Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 53

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 53

Tiết 45 Ôn dịch thuốc lá

A. Mục tiêu bài học

Giúp HS :

1.Kiến thức:

 - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc láđối với sức khẻo con người và đạo đức x• hội.

 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề x• hội bức thiết.

 - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống x• hội.

 3. Thái độ:

 Nghiêm túc học tập.

B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HÌNH THÀNH:

 Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị,

C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:

1.Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, TLTK

2. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, phân tích, bình,

3. Kĩ thuật dạy học: Động não,trình bày một phút, lắng nghe tích cực,đọc tích cực

 

doc 19 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 45 đến 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 45 Ôn dịch thuốc lá
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS :	
1.Kiến thức: 
 - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc láđối với sức khẻo con người và đạo đức xã hội.
 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản 
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
 - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc học tập.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH:
 Giao tiếp, suy nghĩ sỏng tạo, xỏc định giỏ trị, 
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, phõn tớch, bỡnh, 
3. Kĩ thuật dạy học: Động nóo,trỡnh bày một phỳt, lắng nghe tớch cực,đọc tớch cực
D. Tiến trình dạy và học
1. ổn định lớp: 8C
2. Kiểm tra : 
- VB “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ”, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề đó có tầm quan trọng ntn? Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn?
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
Giới thiệu : Hút thuốc lá là một thói quen, một thú vui thậm chí có thể em là một phần phong phục tập quán, một phần của VH nhiều quốc gia và VN cũng nằm trong số đó; hút thuốc nhiều trở thành thói quen và thành căn bệnh không gì có thể chữa trị.
Hoạt động 2: Khỏm phỏ – kết nối
Hoạt động của giáo Thầy và trò
Nội dung 
Yêu cầu : đọc to, rõ mạch lạc chú ý các dòng chữ in nghiêng, đọc chậm, chú ý đọc giọng phù hợp ở các câu cảm thán.
- Chú thích 1, 2, 3, 5, 6, 9.
- Cho biết bố cục của VB :
+ 1 : Từ đầu đ nặng hơn cả AIDS
+ 2 : Tiếp đ con đường phạm pháp
+ 3 : Còn lại 
- HS đọc phần 1
- Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? Cách so sánh như vậy có tác dụng gì?
+ Dịch tả, dịch hạch, AIDS
+ Gây sự chú ý cho người đọc, thấy được tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
- Tại sao VB lại lấy nhan đề “ Ôn dịch thuốc lá ”? Dấu phẩy ở nhan đề có ý nghĩa gì?
+ Ôn dịch chỉ chung cho loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết hàng loạt người trong thời gian nhất định.
+ Ôn dịch : từ được dùng như tiếng chửi rủa đ ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa.
+ Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm.
“ Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch ”
- Nhận xét cách vào đề?
- HS đọc tiếp đ sức khoẻ cộng đồng
- HS trao đổi nhóm đôi câu hỏi 2 (SGK)
+ So sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm đ thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá 
“ Nếu đánh giặcnhư tằm ăn dâu ”
+ Tằm ăn dâu đến đâu dù chậm vẫn hết đến đó (so sánh tằm với khói thuốc lá)
đ Mượn cách so sánh của thiên tài quân sự Trần Hưng Đạo để thuyết phục một vấn đề y học, lập luận độc đáo dễ dàng thuyết phục người đọc, gây ấn tượng mạnh về tác hại của thuốc lá)
- Khói thuốc đem lại những nguy hiểm gì cho người hút?
+ Chứa nhiều độc tố vào cơ thể người hút.
+ Chất hắc ín làm tê liệt lông mao vòm họng gây ung thư vòm họng, phổi.
+ Chất ô - xít – các – bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức khoẻ giảm sút.
+ Chất ni – cô - tin : Làm động mạch co thắt gây cao huyết áp, tắc động mạch
- Nhận xét cách trình bày của tác giả?
+ Trình bày từ nhỏ đ lớn, từ trong ra ngoài, rất tỉ mỉ, chi tiết cụ thể, chứng cớ khoa học.
- HS trả lời câu hỏi 3 (SGK)
+ Nó như một câu nói đùa nhưng đó cũng là sự thực, chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình, người thân và cộng đồng. Họ chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của thuốc lá.
