khi thấy bé Hồng im lặng cúi đầu xuống muốn khóc bà cô lại có thái độ ntn ? 
- ? Qua cử chỉ lời nói,thái độ em hiểu gì về p/c người cô ? 
(Khi kể về cuộc đối thoại giữa nhân vật người cô với bé Hồng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập)
- ? Hãy chỉ ra hình ảnh đối lập và nhận xét ý nghĩa của nó ?
- Nghe
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- chú ý nghe
- Trả lời
 -Nghe
- Trả lời
I. Đọc - chú thích -thể loại - bố cục
1.Tác giả - tác phẩm
-Nguyên Hồng(1918-1982) thành phố Nam Định là nhà văn nhà thơ lớn của văn học hiện đại
- Tác phẩm :
2. Đọc 
3. Chú thích 
4. Thể loại : 
- Hồi kí
5. Bố cục : Chia 2 đoạn
- Đ1:''Từ đầu -> đến chứ" cuộc trò truyện với bà cô
- Đ2 : còn lại Cuộc gặp gỡ giữa mẹ con bé Hồng
III.Tìm hiểu nội dung văn bản
1.Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng 
''Mày muốn vào....mày không''
- Cười hỏi
- Lời nói giả dối,cười hỏi ngọt ngào,dịu dàng,không hề có ý định tốt đẹp gì với cháu
- Mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp
- Khuyên,an ủi,tỏ ra rộng lượng muốn giúp đỡ cháu -> càng chứng tỏ sự giả dối thâm hiểm trơ trẽn
=> Người đàn bà lạnh lùng độc ác thâm hiểm. Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân phong kiến lúc bấy giờ
 *Hoạt động2: HD HS luyện tập
- HD HS đọc diễn cảm
- Đọc
- nhận xét
IV. Luyện tập
Đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa nhân vật bà cô và bé Hồng
- Cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô
 3. Củng cố: - HT nội dung tiết dạy
 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị P2
 ------------------------------------------------------
Lớp dạy;
Tiết theo TKB ;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Lớp dạy;
Tiết theo TKB;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Tiết 6
Trong lòng mẹ (tiếp)
 (Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1: GV: SGK, giáo án
2: HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: ?Thông qua những cử chỉ,hành động,lời nói em hiểu gì p/c bà cô ?
2. Bài mới: Tiết 2
 *Hoạt động 1 : HD HS tìm hiểu văn bản
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung bài học
- GVnhắc lại nội dung bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn 2
- ? Mới đầu nghe bà cô hỏi bé Hồng có phản ứng tâm lý ntn ?
- ? Sau lần hỏi thứ 2 tâm trạng bé Hồng ra sao ? 
- ? Sau lần hỏi thứ 3 bé Hồng có tâm trạng ntn
- ? Em có nhận xét gì về tâm trạng của bé Hồng ?
- ? Bé Hồng có phản ứng ntn khi mới nhìn thấy bóng một người trên xe giống mẹ ? 
- ? Khi ngồi trên xe cùng mẹ ?
- ? Giọt nước mắt lần này có khác lần trước khi trả lời bà cô ?
- ? H/ả người mẹ dưới con mắt bé Hồng ntn ? 
- ?Khi ngồi trong lòng mẹ cảm giác bé Hồng ra sao ? 
- ? Câu nói của bà cô hiện về lại quên ngay vì sao ? 
- ? Em cảm nhận được gì qua đoạn trích ? 
( nỗi tủi cực và tình yêu thương cháy bỏng đối với người mẹ tội nghiệp của bé Hồng)
- ? Theo em chất trữ tình được thể hiện trong hồi kí ntn ? 
- YC HS thảo luận nhóm.
- ? Qua đoạn trích giúp em hiểu rõ thế nào về hồi kí ? 
(Hồi kí là một thể của kí,ở đó người viết kể lại những chuyện,những điều chính mình đã trải qua đã chứng kiến)
- ? Nêu nội dung cơ bản của đoạn trong lòng mẹ ? 
