Giáo án Ngữ văn 8 - Kì II - Tiết 81 đến 84

Giáo án Ngữ văn 8 - Kì II - Tiết 81 đến 84

 Tiết 81: Văn bản:

TỨC CẢNH PÁC BÓ

Hồ Chí Minh

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: Sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Bác trong những năm tháng hoạt động cách mạng khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày cách mạng chưa thành công.

2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh. Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ: - GD học sinh lòng kính yêu Bác, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Kì II - Tiết 81 đến 84", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 8A	Tiết (TKB):	Ngày dạy:	Sĩ số:	Vắng: 
	Tiết 81: Văn bản: 
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: Sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Bác trong những năm tháng hoạt động cách mạng khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày cách mạng chưa thành công. 	
2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh. Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: - GD học sinh lòng kính yêu Bác, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo.
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra.
? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” .
? Tâm trạng người tù như thế nào?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 - Đọc và tìm hiểu Chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
? Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ?
? Bài được làm theo thể thơ nào?
? Kết cấu thông thường của thơ tứ tuyệt là gì? Khai, thừa, chuyển, hợp.
? Bài thơ kết hợp những phương thức biểu đạt nào? (tự sự với biểu cảm).
? Trong đó phương thức nào là chú ý? Biểu cảm.
? Nội dung bài thơ có thể chia làm mấy ý?
- GV nhận xét.
- Đọc văn bản.
- Hình dung, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghe, hiểu
I. Đọc và tìm hiểu Chú thích.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu Chú thích.
a. Tác giả:
b. Tác phẩm: Tháng 2 năm 1941, Bác Hồ trở về trực tiếp lãnh đạo CM trong nước...
3. Thể thơ.
Thất ngôn tứ tuyệt.
4. Bố cục. 
Hai phần:
 - Phần 1: Ba câu đầu 
=> Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác.
 - Phần 2: Câu cuối 
=> Cảm nghĩ của Bác.
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản.
? Bài giới thiệu hoạt động hằng ngày của Bác bằng câu thơ nào?
? Cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt?
? Chỉ ra biện pháp đối đó?
? Diễn tả hoạt động như thế nào?
? Hãy cắt nghĩa hành động ra suối vào hang của Bác? (ra suối làm việc, vào hang nghỉ ngơi).
-> Cuộc sống hài hoà thư thái và có ý nghĩa của người CM luôn làm chủ hoàn cảnh.
? Câu thơ thứ hai nói về điều gì?
? Em hiểu như thế nào về “Cháo bẹ, rau măng”? - Cháo ngô - rau măng rừng.
? Giải nghĩa câu thứ hai (Cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn sẵn có trong bữa ăn của Bác).
? Nhận xét gì về cuộc sống vật chất của Người?
? Trạng thái tâm hồn của nhà thơ như thế nào?
? “Vẫn sẵn sàng” thể hiện điều gì?
=> Chấp nhận cuộc sống gian khổ để đạt được mục tiêu tối cao - Giải phóng dân tộc.
? Bác đã làm việc trong hoàn cảnh như thế nào?
? Đối ý và đối thanh được sử dụng như thế nào?
- Đối ý: Điều kiện làm việc tạm bợ / Nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm.
- Đối thanh: Bằng (chông chênh) / trắc (dịch sử Đảng).
? Phép đối cho em hiểu gì về tư tưởng, ý chí của một người chiến sĩ cách mạng?
? Như vậy con người cách mạng hiện lên trong ba câu thơ trên như thế nào?
-> Tư thế làm chủ, vượt khó khăn.
? Câu thơ cuối cùng thể hiện điều gì?
(Sinh hoạt, làm việc đều đặn trong hang, bên suối. Hoàn cảnh làm việc thiếu thốn gian khổ nhưng vẫn hoà hợp với thiên nhiên).
? Từ loại nào được sử dụng? Tính từ: sang.
? Em hiểu cái “sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này như thế nào?
(Sang: sang trọng, giầu có về mặt tinh thần, lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống. Không hề bị khó khăn thiếu thốn khuất phục. Cái sang của con người tự thấy mình hữu ích cho cách mạng).
? Từ đó trong gian khổ Bác vẫn thấy sang, cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác?
- GV giảng.
- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, nhận xét.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ – Trả lời
- Nghe, hiểu.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
“Sáng ra bờ suối tối vào hang”
- Phép đối.