+ Tạo nền tảng cho vấn đề được trình bày tiếp theo của việc hút thuốc lá làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
- Tác giả đã phản bác ý kiến đó bằng lập luận và dẫn chứng ntn?
+ Vợ con, những người cùng làm việc bị nhiễm độc.
+ Bên cạnh người phụ nữ mang thai : nhiễm độc thai, đẻ non, con yếu.
+ Nêu gương xấu
+ Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở VN ngang với các thành phố lớn ở Âu – Mỹ.
- Cách lập luận này có tác dụng gì?
- Phần cuối của VB cung cấp thông tin về vấn đề gì? (Chiến dịch chống hút thuốc lá)
- Em hiểu thế nào về từ “ chiến dịch ” và “ chiến dịch chống hút thuốc lá ”?
+ Chiến dịch : Tập trung lực lượng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất định.
+ Chiến dịch chống hút thuốc lá : hoạt động thống nhất, rộng khắp chống lại có hiệu quả.
- HS trả lời câu hỏi 4 (SGK)
+ Để đi từ cảm nghĩ đến lời bình
+ So sánh tình hình hút thuốc lá ở VN với Âu – Mỹ đ quyết liệt, không thể chấp nhận
- Vì sao gọi VB này là VB thuyết minh? (Cho ta tri thức về tác hại của thuốc lá và cách phòng ngừa; lời văn chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, sinh động.
 ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
BT1, 2 (SGK)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
II. Bố cục : 3 phần
III. Phân tích văn bản
1. Dẫn vào đề
- Nêu vấn đề
- Nêu tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
2. Tác hại của thuốc lá
a. Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút
- Thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của con người.
b. Thuốc lá đối với sức khỏe cộng đồng
Thuốc lá có hại cho sức khoẻ cộng đồng và nêu gương xấu về đạo đức
3. Kiến nghị chống thuốc lá
- Tiến hành chiến dịch
- Biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn
4. ý nghĩa.
 Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
HĐ 4: Vận dụng
4. Củng cố: 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Nẵm vững nội dung văn bản 
- Làm bài tập 1 (tr122)
- Soạn ''Bài toán dân số''
Ngày soạn : 5/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 46
Câu ghép
 A Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức
- Mối quan hệ giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh câu ghép .
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3.Thái độ:
 Ngiêm túc trong học tập
 B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH
 Giao tiếp, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày một phỳt, quản lớ thời gian
C.P HƯƠNG TIỆN ,PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Phõn tớch tỡnh huống, thảo luận,
 3 Kĩ thuật dạy học: Động nóo, hoàn tất một nhiệm vụ
DTiến trình dạy và học.
1. ổn định lớp 8C:
2. Kiểm tra
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.
- G/v cho h/s nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm.
3..Bài mới. 
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2: Kháp phá -kết nối
Hoạt động của thầy và trò
NôI dung
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I
- Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:
(cho học sinh nối hai cột trong bảng phụ)
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tương phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thường được nhận biết qua dấu hiệu gì.
? Có thể tách được câu ghép thành 2 câu đơn được không? Vì sao
HĐ 3: Luyện tập
? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào.
? Dấu hiệu nhận biết
.
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép 
? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì.
? Xác định câu ghép trong các đoạn văn.
? Xác định mối quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Xét ví dụ SGK
2. Nhận xét
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học.
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân
+ Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước.
2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ.
3) Mưa càng to, gió càng mạnh.
4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau.
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
- Tách được: 2 vế quan hệ lỏng, không tách được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của việc dùng câu ghép.
3. Kết luận
*Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ SGK 
II. Luyện tập.
Bài tập 1
- HS trao đổi, thảo luận 
a) Vế 1-2: nguyên nhân
Vế 2-3: giải thích
b) Điều kiện
c) Quan hệ tăng tiến
d) Tương phản
e) Câu 1: nối tiếp
Câu 2: nguyên nhân
Bài tập 2
