Giáo án Ngữ văn 8 tiết 18, 19, 20

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 18, 19, 20

Tuần 5- tiết 18.

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.

I. Mục tiêu bài học

1) Kiến thức:

– Khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

– Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

2) Tư tưởng: Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp.

3) Kĩ năng:

– Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

– Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.

– Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: suy nghĩ, tư duy, sáng tạo.

* Trọng tâm: HS hiểu, nhận biết và sử dụng TNĐP và BNXH phù hợp h.cảnh g.tiếp.

II. Chuẩn bị:

– GV: Ghi VD vào film trong, sưu tầm một số TNĐP và BNXH.

– HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 18, 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5- tiết 18. Ngày soạn: 08. 09.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.
Mục tiêu bài học
Kiến thức:
Khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
Tư tưởng: Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp.
Kĩ năng:
Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: suy nghĩ, tư duy, sáng tạo. 
* Trọng tâm: HS hiểu, nhận biết và sử dụng TNĐP và BNXH phù hợp h.cảnh g.tiếp.
Chuẩn bị:
GV: Ghi VD vào film trong, sưu tầm một số TNĐP và BNXH.
HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV.
Tiến trình lên lớp.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
Ư ử.
Ve vẩy.
Ăng ẳng.
Gâu gâu.
Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong những ví dụ sau đây:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,	
 Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
 Lom khom dưới núi tiều vài chú,
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Gió đùa rì rào
 Lá reo xào xạc
 Lộp độp mưa rơi
 Ào ào mưa xối. 
Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt có tính thống nhất cao được thể hiện qua lớp từ ngữ toàn dân. Tuy nhiên, từng địa phương, từng vùng cũng có sự khác biệt về từ ngữ qua ngữ âm, từ vựng. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp ta thấy rõ điều đó.
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Những từ được phổ biến trong toàn dân gọi là từ toàn dân. Vậy, từ t.dân có những ch.mực nào? (HS thảo luận)
Là những từ có tính chất văn hoá cao, được sử dụng rộng rãi trong cả nước (t.phẩm văn học, văn bản hành chính)
Ví dụ: (đèn chiếu)
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
? Bắp, bẹ, ngô là 3 từ đồng nghĩa. Trong 3 từ, từ nào được dùng rộng rãi trong toàn dân? Từ nào chỉ sử dụng ở một số địa phương?
(HS xác định, HS khác x.định trên film trong)
? Từ VD, em rút ra n.xét gì về từ ngữ đ.phương?
HOẠT ĐỘNG 2 
HS đọc VD.a.II (đ.chiếu) và th.luận c.hỏi sau:
? Những từ in đậm đều có chung một nghĩa là mẹ (mẹ, mợ). Vì sao trong đoạn văn có chỗ t.giả dùng mẹ, có chỗ t.giả dùng mợ?
Dùng mẹ để m.tả những suy nghĩ của nhân vật (dùng cho văn bản → từ ngữ toàn dân)
Dùng mợ để nhân vật xưng hôđúng với đối tượngvà hoàn cảnh giao tiếp (t.lớp XH trung lưu)
? Trong XHPK, mỗi tầng lớp có một cách gọi người mẹ khác nhau. Em hãy cho một số VD.
HS đọc VD.b.II (đ.chiếu) 
? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa là gì?
? Tầng lớp XH nào hay dùng những từ ngữ này?
? Từ VD a, b.II, em hiểu ntn về biệt ngữ xã hội?
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS đọc VD (đ.chiếu)
? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, em cần lưu ý điều gì?
? Vì sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
? Làm thế nào để tránh việc lạm dụng ấy?
? Vì sao trong văn thơ, các t.giả thường sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương và nêu từ toàn dân tương ứng (ví dụ: Choa, nhá, thẹn →Trung Bộ; Bự, mắc cỡ, té →Nam Bộ)
(HS thực hiện theo nhóm)
Bài 2: Tìm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Đặt câu.
(HS thực hiện theo nhóm)
Sao cậu học gạo thế?
Phải học hết, không nên học tủ.
Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của bạn.
Đại ca có khoẻ không?
