Giáo án Ngữ văn 8 tiết 43 đến 50

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 43 đến 50

Tiết 43 : CÂU GHÉP

I, MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: - Giúp HS năm được đặc điểm của câu ghép.

 - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép ứng dụng làm bài tập.

2. Về kĩ năng:

- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần

 - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

 - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu

- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép

3. Về thái độ : - Có ý thức sử dụng câu ghép trong việc tạo lập văn bản

II, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .

1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn bài.

2. Chuẩn bị của HS Học bài cũ, làm bài tập.

 

doc 29 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 43 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 : Câu ghép
I, Mục tiêu 
1. Về kiến thức: - Giúp HS năm được đặc điểm của câu ghép.
 - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép ứng dụng làm bài tập.
2. Về kĩ năng: 
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần
 - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
 - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép
3. Về thái độ : - Có ý thức sử dụng câu ghép trong việc tạo lập văn bản
II, Chuẩn bị của gv và hs .
1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn bài.
2. Chuẩn bị của HS Học bài cũ, làm bài tập.
III- tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 a. Câu hỏi: Thế nào là nói giảm nói tránh? Nêu t/d của nói giảm nói tránh?
 b. Đáp án: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.
 VD: Giọng hát của bạn chưa được ngọt lắm.
* Đặt vấn đề vào bài mới ( 2’): 
 GV đưa ra VD: Hễ trời mưa to thì đường ngập nước.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu trên em thấy có hai cụm C-V. Vậy đây là kiểu câu nào? Có đặc điểm gì? Bài học hôm nay...
 2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I, Đặc điểm ngữ pháp ( 10’)
HS
Đọc đoạn trích sgk chú ý câu in đậm
*VD : sgk
?
Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm. Phân tích cấu tạo của những câu có 2 hoặc nhiều cụm C-V
a-Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi 
 c v
như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng
 c v
->Câu trên có 1 cụm C-V lớn, có 2 cụm c- v nhỏ làm phụ ngữ cho ĐT “ quên” và ĐT “ nảy nở” => không phải là câu ghép ( 2 cụm c-v nhỏ bị bao chứa trong cụm C-V lớn)
b-Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm 
 C V
tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp
-> Câu có 1 cụm C-V => là câu đơn
c-Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi 
 C V C V
lớn : hôm nay tôi đi học 
 C V
-> Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau => là câu ghép
?
Trình bày kết quả phân tích ở 2 bước trên vào bảng theo mẫu 
Kiểu cấu tạo câu
Câu cụ thể
Câu có 1 cụm C-V
b-
Câu có 2 Cụm c-v nhỏ nằm trong
a-
hoặc nhiều cụm C-V lớn
cụm C-V Các cụm C-V không bao
c-
 chứa nhau
?
Dựa vào kiến thức lớp dưới, hãy cho biết đâu là câu đơn, đâu là câu ghép
?
Từ đó em hiểu thế nào là câu ghép
Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu.
HS
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ : SGK 
?
Phân tích VD
VD: Cuối cùng mây tan và mưa tạn
 c v c 
? 
Tìm thêm câu ghép trong đoạn trích?
Câu 1: Hàng năm .... tựu trường 
Câu 3: Những ý tưởng ấy ... nhớ hết 
?
Trong mỗi câu ghép có các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Câu 4: Câu đơn có cụm C-V nằm trong TP trạng ngữ.
qht nhưng Câu 3- 6 các vế
qht vì câu 7 vế 1- vế 2.
Vế 1,2,3 không dùng từ nối.
?
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới hãy nêu thêm VD về cách nối các vế câu trong câu ghép?
VD: Giá tôi /là anh nó thì tôi /đã bảo nó
 c v c v
Vì trời /mưa cho nên tôi /đi học muộn
 c v c v
?
Qua các VD trên em thấy có mấy cách nối các vế câu? Là những cách nào?