a, 4 câu ghép: điều kiện 
b, 2 câu ghép: nguyên nhân
Bài tập 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc.
-Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc Giá trị biểu hiện của câu ghép.
HĐ4 Vận dụng.
4. Củng cố: 
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Làm bài tập 4 (tr125)
- Học ghi nhớ (tr123)
- Xem trước ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép''
Ngày soạn : 6/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 47 phương pháp thuyết minh
A Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Kiến thức về văn bản thuyết minh( trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
 - Đặc điểm,tác dụng của các phương pháp thuyết minh
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và năng cao tri thức đời sống .
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh thêo yêu cầu.
- Lựa chon phương pháp phù hợp như định nghĩa,so sánh phân tích liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc,đặc điểm, công dụng của đối tượng.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong học tập.
B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH
 Giao tiếp, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày một phỳt, quản lớ thời gian
C.PHƯƠNG TIỆN ,PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Phõn tớch tỡnh huống, thảo luận,
 3 Kĩ thuật dạy học: Động nóo, hoàn tất một nhiệm vụ
DTiến trình dạy và học.
1. ổn định lớp 8C:
2. Kiểm tra 
	? Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh.
	? Em hãy chỉ ra các yếu tố phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV đưa ra một số văn bản thuyết minh.
 - So sỏnh sự khỏc nhau giữa cỏc văn bản ?
Hoạt động 2 :Khám phá -kết nối
Hoạt động của thầy và trò
NôI dung
- Đọc câu hỏi a và trả lời.
+ Các VB thuyết minh đó cung cấp tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hoá (Huế).
- Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có những tri thức để làm một VB thuyết minh không? 
+ Không, phải biết quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng, học tập tích luỹ kiến thức.
- Quan sát học tập, tích luỹ ...  dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu quả giao tiếp.
Hoạt động 2: Khám phá - kết nối
Hoạt động của thầy và trò
NôI dung
- HS đọc BT (SGK) – bảng phụ
- Trao đổi nhóm đôi câu hỏi 1, 2 (SGK)
1. Dấu ngoặc đơn
a. Giải thích làm rõ “ họ ” là ai
b. Thuyết minh về một loài vật, tên nó là Ba khia
c. Bổ sung thông tin về năm sinh, năm mất.
2. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích không thay đổi đ vì đây chỉ là thành phần phụ chú, cung cấp thông tin kèm, không phụ thuộc vào phần cơ bản.
- Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
- HS quan sát BT (SGK) – bảng phụ
- Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
a. Lời đối thoại (Dế mèn với Dế Choắt)
b. Lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lời của người xưa)
c. Phân tích,giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học)
- Hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm?
Hoạt động 3 :
Bài 1 : 
+ HS làm việc cá nhân vào vở BT.
+ Củng cố công dụng của dấu ngoặc đơn.
Bài 2 : Củng cố công dụng của dấu hai chấm
Bài 3 : Có thể bỏ dấu hai chấm được không? Tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì?
Bài 4 (Bổ sung) : Viết đoạn văn khoảng 5 câu chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
I. Dấu ngoặc đơn
1. Bài tập
dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Dấu hai chấm
1. Bài tập
* Công dụng của dấu hai chấm :
- Đánh dấu, báo trước :
+Phần thuyết minh, giải thích
+Lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
2. Ghi nhớ (SGK)
III.Luyện tập
1. Công dụng
a. Giải thích ý nghĩa
b. Thuyết minh
c. Vị trí thứ nhất : Bổ sung
Vị trí thứ hai : Thuyết minh
2. Công dụng của dấu hai chấm :
a. Đánh dấu báo trước phần GT
b. Đánh dấu báo trước lời thoại
c. Đánh dấu báo trước thuyết minh
d. Đánh dấu báo trước thuyết minh
3.
- Bỏ được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
Hoạt động 4: Vận dụng
4. Củng cố:
- GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết... )
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu
- Xem trước dấu ngoặc kép.
- Chuẩn bị bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
Ngày soạn : 16/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 51
đề văn thuyết minh
và cách làm bài văn thuyết minh
A.Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh.
- Yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vân dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng :
 - Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh.
 - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo,nguyên lý vận hành, công dụng  của đối tượng thuyết minh.
 - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một bài văn thuyết minh.
3. Thái độ :
 Nghiêm túc học tập 
B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH
 Giao tiếp, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày một phỳt, quản lớ thời gian
C.PHƯƠNG TIỆN ,PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Phõn tớch tỡnh huống, thảo luận,
 3 Kĩ thuật dạy học: Động nóo, hoàn tất một nhiệm vụ
DTiến trình dạy và học.
1. ổn định lớp 8C :
2. Kiểm tra bài cũ :
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Những câu nào sau đây không đúng với phương pháp thuyết minh
A. phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
B. phương pháp liệt kê
C. phương pháp kể về sự vật, sự việc
D. phương pháp nêu ví dụ 
E. phương pháp dùng số liệu
G. phương pháp trình bày luận điểm, luận cứ.
H. phương pháp so sánh 
I. phương pháp phân loại, phân tích 
? Vì sao em chọn phương án trên.
Cho h/s nhận xét, g/v nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động1 : Giới thiệu bài
- Bài văn thuyết minh, nếu như chỉ đọc qua, nhiều lỳc cỏc em cú thể lầm tưởng là bài văn miờu tả hay giải thớch. Nhưng nếu đi vào tỡm hiểu kĩ, cỏc em lại thấy loại văn này cú nhiều điểm khỏc với cỏc loại bài văn trờn. Vỡ vậy, để biết cỏch viết một bài văn thuyết minh ntn, hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu một nội dung khỏc về loại văn này. Đú là vấn đề “Đề văn...” 
Hoạt động 2 :Khám phá - kết nối
Hoạt động của thầy và trò
NôI dung
- HS đọc đề và nêu nhận xét câu 1, 2 (SGK), trao đổi nhóm đôi.
- Xác định đối tượng thuyết minh gồm : Con người, đồ vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết
- Phạm vi nội dung : Đề giới thiệu gương mặt thể thao trẻ VN.
+ Họ tên, môi trường sống, biểu hiện năng khiếu, quá trình học tập, những thành tích nổi bật và ý nghĩa,
- Đề 2 : Giới thiệu tập truyện : Tác giả, tác phẩm, nhà xuất bản, dư luận – nét tiêu biểu về ND, NT, khẳng định những đóng góp tích cực.
- Đề chiếc áo dài VN
+ Nguồn gốc, chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, vai trò, tác dụng trong đời sống sinh hoạt.
- Đề đôi dép lốp kháng chiến :
+ Chất liệu, cấu tạo, màu sắc
+ Tác dụng đối với con người – đặc biệt trên địa bàn rừng núi phức tạp.
-HS tự ra 2 đề
-Em hiểu thế nào về đề văn TM?
- Đề nêu đối tượng gì? (xe đạp)
- Yêu cầu GT? Thuyết minh? (Đề không có hai chữ thuyết minh nhưng vẫn phải TM)
- Đề này khác với đề miêu tả, tự sự ở chỗ nào? (không miêu tả chiếc xe đạp mà trình bày cấu tạo, tác dụng của loại phương tiện này)
- Đọc câu hỏi b và trả lời?
+ MB : Đoạn 1 : GT khái quát về phương tiện xe đạp.
+ TB : Tiếp đ thể thao : GT cấu tạo của xe và nguyên tắc hoạt động của nó.
+ KB : Còn lại : Vị trí của xe đạp trong đời sống người Việt.
- Trả lời câu hỏi c (SGK)
+ Cấu tạo của chiếc xe đạp : 3 bộ phận :
hệ thống chuyển động, diều khiển, chuyên chở
- Nhận xét về cách làm bài? (ngôn ngữ, phương pháp diễn đạt).
+ GT rõ đối tượng xe đạp
+ Diễn đạt dễ hiểu
- Hãy cho biết cách làm bài văn TM?
- HS đọc to ghi nhớ.
Hoạt động 3 :
BT1 (SGK) : Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
Yêu cầu : +HS thực hiện từng bước
+Tham khảo bài (SGK)
BT2 (SGK) : Chọn một trong 12 đề trên
Yêu cầu : +Lập dàn ý
+Dựa vào dàn ý (SGK)
I. Đề văn thuyết minh
12 đề bài (SGK)
- HS ra 2 đề
- Đề văn TM : Nêu đối tượng
II. Cách làm bài văn TM
1. Bài văn TM : Xe đạp
- Cách làm :
+ Xác định hiểu kĩ đối tượng
+ Phạm vi tri thức
+ PP phù hợp
+ NN chính xác, dễ hiểu
- Bố cục : 3 phần
+ MB
+ TB
+ KB
2. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
4. Củng cố:
- Chốt lại theo mục ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nước''
- Sưu tầm thơ văn, tiểu sử.
- Soạn bài chuẩn bị phần chương thình địa phương phần văn ( theo y/c B14)
Ngày soạn : 15/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 52
chương trình địa phương
(Phần văn)
A. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 - Cách tìm hiểu các nhà văn nhà thơ ở địa phương. 
 - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn, thơ viết về địa phương. 
2. Kĩ năng:
- Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phương (tỉnh huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc sắc, giáo dục cho các em tư duy.