- YC HS đọc ghi nhớ .
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- nhận xét
- Trả lời
 Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Trả lời
- nhận xét
- Trả lời
- nhận xét
- ghi vở
- thảo luận nhóm.
- đại diện nhóm trình bày
III.Tìm hiểu nội dung văn bản
1.Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng 
2. Tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng với mẹ
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của bé khi trả lời bà cô
- Khi bà cô hỏi, trong kí ức Hồng sống dậy h/ả vẻ mặt của mẹ -> tin yêu mẹ
- Lòng bé càng thắt lại khóc mắt cay cay
- Nước mắt dòng dòng
=> Tâm trạng đau đớn uất ức lòng căm tức tột cùng
b. Cảm giác sung sướng cực độ khi được ở trong lòng mẹ
- Thoáng nhìn, đuổi theo gọi bối rối
- òa khóc rồi cứ thế nức nở
- Giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện
- Ngồi trong lòng mẹ: cảm giác ấm áp dịu dàng ''êm dịu vô cùng '' -> giác quan đều thức dậy và mở ra để cảm nhận tận cùng những cảm giác rạo rực, sung sướng đến cực điểm
3. Chất trữ tình thấm đượm ở chương trong lòng mẹ
- Thể hiện ở nội dung, các tình huống (hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng)
- Dòng cảm xúc phong phú (căm giận,xót xa,yêu thương)
+ Kể bộc lộ cảm xúc kết hợp nhuần nhuyễn
- Các h/ả so sánh gây ấn tượng
- Lời văn giầu cảm xúc
* Ghi nhớ (sgk)
 *Hoạt động 2: HD HS Luyện tập
GV: phát phiếu học tập
? Nhân vật bé Hồng trong đoạn trích trong lòng mẹ có thể gợi nhiều suy tư về số phận con người :
a.Đó là thân phận đau khổ bất hạnh
b. Đó là thân phận đáng thương của đói nghèo và cổ tục
c. Bằng tình mẫu tử con người có thể vượt lên tủi cực cay đắng của cuộc đời
d. Đó là thân phận đau khổ nhưng không bất hạnh
- thảo luận nhóm.
- đại diện trình bày.
IV. Luyện tập
- Đáp án : A,C
 3. Củng cố : - HT nội dung bài
 4. Dặn dò : - Học bài, chuẩn bị bài
 -----------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy;
Tiết theo TKB ;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Lớp dạy;
Tiết theo TKB;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Tiết 7
Trường từ vựng
A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập thế nào là trường từ vựng đơn giản
2. Tư tưởng: - Hiểu được trường từ vựng,hiểu mối quan hệ trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ khác
3. Kĩ năng: - Lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói tiếp
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1: GV: SGK, giáo án , bảng phụ
2: HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: ?Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?Lấy VD ? 
2. Bài mới:
 *Hoạt động1: HD HS tìm hiểu khái niệm trường từ vựng
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung bài học
GV: Trong tiếng việt 1 tập hợp từ có ít nhất nét chung về nghĩa trong đó các từ khác nhau về từ loại
GV: Cho HS đọc đoạn trích (sgk) theo dõi từ in đậm trong đoạn trích
- ? Các từ in đậm trong đoạn trích dùng chỉ đối tượng là người,động vật hay sự vật ? 
- ? Nhóm từ in đậm trên có nét chung về nghĩa ntn ? 
- ? Tập hợp các từ in đậm ấy vào thành 1 nhóm ta gọi là gì ?
- ? Em hiểu thế nào là trường từ vựng ? 
* BT: giáo viên cho HS làm vào phiếu học tập
- ? Tìm trường từ vựng của nhóm từ sau đây: Cao ,thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo.?
- ? Tìm trường từ vựng của Mắt ? 
( bộ phận của mắt hoạt động, đặc điểm của mắt )
- ? Một trường từ vựng có thể bao gồm những trường từ vựng nào ? 
- ? Từ con ngươi, lông mày thuộc từ loại gì ? 