II, Cách nối các vế câu ( 10’)
Có 2 cách nối các vế câu 
Cách 1: Dùng những từ có tác dụng nối:
- Nối bằng 1 QHT 
- Nối bằng 1 cặp QHT 
- Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng)
Cách 2: không dùng từ nối: trong trường hợp này, giữa các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu 2 chấm.
HS
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ : SGK
III, Luyện tập ( 15’)
Bài tập 1:
?
Tìm câu ghép trong đoạn trích, mỗi câu ghép đó em thấy các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a, U van Dần, U lạy Dần (dấu phẩy)
- Chị con có đi, U mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới về với Dần được chứ (dấu phẩy)
- Sáng nay, người ta....(Dấu phẩy)
- Nếu dân......(Dấu phẩy)
b, Cô tôi........... Dấu phẩy
 giá................ Dấu phẩy
c, Tôi lại...........Đâu hai chấm
d, Hắn bởi vì
Bài tập 2:
?
Đặt mỗi câu ghép với các cặp quan hệ từ sóng đôi?
a, Vì trời mưa nên đường rất trơn
b, Nếu Nam chăm học thì nó thi sẽ đỗ.
c, Tuy miệng nói thế nhưng trong lòng nó như lửa đốt.
d, Không những Lão Hạc dành tiền cho con mà Lão còn dành cả vườn nữa.
Bài tập 3:
?
Em hãy chuyển các những câu ghép vừa đặt thành câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a, Trời mưa nên đường rất trơn
 Đường rất trơn vì trời mưa to.
b, Nam căm học thì nó thhi sẽ đỗ
 Nó sẽ thi đỗ nếu nó chăm học
c, Nhà ở khá xa mà Bắc vẫn đi học đúng giờ
 Bắc đi học đúng giờ tuy nhà nó ở khá xa
d, Vân học giỏi mà hát rất hay.
 Vâ học giỏi mà còn hát rất hay.
?
đặt câu ghép với những cặp hô ứng?
Bài tập 4:
a, Nó vừa được điểm khá nó đã huênh hoang .
b, Nó lấy cái gì ở đâu là nó cất vào đấy một cách nghiêm chỉnh.
c, Nó càng cãi thì mặt nó càng đỏ lên.
?
Viết đoạn văn ngắn cho đề tài?
Bài tập 5:
 HS viết GV sửa.
 3. Củng cố, luyện tập ( 3’)
? Theo em, khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào QH về mặt nào giữa các vế câu 
A- QH về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu
B- QH về mặt ngữ pháp giữa các vế câu
C- QH về mặt ngữ âm giữa các vế câu
D- QH về mặt từ loại giữa các vế câu
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’)
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập 
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 24/10/2011
Ngày giảng
8A
8B
8C
2011
 Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu 
1. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu được 
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh
- ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bải văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ...)
2. Về kĩ năng : 
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm
- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn
3. Về thái độ : - GD ý thức sử dụng văn bản thuyết minh
II- Chuẩn bị của gv và hs .
1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn bài, đọc tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS : Đọc bài trước ở nhà.
III- tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 a - Câu hỏi: Đoạn văn sau kể theo ngôi nào?
 b- Đáp án:
Trước kia mỗi chiều, cứ vào lúc chạng vạng mặt người thì Tràng đi làm về hắn bước ngật ngưỡng trên con đường khẳng khiu luồn qua cái xóm chợ của những người ngụ cư vào trong bến . ( Kim Lân- Vợ nhặt)
A, Ngôi thứ nhất. C, Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
B,Ngôi thứ ba. D, Cả A, B, C đều đúng.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’) : Trong chương trình văn, TLV lớp 6 các em đã tìm hiểu một số thể loại như tự sự, miêu tả, nghị luận. Hôm nay cô trò ta tìm hiểu một phương thứ biểu đạt mới: Văn bản thuyết minh.
II, Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I, Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh (8’)
1, Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
H
Đọc các văn bản SGK.
* Văn bản
?
G
Mỗi VB trên trình bày giải thích, giới thiệu điều gì?
Cây dừa khác cũng có lợi ích như thế nhưng đây lại là giới thiệu riêng cây dừa Bình Định.