3.Thái độ:
 - Có ý thức tìm hiểu, sưu tầm, giữ gìn và trân trọng những tác phẩm văn học viết về địa phương. 
B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH
 Giao tiếp, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày một phỳt, quản lớ thời gian
C.PHƯƠNG TIỆN ,PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Phõn tớch tỡnh huống, thảo luận,
 3 Kĩ thuật dạy học: Động nóo, hoàn tất một nhiệm vụ
DTiến trình dạy và học.
1. ổn định lớp 8C: 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( nội dung sưu tầm)
3.Bài mới. 
- Giới thiệu bài: Giới thiệu mảnh đất Tuyên Quang địa linh nhân kiệt, con người cần cù, chất phác, yêu quê hương tha thiết. Tuyên Quang còn là quê hương của nhiều nhà thơ, nhà văn 
Hoạt động của thầy và trò
NôI dung
Hoạt động 1 :
- HS lên trình bày các tác giả - tác phẩm ở địa phương (3 HS), các HS khác bổ sung.
+ Phát hiện những chi tiết thiếu chính xác trong cách trình bày hoặc sắp xếp chưa hợp lý đ GV chốt lại ghi bảng.
Hoạt động 2 :
- HS đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà em yêu thích?
- Nêu giá trị ND và NT của bài thơ vừa đọc?
(HS có thể đọc – chép một số VB
I. Lập bảng danh sách tác giả - tác phẩm
II. Sưu tầm và chép lại một số bài văn, thơ
Hoạt động 4: Vận dụng
4. Củng cố:
- GV ngâm một số bài thơ của tìm được
? Đọc, học về, em có suy nghĩ gì.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu và sưu tầm các sáng tác, những nhà văn nhà thơ tiêu biểu ở Tuyên Quang
- Đọc thuộc lòng một số bài thơ của TĐK - chép sổ tay văn học
- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
Ngày soạn : 24/11/2011
Ngày dạy : ..../11/2011
Tiết 53 dấu ngoặc kép
A. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
 - Công dụng của dấu ngoặc kép. 
2.Kĩ năng:
 - sử dụng dấu ngoặc kép.
 - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3.Thái độ :
 - H/s có ý thức nghiêm túc trong học tập.
B.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC HèNH THÀNH
 Giao tiếp, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày một phỳt, quản lớ thời gian
C.PHƯƠNG TIỆN ,PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT THỰC HIỆN:
1.Phương tiện: SGK, SGV, Giỏo ỏn, TLTK
2. Phương phỏp: Phõn tớch tỡnh huống, thảo luận,
 3 Kĩ thuật dạy học: Động nóo, hoàn tất một nhiệm vụ
DTiến trình dạy và học.
1. ổn định lớp 8C
2. Kiểm tra bài cũ :
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
? Làm bài tập 4 - SGK 
G/v cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
G/v nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Khám phá - kết nối
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- HS quan sát các đoạn trích (SGK)
- dấu ngoặc kép trong các đoạn trích dùng để làm gì?
- Qua VD, em hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? 
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Cá nhân suy nghĩ – trả lời
-Thảo luận nhóm (4)
- Làm việc cá nhân
I. Công dụng.
1.VD :
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu :
a. Lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng - đi)
b. Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt (ẩn dụ : dải lụa để chỉ chiếc cầu)
c. Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
d.Tên của các vở kịch
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1 : Công dụng của dấu ngoặc kép
a.Câu nói được dẫn trực tiếp
b.Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác
d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai.
e.Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Bài 2 : Đặt dấu, giải thích
a. Cười bảo : báo trước lời đối thoại
“ Cá tươi ”, “ tươi ” : từ ngữ được dẫn lại
b.chú Tiến Lê : báo trước lời dẫn trực tiếp
“ Cháu hãy vẽ cháu ” : đánh dấu trực tiếp. 
c.bảo hắn : báo trước lời dẫn trực tiếp
“ Đây là đi một sào ” : lời dẫn trực tiếp
Bài 3 :
Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau vì :
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp : dẫn nguyên văn.
b. Không dẫn nguyên văn
Bài 5 : Tìm VD (SGK)
- Tìm trong các VB : Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm.
Hoạt động 4: Vận dụng
4. Củng cố:
- Công dụng của dấu ngoặc kép 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ.
- Xem trước ''Ôn luyện về dấu câu''
- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nước (tập nói trước ở nhà)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang tiet 45 53 chuan.doc