Nó đẩy con xe với giá khá hời.
HS tự đặt câu (h.động nhóm)
Viêm màng túi: hết tiền 
Tụng kinh: học thuộc lòng
Xạc: phê bình hoắc trách mắng gay gắt
Bài 3: Chọn ý: nên dùng hay không nên dùng 
Nên dùng từ địa phương: câu a, d.
Không nên dùng từ địa phương: câu b, c, e, g.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học thuộc nội dung 1, 2, 3.
Làm BT 4, 5 tr.59
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( I ); câu a, b, 2 ( II )
Bài học.
Từ ngữ địa phương.
	Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một số địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội.
	Biệt ngữ xã hội là từ ngữ chỉ sử dụng trong một số tầng lớp xã hội nhất địmh.
Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Phù hợp với tình huống giao tiếp,
Tránh lạm dụng, có thể thay từ ngữ t.dân có ý nghiã tương đương.
Dùng trong v.thơ sẽ làm tăng sắc thái đ.phương và tầng lớp XH.
Luyện tập.
	Bài 1: 
Nghệ Tĩnh
Nhút: một loại dưa muối.
Tắc: một loại quả họ quit.
Chẻo: một loại nước chấm.
Ngái: xa.
Chộ: thấy
Nam bộ
Mận: quả doi
Thơm: quả dứa.
Cá lóc: cá quả
Thừa Thiên - Huế 
Vẽ: chỉ dẫn
Kị: ngày giỗ
Bọc: cái túi áo
Sưu tầm thơ ca có TNĐP
Nuôi lợn thì phải vớt bèo. (m.Bắc)
Lấy vợ thì phải nộp cheo cho làng.
Lấy vợ không heo, mười cheo cũng mất. (m.Nam)
Gan chi gan rứa mẹ nờ, 
Mẹ rằng cứu nước mình nhờ chi ai. (m.Trung)
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10. 09.
Tuần 5- tiết 19
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
Nắm được các yêu cầu tóm tắt một văn bản tự sự.
Trọng tâm: Giúp HS nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự 
Tư tưởng:
Nhận biết được các tóm tắt văn bản.
Kỹ năng:
Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự
Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: kỹ năng ứng xử cá nhân, kỹ năng tư duy
Chuẩn bị:
GV: Tóm tắt v.bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Dế Mèn phiêu lưu kí, Quan Âm Thị Kính trên film trong.
HS: Soạn bài tốt theo hướng dẫn của GV.
Tiến trình lên lớp.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
Thế nào là liên kết đoạn văn?
Dùng phương tiện nào để liên kết đoạn văn?
Từ ngữ.
Câu 
Chọn câu A và B.
Giới thiệu bài mới.
Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống, học tập và ng.cứu. Nó giúp ta tiếp nhận thông tin nhiều hơn; đăc biệt trước một tác phẩm
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: 
? Trong t.phẩm tự sự, y.tố nào q.trọng nhất?
? Ngoài nh.vật và sự việc, tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào ?
? Khi TTVBTS, em dựa vào những y.tố nào?
? Việc tóm tắt VB nhằm m.đích gì? Tóm tắt ntn?
(HS thảo luận)
Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu được ND cơ bản của tác phẩm ấy.
Tóm tắt thật ngắn gọn ND chính bằng lời văn của mình.
? Từ những nhận xét trên, em hiểu ntn là TTVBTS?
? Khi TTVBTS, cần đảm bảo yêu cầu gì?
HOẠT ĐỘNG 2: 
* HS đọc VBTT truyện “S.Tinh, T.Tinh” 
(đèn chiếu)
? Dựa vào yếu tố nào để em biết được VB trên kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”?
? VBTT trên có nêu được c.đề của VB không?
? So sánh văn bản tóm tắt với văn bản truyện, em thấy văn bản tóm tắt khác ntn? 
(HS thảo luận, PP học tập hợp tác)
Độ dài: ngắn hơn rất nhiều.
Số lượng nhân vật và sự việc: ít hơn.
VBTT là lời văn của người viết.
? Vậy VBTT cần có những yêu cầu gì?
? Thực hiện việc TTVB, cần theo trình tự nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập.
GV cho HS thực hiện cá nhân bài tập 1 tr.29 sách BTNV
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học tập ở nhà.
Làm BT 2, 3, 4 tr.29, 30 sách BTNV
Học kĩ ND bài học.
Soạn bài tập 1, 2, 3 tr.61, 62 như sau:
Nhóm 1, 2: B.1; Nhóm 3, 4: B.2; Nhóm 5, 6: B.3
Bài học.
Thế nào là tóm tắt VBTS?
	Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn, trung thành ND chính của VB được tóm tắt.
Cách tóm tắt văn bản tự sự.
Các yêu cầu.
Đáp ứng m.đích và y.cầu tóm tắt.
Đ.bảo tính h.chỉnh, tính cân đối.
Các bước tóm tắt.
Đọc kĩ VB để nắm chắc ND c.đề.
L.chọn n.vật và s.việc q.trọng.
Sắp xếp các sự việc chính theo trình tự hợp lí.