a, Cây dừa Bình Định: Trình bày lợi ích riêng của cây dừa, gắn với đặc điểm của cây dừa Bình Định.
b,Tại sao lá cây có màu xanh lục: GT về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
c, Huế: gt như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những tiêu biểu riêng của Huế.
?
Trong thực tế khi nào chúng ta cần s/d các loại VB đó?
- Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng ( Sự vật, sự việc,sự kiện...->Thuyết minh)
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
Thông tin trái đất năm 2000.
?
Kể thêm một vài VB cùng loại mà em biết?
2, Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh (12’)
?
Các VB trên có thể xem là những VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận được không?
- không 
?
Văn bản tự sự trình bày sự việc diễn biến nhân vật. ở đây có nội dung đó không?
- Không vì không có sự việc diễn biến.
?
Nó khác miêu tả ở chỗ nào?
 Trình bày cụ thể để ta cảm nhận được sự vật con người không?
 - Không đòi hỏi miêu tả cụ thể cho người đọc cảm thấy mà cốt làm cho người ta hiểu.
?
VB nghị luận trình bày ý kiến luận điểm. Em thấy có luận điểm không?
- Không có luận điểm vì chỉ trình bày nguyên lí qui luật cách thức...
-> Chỉ có kiến thức.
G
Nghị luận chủ yếu dựa vào lí lẽ dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề.ở đây giải thích bằng cơ chế qui luật của sự vật, giải thích bằng trí thức khoa học.
?
Theo em VB trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng?
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
VD: Cây dừa, thân, lá...
+ lá cây: tế bào ánh sáng
+ Huế : Cảnh sắc.
- Trình bày một cách khách quan: ngôn ngữ tri thức khách quan, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng giúp người đọc nhận thức về đối tượng.
?
Các VB trên đã thuyết minh giải thích bằng những phương thức nào?
- Trình bày, giới thiệu, giải thích để thuyết minh các đặc điểm cơ bản của đối tượng 
?
Qua tìm hiểu VD về các VB trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm chung của VB thuyết minh?
* Là kiểu VB thông dụng trong một lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm tính chất...bằng trình bày gt giả thiết.
G
VB này được s/d rộng rãi ngành nào cũng có...ti  ... yết minh và biết cách làm bài văn thuyết minh.
- Bước đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương 
Ngày soạn 13/11/2011
Ngày giảng
8A
8B
8C
2011
 Tiết 49 : bài toán dân số
I, Mục tiêu 
 1.Về kiến thức : HS nắm được 
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người 
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Về kĩ năng : 
- Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc- hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong VB.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi/ lắng nghe tích cực về vấn đề dân số.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của VB.
- Ra quyết định: động viên mọi người cùng thực hiện hạn chế gia tăng dân số và nâng cao chất lượng dân số
3. Về thái độ : - Có ý thức tuyên truyền và thực hiện kế hoạch hoá gia đình
II, Chuẩn bị của gv và hs 
1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn bài.
2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, soạn bài mới.
III- tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (2’)
 Kiểm tra vở soạn của 2 HS
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’). “ Trời sinh voi, trời sinh cỏ” câu nói cửa miệng của người dân Việt Nam xưa phản ánh quan niệm quí người cần người mong đẻ nhiều con trong gia đình, XH...nhưng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do vô kế hoạch...dân số tăng...bài học hôm nay...
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I, Đọc và tìm hiểu chung (10’)
1, Xuất xứ.
?
Em hãy cho biết xuất xứ của VB?
- Theo Thái An- Báo GD và thời đại 1995
G
Theo Thái An - báo G.D.T.Đ chủ nhật , số 28, năm 1995.
2, Đọc:
?
Theo em VB cần đọc ntn ?
