Giáo án Ngữ văn 8 tiết 101: Văn bản: Bàn luận về phép học

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 101: Văn bản: Bàn luận về phép học

 Văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC

I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS nắm được trọng tâm:

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về thể tấu

- Quan điểm, tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích , phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.

- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc, hiểu một văn bản viết theo thể tấu

- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.

II. Chuẩn bị.

- Soạn bài

- Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức, bảng phụ

- Phương pháp: giảng bình, gợi mở, thảo luận nhóm.

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 101: Văn bản: Bàn luận về phép học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Tiết 101
Ngày soạn :12/03/2011
Ngày dạy : 15 / 03/2011
 Văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được trọng tâm: 
1. Kiến thức: 
- Những hiểu biết bước đầu về thể tấu
- Quan điểm, tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích , phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. 
- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu một văn bản viết theo thể tấu
- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 
II. Chuẩn bị.
Soạn bài 
Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức, bảng phụ
Phương pháp: giảng bình, gợi mở, thảo luận nhóm. 
III. Lên lớp
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung chính bài “ Nước Đại Việt ta” ? 
3) Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản. 
Gọi Hs đọc phần chú thích * SGK.
? Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Thiếp ?
-Tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạc phong cư sĩ, người đời gọi là La Sơn Phu Tử. Là người học rộng hiểu sâu, làm quan dưới triều Lê. Sau giúp Quang Trung.
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-8 – 1791 Nguyễn Thiếp gửi Vua Quang Trung bản tấu.
? Văn bản này thuộc thể loại gì? 
Gọi HS đọc văn bản SGKLưu ý chú thích 2 , 3
? Theo em bài tấu này thuộc kiểu văn bản nào ?- văn bản nghị luận.
 Hoạt động 2 :
? Bàn về mục đích của việc học, tác giả đã lập luận ntn? 
? Em hiểu câu châm ngôn: “ Ngọc không mài.rõ đạo”ntn?
- Câu châm ngôn nói về việc học, việc tu dưỡng rèn luyện của con người. nếu không học, ko rèn luyện thì không biết cách đối nhân xử thế , không thể thành người. 
Gv: Ở câu châm ngôn t/g có nói “ Người ko học, ko biết rõ đạo”. Vậy đạo là gì?
- Khái niệm đạo vốn rất trừu tượng, phức tạp được giải thích thật ngắn gọn, rò ràng “ Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người” . 
Nói như vậy tức đạo học của kẻ đi học là học luân thường đạo lí để làm người . Đạo là cách đối nhân xử thế, cách đối xử với mọi người xung quanh. 
Đạo học ngày trước theo quan điểm nho giáo lấy mục đích là hình thành đạo đức, nhân cách. Đó là đạo tam cương ( 3 mối quan hệ : vua-tôi, chồng-vợ; cha-con), đạo ngũ thường ( 5 đức tính: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín).
? Nhận xét cách lập luận của tác giả ? 
? Từ cách so sánh cụ thể, dễ hiểu tác giả nêu khái quát mục đích chân chính của việc học, đó là mục đích gì ?
-Học để biết rõ đạo lý để đối xử hàng ngày với mọi người, học để làm người.
? Theo em, quan niệm về mục đích của việc học như thế đặt trong hoàn cảnh ngày nay có điểm nào tích cực, điểm nào cần bổ sung ? 
? Sau khi nêu mục đích chân chính của viêc học, tác giả đề cập đến thực trạng và tác hại của lối học đương thời như thế nào => 4.2 
? Thực trạng việc học thời tác giả sống ntn? 
? Em hiểu thế nào là nền chính học ? thất truyền có nghĩa là gì? 
? Em hiểu lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi ntn?
 - Học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, học để có danh có lộc 
? Ngày nay lối học đó còn tồn tại trong học sinh chúng ta không? Biểu hiện cụ thể ntn? 
? Tác hại của lối học ấy ntn? 
Bình:
? Thái độ của tác giả ntn khi nêu ra thực trạng và tác hại của lối học đương thời ? 
 - Phê phán những lối học lệch lạc sai trái.
Gv: Trước thực trạng và tác hại đó, Nguyễn Thiếp đã đưa ra quan điểm học của mình. Vậy ông đã đưa ra những giải pháp gì để chấn chỉnh nền chính học? 
? Sau khi nêu ra qđ học, tác giả đã đề xuất pp học , đó là những pp nào? 
? Em có nhận xét gì về quan điểm học của tác giả ?
? Tác dụng của phép học chân chính là gì ? 
-Phép học chân chính: đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh quốc gia hưng thịnh.
? Xác định trình tự lập luận của đoạn văn bằng sơ đồ ?
-HS tự xác định GV sửa chữa.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tổng kết
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
GV cho HS thảo luận phương pháp học đi đôi với hành hiện nay.
I.Đọc – hiểu văn bản :
1.Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả. 
- Nguyễn Thiếp ( 1723- 1804) . Quê: Hà Tĩnh. Là người học rộng hiểu sâu, đỗ đạt dưới triều Lê, được người đời rất kính trọng. 
b. Tác phẩm: trích từ bản tấu gửi Vua Quang Trung tháng 8 – 1791.
2. Thể loại: tấu
3. Đọc- chú thích- tìm luận điểm. 
4. Phân tích
4.1.Mục đích chân chính của việc học.
“ Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”
=> So sánh: Học để biết rõ đạo lý để đối xử hàng ngày với mọi người, học để làm người.
4.2 Thực trạng và tác hại của lối học đương thời. 
* Thực trạng: 
- Nền chính học bị thất truyền
- Chuộng lối học hình thức, cầu danh lợi.
* Tác hại: 
- Chúa tầm thường
- Thần nịnh hót
- Nước mất, nhà tan. 
=> Thái độ: phê phán.
4.3 Quan điểm học của Nguyễn Thiếp
- Việc học phải được phổ biến rộng khắp.
- Mở thêm trường học
- Mở rộng trường học và đối tượng học
- Cách học : Học từ thấp lên cao, học phải biết tự gốc đến ngọn. Học rộng rồi tóm lược, theo điều học mà làm.
=> Quan điểm tiến bộ
4.4. Tác dụng của phép học chân chính
-Phép học chân chính: đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh quốc gia hưng thịnh.
II.Tổng kết.
Ghi nhớ:sgk.
4. Củng cố : Gv hệ thống toàn bài.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm”. 
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 101.doc