- ? Từ ngó, liếc, nhìn thuộc từ loại gì ? 
- ?Nhận xét nghĩa của từ lờ đờ, tinh anh, lòa
- ?Trong trường từ vựng ta có thể tập hợp những từ loại ntn 
- ? Hãy tìm các nghĩa của trường từ vựng ngọt ? 
* Ngọt: - Trường mùi vị: cay, 
 đắng....
 - Trường âm thanh:the
 thé, êm dịu........
 - Trường thời tiết: rét ngọt
- GV: gọi hs đọc vd mục d
- ? Trong vd tác giả viết đã chuyển các trường từ vựng nào ? 
- ? Cách chuyển trường từ vựng trong văn thơ và trong cuộc sống hàng ngày có tác dụng gì ? 
- ? Qua việc tìm hiểu bài tập em rút ra bài học gì ? 
- GV: chốt bài: có 2 nội dung chính
 - Thường có 2 bậc trường từ vựng (lớn và nhỏ)
 - Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại
 - Một từ nhiều nghĩa có thể nhiều trường từ vựng khác nhau
 - Cách chuyển trường từ vựng làm tăng sức gợi cảm
- ? Trường từ vựng và cấp độ khái quát từ ngữ khác nhau ở điểm nào ? 
(Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa t rong đó các trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là tập hợp các từ có quan hệ về phạm vi nghĩa)
- Nghe
- Đọc
- Trả lời
- Đọc
- Trả lời
- Nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc
- Trả lời
- đọc
- suy nghĩ trả lời
- nhận xét
- chú ý nghe
- nghe
- suy nghĩ trả lời
- nhận xét
- chú ý nghe
I. Thế nào là trường từ vựng
1. Ví dụ1: 
 Tìm nét nghĩa chung của các từ in đậm trong đoạn trích.
* Nhận xét.
- Nhóm từ in đậm chỉ bộ phận cơ thể con người
2.Ví dụ2: 
 SGK
* Nhận xét.
a. Tìm trường từ vựng của mắt
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con người, lông mày, mi......
+ Hoạt động của mắt: ngó, trông, liếc nhìn
+ Đặc điểm của mắt: sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, lòa...
=> một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
b. Một trường từ vựng có thể gồm từ khác biệt nhau về từ loại
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
d. Suy nghĩ của con người: tưởng, ngỡ, nghỉ
+ Tâm trạng: Mừng
+ Cách xưng hô: Cậu
- Chuyển trường từ vựng người sang trường từ vựng động vật. Có tác dụng làm tăng sức gợi cảm
* Ghi nhớ: SGK
 *Hoạt đông 2: HD HS Luyện tập
- Gọi hs đọc y/c bài tập và nêu y/c bài tập
- NX - sửa chữa
- Gọi đọc y/c bài tập
- Cho 2 hs làm bài tập trên bảng
- NX- chốt ý
- Đọc y/c bt 3
- ? Các từ in đậm trong đoạn văn sau thuộc trường từ vựng nào ? 
- ? Xếp các từ ngữ: Mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm... vào đúng trường từ vựng của nó ?
- GV HD h/s làm bài tập 5
- Đọc
- Đọc
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
III. Luyện tập
Bài tập 1/23
- Trường từ vựng người ruột thịt: Thầy, mợ, cô.
Bài tập 2/23
a. Dụng cụ bắt thủy sản
b. Dụng cụ để đựng( đồ dùng gia đình, cá nhân)
c. Hoạt động chân tay
d. Trạng thái tâm lý con người
đ. Tính cách của con người
e. Dụng cụ để viết( Đồ dùng học tập)
Bài tập 3/23
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm, thuộc trường từ vựng thái độ
Bài tập 4/23
Khứu giác
Thính giác
Mũi, miệng, thơm, điếc, thính
Tai, nghe, điếc, rõ, thính
Bài tập 5/23
Lạnh
- Trường từ vựng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, ấm, mát
- Trường tính chất thực phẩm: đồ lạnh, đồ nóng
Trường từ tâm lý, tình cảm con người: anh ấy hơi lạnh
ấm( ở bên chị ấy thật ấm áp)
 3. Củng cố: - HT nội dung bài
 4. Dặn dò:- Học bài, chuẩn bị bài.
 ------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy;
Tiết theo TKB ;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
 Lớp dạy;
Tiết theo TKB;
Ngày dạy;
Tổng số;
Vắng;
Tiết 8
 Bố cục của văn bản
A. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh.
