Giáo án Ngữ văn 8 tiết 23: Môn tiếng việt:: Trợ từ, thán từ

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 23: Môn tiếng việt:: Trợ từ, thán từ

Tuần 6

Tiết 23 :MÔN TIẾNG VIỆT

Bài : TRỢ TỪ,THÁN TỪ

I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

-Hiểu được thế nào là trợ từ,thán từ

-Biết cách sử dụng những từ loại trên trong những trường hợp cụ thể.

II/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định :KTSS

2.KTBC: Kiểm tra viết 15’

?Thế nào là từ ngữ địa phương,biệt ngữ xã hội?Cần lưu ý gì khi sử dụng 2 lớp từ trên?Tìm 5 biệt ngữ mà giới h/s thường sử dụng và cho biết từ toàn dân tương ứng?

3.Bài mới:Trong Tv,có những từ loại tuy không làm thành phần chính của câu,nhưng nó có thể biểu thị thái độ tình cảm,cảm xúc đối với sự vật,sự việc được nói đến.Đó là trợ từ và thán từ.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 23: Môn tiếng việt:: Trợ từ, thán từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 23 :MÔN TIẾNG VIỆT
Bài : TRỢ TỪ,THÁN TỪ
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Hiểu được thế nào là trợ từ,thán từ
-Biết cách sử dụng những từ loại trên trong những trường hợp cụ thể.
II/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định :KTSS
2.KTBC: Kiểm tra viết 15’
?Thế nào là từ ngữ địa phương,biệt ngữ xã hội?Cần lưu ý gì khi sử dụng 2 lớp từ trên?Tìm 5 biệt ngữ mà giới h/s thường sử dụng và cho biết từ toàn dân tương ứng?
3.Bài mới:Trong Tv,có những từ loại tuy không làm thành phần chính của câu,nhưng nó có thể biểu thị thái độ tình cảm,cảm xúc đối với sự vật,sự việc được nói đến.Đó là trợ từ và thán từ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
H/s đọc 3 ví dụ trong sgk
?Nghĩa của ba câu có gì khác nhau?Vì sao có sự khác nhau đó?
-Vd 1:Nó ăn hai bát cơm
E phản ánh sự việc một cách khách quan
-Vd 2:Nó ăn những hai bát cơm
E phản ánh sự việc có kèm theo sự đánh giá,việc nó ăn hai bát cơm là nhiều
-Vd 3:Nó ăn có hai bát cơm
E phản ánh sự việc kèm theo sự đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít.
-Có thêm từ những,có ở ví dụ 2 và 3 ngoài việc phản ánh sự việc còn kèm theo thái độ,cách đánh giá của người nói
?Từ những và từ có biểu thị cách đánh giá như thế nào của người nói đ/v sự việc?
?Nghĩa hai câu sau có gì khác nhau?
-Anh ta đã làm điều đó.
-Chính anh ta đã làm điều đó.
Câu 1:Thuật lại sự việc một cách khách quan
Câu 2:Nhấn mạnh chủ ngữ đó là “anh ta”,không phải ai khác.
E Các từ những,có,chính... là trợ từ
?Vậy hãy cho biết trợ từ dùng để làm gì?(Ghi nhớ 1)
?Đặt câu có trợ từ,phân tích ý nghĩa của trợ từ đó?
H/s đọc đoạn văn sgk
?Các từ này,a biểu thị điều gì?
?Ngoài ý nghĩa trên,từ a còn biểu thị sắc thái tình cảm nào khác?Căn cứ vào đâu để xác định những sắc thái tình cảm đó?
-Vui mừng,sung sướng,ngạc nhiên...
-Căn cứ vào ngữ điệu
?Lựa chọn những câu trả lời đúng ở câu 2 trang 72 (a,d)
EGọi những từ biểu lộ cảm xúc hay gọi đáp như từ này,a,ai,ôi..là những thánh từ.vậy thán từ là gì?Có những loại thán từ nào?
(Ghi nhớ 2)
H/s đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2
Bài tập 2:
-Lấy:Nhấn mạnh mức độ tối thiểu.
-Nguyên:chỉ như thế,không có gì khác
-Đến:nhấn mạnh mức độ cao
-Cả:Nhán mạnh về mức độ
-Cứ:Nhấn mạnh thời điểm
Bài tập 4:
-Kìa:Chỉ một nơi ở xa vị trí người nói,gợi sự chú ý.
-Ha ha:tiếng cười sảng khoái,tỏ ý tán thưởng
-Ái ái:sợ hãi
-Than ôi:đau buồn,tiếc thương
Bài tập 5:H/s đặt câu dựa vào ví dụ:
-Ôi!Mưa nữa rồi
-Ồ!bạn đến lúc nào vậy?
-Chao ôi!vườn hoa thật tuyệt.
.............
Bài tập 6:Khuyên răn về cách nói năng lễ phép.
1.Trợ từ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
 VD:những,có,chính,đích,ngay...
2.Thán từ
-Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu,có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
-Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm,cảm xúc:a,ái,ôi,ô hay,than ôi,trời..
+ Thán từ dùng để gọi đáp:này,ơi,vâng,dạ,ừ...
3.Luyện tập
4.Củng cố:
Thế nào là trợ từ?Cho ví dụ?
Thế nào là thán từ?Cho ví dụ?
5.Dặn dò:
Học bài,làm bài tập 
Xem trước bài:Tình thái từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 23.doc