 to rõ ràng nhấn mạnh các số liệu.
G
 đọc
2 HS đọc phần còn lại.
?
Theo em VB thuộc thể loại nào các em đã được học ?
- VB nhật dụng , nghị luận chứng minh, giải thích.
3, Bố cục:
?
VB có thể chia làm mấy phần? Xác định gianh giới của mỗi phần và nêu ND các phần đó?
3 phần.
- Mở bài: Từ đầu-> sáng mắt ra.
(TG nêu vấn đề bài toán dân số và kế hoạch hoá đặt ra từ thời cổ đại).
- Thân bài: Tiếp -> bàn cờ.
(Tốc độ gia tăng dân số là nhanh chóng).
- Kết bài: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ dân số.
G
Thân bài gồm ba ý chính: 
- Bài toán cổ đại được nhìn nhận như bài toán
- so sánh sự gia tăng dân số như lượng thóc.
- Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con.
G
Trong bài có một số từ khó các em xem phần chú thích để nắm rõ ý nghĩa của các từ đó.
G
Chúng ta cùng tìm hiểu theo bố cục của văn bản.
II, Phân tích (22’).
1, Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.(6’).
H
đọc phần 1
?
Bài toán dân số theo tg thực chất là về vấn đề gì?
G
Là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, vấn đề sinh đẻ có kế hoạch, mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ một đến hai con
?
?
Bài toán dân số ấy được đặt ra từ bao giờ?
Thái độ của tg trước vấn đề đó ntn?
+ ..đã được đặt ra từ thời cổ đại
...không tin..vì...mới được đặt ra vài ba chục năm nay...nghe xong... tôi bỗng " sáng mắt ra"..
?
Cách nêu vấn đề như thế có tác dụng gì đối với người đọc?
- Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn lôi cuốn sự chú ý theo dõi của người đọc
?
Điều gì khiến tg sáng mắt ra?
- Tỏ ý nghi ngờ phân vân không tin lại có sự vênh lệch giữa các ý như vậy. Nhưng chợt hiểu ra bản chất của vấn đề.
=> Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại.
H
 Theo dõi tiếp phần 2.
2, Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình (10’).
?
Em hãy tóm tắt bài toán cổ?
+ Có một bàn cờ gồm 64 ô
+ Đặt một hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ hai đặt 2 hạt, các ô tiếp theo cứ thế nhân đôi.
?
Em hiểu bản chất của bài toán đặt hạt thóc ntn?
-> Bài toán tăng theo cấp số nhân.
?
Liệu có người nào có đủ số hạt thóc để xếp vào tất cả 64 ô bàn cờ không? Vì sao?
+ ... số thóc ... theo bài toán... có thể phủ khắp bề mặt trái đất...
G
-Chúng ta có thể thử một vài con số:ô thứ 3 = 4 hạt, ô thứ 4 = 8 hạt, ô thứ 5 = 16 hạt,... đến ô thứ 10 = 1.024 hạt.
?
Nhà thông thái đặt ra bài toán cổ đó để làm gì?
-để kén rể 
G
Không có chàng trai nào làm được và cũng không có ai làm được dù giàu có đến đâu. Khó lòng tìm được chàng rể thoả mãn điều kiện của mình. ->Các chàng trai thất vọng tràn trề.
?
Còn người viết dẫn chứng câu chuyện xưa để nhằm mục đích gì?
- Ngụ ý thông minh trí tuệ cốt dẫn dắt việc so sánh sự gia tăng dân số của loài người giống nhau ở chỗ cả hai đều tăng theo cấp số nhân là 2.
?
Tiếp theo người viết đã đưa ra dẫn chứng nào khác ?
... nếu ta tạm thời công nhận ...khi khai thiên lập địa...có hai người... năm 1995 dân số..5,63 tỉ người...theo bài toán...ô thứ 30... với điều kiện mỗi gia đình 2 con...
?
Vậy người viết đã sử dụng cách thức diễn đạt nào ở đoạn văn trên ? và bằng pp cụ thể là gì ?
- Sử dụng pp thuyết minh nêu ví dụ, và dùng số liệu cụ thể.
?
 Sử dụng pp đó có nhằm mục đích gì ?
- Để thấy rõ về sự tăng DS ntn.
?
ở đoạn tiếp cách viết có gì thay đổi không? Tìm chi tiết cụ thể?
... người phụ nữ có khả năng sinh nhiều con....
Theo.. Hội nghị Cai- rô... tỉ lệ sinh con ... ấn Độ...4,5; Ne- pan: 6,3; ....tỉ lệ tăng hàng năm 1,73...trước...và 1,57 năm 1990.... năm 2015..là hơn 7 tỉ người...
G
Người viết đã sử dụng tiếp pp dùng số liệu cụ thể làm dẫn chứng cho vấn đề tăng DS. Người viết đã đưa ra con số cụ thể để chứng minh hậu quả khôn lường đang thách thức loài người trong 1 tương lai gần như một sự cảnh nguy cơ bùng nổ dân số luôn có thể xảy ra. Nếu theo bài toán cổ kia thì con người đã tự bình phương số lượng lên, mặc dù chúng ta đã cố gắng để giảm tỉ lệ tăng từ 1,73 xuống còn 1,57(1990).