Viết VBTT bằng l.văn của mình.
Luyện tập. 
Bài 1 tr.29 sách BTNV.
	Không phải là VBTT của VB “Lão Hạc”. Vì chưa thể hiện hết ND sự việc, chưa thể hiện được chủ đề của VB.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5- tiết 20. Ngày soạn: 12. 09.
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tóm tắt một văn bản tự sự.
Trọng tâm: HS biết cách tóm tắt VB theo các bước đã học
Tư tưởng: Nhận biết được các tóm tắt văn bản.
Kỹ năng:
Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự
Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
Hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác.
Chuẩn bị:
GV: Văn bản tóm tắt BT1, 2 ( film trong )
HS: Soạn bài tốt theo nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến trình lên lớp.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
Tóm tắt VBTS là gì?
Kể lại ngắn gọn nội dung văn bản.
Dùng lời văn của mình trình bày nội dung văn bản một cách ngắn gọn, trung thành với ND chính của Vb được tóm tắt.
Dùng lời văn của mình trình bày nội dung văn bản một cách ngắn gọn và sáng tạo nội dung Vb được tóm tắt.
Cần thực hiện mấy bước TTVBTS?
Hai bước. 
Ba bước. 
Bốn bước.
Năm bước.
Hoạt động Dạy - Học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS thực hiện BT theo nhóm, PP học tập hợp tác
Thời gian thảo luận:7 phút
Thời gian tr.bày: 3 phút
Nhận xét, bổ sung: 5phút
HOẠT ĐỘNG 2: GV cho HS thực hiện cá nhân, hình thành cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu.
HOẠT ĐỘNG 3
Hướng dẫn học tập ở nhà.
Tập tóm tắt lại các văn bản của BT1, BT2.
Đọc hai VBTT (đọc thêm)
Bài tập 1: 
Bản liệt kê đã nêu lên đầy đủ sự việc và nhân vật chính của văn bản “ Lão Hạc” nhưng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.
Cần sắp xếp lại theo thứ tự hợp lí như sau: 
	b-a-d-c-g-e-i-h-k.
Viết văn bản tóm tắt (khoảng 10 dòng)
	Lão Hạc là một người nông dân nghèo nhưng có lòng tự trọng và rất giàu tình cảm. Khi người con trai duy nhất của lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, lão luôn bị dằn vặt vì chưa làm tròn bổn phận của người cha. Giờ đây, người bạn tâm tình duy nhất của lão là con chó vàng cũng bị lão bán vì muốn giữ nguyên mảnh vườn cho con. Gom góp số tiền ít ỏi ấy gửi ông giáo và nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn, lão sống lay lắt vất vưởng nhưng không làm phiền lụy đến ông giáo. Rồi một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó, nói tránh đi ý định của mình. Binh Tư kể lại chuyện ấy, ông Giáo dường như bị “ xốc” vì thất vọng. Nhưng khi tận mắt chứng kiến cái chết của lão Hạc, ông Giáo và Binh Tư mới hiểu rõ nguyên nhân cái chết đau đớn như thế.
Bài tập 2:
	Buổi sáng hôm ấy, cháo chín, chị Dậu ngả mâm bát múc ra la liệt. Anh Dậu vẫn ốm, còn đang yếu, run rẩy cất bát cháo, mời kề đến miệng thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập tiến vào với những lời lẽ, hành động bất nhân. Mặc dù chị Dậu van xin, hai tên tay sai đó vẫn sấn sổ vào trói anh Dậu. Tức quá, không chịu được, chị Dậu chống trả quyết liệt. Chị Dậu túm lấy cổ tên cai lệ, ấn dúi ra cửa, hắn ngã chỏng quèo. Tiện tay, chị túm lấy tóc tên người nhà lí trưởng, lẳng một cái, hắn ngã nhào ra thềm. Anh Dậu sợ quá, trách vợ nhưng chị vẫn chưa nguôi cơn giận.
Bài tập 3: Gợi ý.
Hai văn bản khó tóm tắt vì là những Vb trữ tình, chủ yếu mtả dbiến trg đ.sống nội tâm của nh.vật, ít các sự kiện được kể lại.
Muốn tóm tắt thì trên thực tế phải viết lại truyện. Điều này rất khó khăn, cần có th.gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được.
HS tham khảo – so sánh (film trong)
Những chi tiết chính
Chồng đang ốm nặng, chị Dậu chuẩn bị cho chồng ăn cháo thì cai lệ và người nhà lý trưởng sầm sập đến đòi tiền sưu.
Tên cai lệ quát tháo om sòm khiến anh Dậu lăn đùng ra phản vì sợ.
Chị Dậu thảm thiếtvan xin cho gia đình chị khất tiền sưu.
Cai lệ không gnhe, nhẫn tâm đánh chị Dậu và sấn tới trói anh Dậu mang đi.
Chị Dậu tức quá cự lại và nghiến răng thách thức.
Anh Dậu sợ quá trách vợ nhưng chị vẫn chưa nguôi cơn giận.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(4).doc