1. Kiến thức: - Nắm bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài
2. Tư tưởng: - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức người đọc
3. Kĩ năng: - Xây dựng bố cục văn bản trong nói, viết
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1: GV: SGK, giáo án
2: HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: ?Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?Xác định chủ đề văn bản''trong lòng mẹ'' 
2. Bài mới:
 *Hoạt động1: HD HS tìm hiểu bố cục của văn bản
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung bài học
- Gọi hs đọc vb ''người thầy đạo cao đức trọng''
- ? Vb được chia làm mấy phần ? 
- ? Chỉ rõ gianh giới các phần ? 
- ? Nêu nhiệm vụ từng phần ? 
- ? Các phần trong văn bản có mqh với nhau ntn ? 
- Chốt bài
- ? Bố cục của văn bản là gì
- ? Gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần ? 
- GV: Vb thường gồm có 3 phần: Mb, Tb, Kb mỗi phần có chức năng, nhiệm vụ riêng, nhưng phải phù hợp với nhau
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
I. Bố cục của văn bản
+ Bài tập: Vb: Người thầy đạo cao đức trọng
1. Đọc văn bản
-Văn bản chia 3 phần: - P1: CVA - danh lợi
- P2: học trò - vào thăm 
- P3: còn lại
2. Nhiệm vụ
Mb: giới thiệu đối tượng, nhiệm vụ
Tb: giải thích, chứng minh nhiệm vụ
Kb: T/c của mọi người đối với đối tượng 
3. Mối quan hệ giữa các phần
- Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau còn phần sau là sự tiếp nối của phần trước các phần đều tập hợp làm rõchủ đề của văn bản
 *Hoạt đông 2: HD HS tìm hiểu cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
- ? Tìm hiểu sự sắp xếp bố trí phần thân bài vb ''Tôi đi học'' ? 
- ? Vb ''Trong lòng mẹ trình bày diễn biến tâm trạng bé Hồng ntn ? 
- GV: Tình thương mẹ sâu sắc, thái độ căm ghét cổ tục đầy đọa mẹ mình của bé Hồng, khi nghe bà cô cố tình nói xấu mẹ. Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ
- ? Khi miêu tả người, vật, con vật em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? 
- ? Khi miêu tả về phong cảnh em lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? 
- ? Từ các vb trên em hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản ?
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
II. Cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
1. Văn bản: ''Tôi đi học''
- Sắp xếp chủ yếu theo trình tự thời gian( Trên đường -> trường -> vào lớp)
2. Vb: ''Trong lòng mẹ''
- Trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng
a. Tả người, con vật, vật
- Theo không gian: Từ xa - gần, ngược lại
- Theo thời gian: Quá khứ - hiện tại -> đồng loại
- Từ ngoại hình -> Quan hệ, cảm xúc hoặc ngược lại
b. Tả phong cảnh
- Theo không gian rộng - hẹp, gần - xa, cao - thấp.
- Ngoại cảnh -> cảm xúc hoặc ngược lại
=> Nội dung phần thân bài được sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người viết.
* Ghi nhớ: sgk 
 *Hoạt động 3: HD HS Luyện tập
- Gọi hs đọc y/c bài tập
- ? Đoạn trích có mấy ý, các ý được sắp xếp trình bày ntn ?
- HD hs làm bt 2
- Trả lời
III. Luyện tập
Bài tập 1/26
a. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.
b. Thứ tự thời gian: về chiều - lúc hoàng hôn 
c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh
 3. Củng cố: HT nội dung bài
 4. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài.
 ------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 chuan ha giang.doc