?
Em có nhận xét gì về sự phát triển dân số ở hai Châu lục này?
=> Tăng dân số nhanh chóng: 
G
Châu á, Châu phi là hai châu lục trên TG có nhịp độ gia tăng dân số cao nhất.
?
Tác giả đưa ra hàng loạt con số cụ thể như thế có cần thiết hay không ? Vì sao?
- Việc đưa ra con số cụ thể là hết sức cần thiết vì như thế là " nói có sáchm mách có chứng". Các số liệu ấy tự nó đã nói lên sự gia tăng DS và ý nghĩa của việc cảnh báo về hậu quả không lường trước được nếu không có biện pháp hạn chế kịp thời. 
?
Vậy hậu quả mà DS tăng nhanh gây ra là gì ? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển XH?
 - Là kìm hãm sự phát triển XH
 - Là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.
 - Là hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại.
G
Việc tg nêu thêm một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay, đến năm 2015 dân số là hơn 7 tỉ người như một lời cảnh báo.
 - Bằng những hiểu biết của mình về hai Châu lục đó trước những con số tỉ lệ sinh con đã nêu, tg đã cho chúng ta thấy một tương lai không mong muốn của loài người nếu như DS tăng nhanh.
H
Đọc đoạn kết.
3, Thái độ của tác giả (6’).
?
Kết thúc bài viết tg đã nói gì ?
Đừng để cho mỗi con người trên trái đất chỉ còn diện tích 1 hạt thóc.
?
 Em hiểu ntn về lời nói của tg?
- Nếu con người sinh sôi trên trái đất theo cấp số nhân như bài toán cổ-> Không còn đất để sống. 
?
Nếu nói đó là một lời khuyên, lời kêu gọi theo em có đúng không ? Tại sao?
?
Tại sao tg cho rằng đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người?
Muốn có đất sống phải hạn chế gia tăng dân số. Muốn sống con người phải có đất đai, đất đai không sinh ra, con người ngày một tăng.
?
 Theo em qua những lời lẽ đó tg bộc lộ quan điểm và thái độ của mình về vấn đề dân số kế hoạch hoá gia đình ntn?
* Con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số.
G
Là thực trạng đáng lo ngại của tg là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo lạc hậu.
?
Em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của 
III, Tổng kết - ghi nhớ (3’)
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sử dụng các phương pháp thuyết minh hiệu quả.
?
Qua các biện pháp NT đó đã khái quát lên nội dung cơ bản nào ?văn bản ?
- Nếu không hạn chế gia tăng DS thì con người sẽ tự làm hại chính mình.
 * Ghi nhớ: ( SGK)
?
Con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ? vì sao?
IV, Luyện tập (3’).
- Nhận ra những vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó. Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng. Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người....
?
Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng to lớn đối với tương lai của nhân loại?
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến mọi phương diện, chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, giáo dục. Kết quả là đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu...
?
Tìm một số câu tục ngữ, thành ngữ nói về việc sinh đẻ?
- Một con, một của ai từ.
- Trời sinh voi trời sinh cỏ.
 - có nếp có tẻ.
- Con đàn cháu đống.
 3. Củng cố, luyện tập (3’).
? Văn bản Bài toán dân số được viết theo phương thức nào?
A- Lập luận kết hợp với tự sự 
B- Lập luận kết hợp với thuyết minh 
C- Lập luận kết hợp với miêu tả 
D- Lập luận kết hợp với biểu cảm 
? Chủ đề bao trùm của văn bản Bài toán dân số là gì?
A- Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh
B- Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là 1 hiểm hoạ cần báo động
C- KHống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người
D- Cả A, B, C đều đúng
 4. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (1’).
- đọc lại văn bản và nắm được nội dung cũng như Nt đã sử dụng trong văn bản 
- Tìm hiểu tình hình dân số ở thực tế
- Chuẩn bị : Dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm 
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 8 ( T43-50)co CKTKN.doc.doc