- Đối vế: 
Sáng ra bờ suối / Tối vào hang.
- Đối thời gian: 
Sáng - tối.
- Đối không gian: 
Suối - hang.
- Đối hiện tượng: 
Ra - vào.
- Hoạt động đều đặn, nhịp nhàng, thường xuyên của con người gắn bó với thiên nhiên.
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
- Đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn, khó khăn mà vẫn thư thái, vui tươi, say mê với cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên.
“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”
- Khó khăn về vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng , hoà hợp với thiên nhiên.
- Con người cách mạng yêu thiên nhiên, yêu công việc cách mạng , luôn tìm thấy niềm vui, làm chủ cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh.
2. Cảm nghĩ của Bác.
“Cuộc đời cách mạng thật là sang”
- Lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Hạnh phúc lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống.
* Hoạt động 3 – Tổng kết.
? Bài thơ có đặc điểm gì mới so với thể thơ thất ngôn tứ tuyệt em đã học ở lớp 7?
? Nêu nội dung của bài?
Giáo viên: Ngày xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền (tức là niềm vui thú được sống với rừng suối, hoà hợp với thiên nhiên, ẩn mình trong thiên nhiên, tránh xa cõi đời).
? Theo em thú lâm tuyền ở Bác có gì khác với người xưa?
(Không phải thú ở ẩn lánh đời mà là thú được sống hoà hợp với thiên nhiên, làm cách mạng cứu nước, hoà niềm vui thiên nhiên với niềm vui được làm cách mạng).
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghe, hiểu.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng.
- Tình cảm vui tươi, phấn chấn.
2. Nội dung.
- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ chứng tỏ hoàn cảnh thiếu thốn, khó khăn.
- Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. Tinh thần cách mạng kiên trì, bền bỉ, lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp.
* Hoạt động 4 – Luyện tập.
- Học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc diễn cảm.
IV. Luyện tập.
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài giảng.
4. Dặn dò:
 - Về học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung của bài.
 - Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:.
Lớp 8A	Tiết (TKB):	Ngày dạy:	Sĩ số:	Vắng: 
Tiết 82: Tiếng Việt. 
Câu cầu khiến
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
1. Ra quyết định: - Nhận ra và biết sử dụng câu cầu theo mục đích giao tiếp cụ thể.
	2. Giao tiếp: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo.
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học.
+ Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu nghi vấn.
+ Động não: - Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu cầu khiến.
+ Thực hành có hướng dẫn: - Tạo lập câu cầu khiến trong giao tiếp.
+ Học theo nhóm: - Trao đổi, phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu cầu khiến theo tình huống cụ thể.
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra: ? Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ phân tích?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 - Đặc điểm hình thức và chức năng.
- Đọc ví dụ a, b trong SGK.
? Câu nào là câu cầu khiến?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?
- Đọc ví dụ 2.
? Câu “Mở cửa” trong (b) có khác gì trong “Mở cửa” ở câu (a) không? 
? Khác ở chỗ nào?
? Câu “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” dùng để làm gì?
-> Khuyên bảo.
 “Ông giáo hút trước đi” dùng với chức năng gì?
-> Đề nghị.
 Em lấy cho cô cái bút? 
-> Yêu cầu.
? Câu cầu khiến thường được kết thúc bằng dấu câu nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- GVgiảng – Kết luận.
- Đọc.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Đọc.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Đọc ghi nhớ SGK.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ 1.
a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
b. Đi thôi con.
-> Có những từ cầu khiến: Thôi đừng, đi, đi thôi.
2. Ví dụ 2.
a. Thông báo, trả lời câu hỏi.
b. Ngữ điệu cầu khiến: Dùng để ra lệnh: “Mở cửa”.
- Câu cầu khiến hường kết thúc bằng dấu !nhưng khi yêu cầu được nhấn mạnh thì được kết thúc bằng dấu chấm.
* Ghi nhớ.
(SGK).
* Hoạt động 2 – Luyện tập.
- Đọc bài tập1: Nêu yêu cầu của bài.
? Thêm, bớt hoặc thay đổi xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào?
 - Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Làm bài tập.
- Đọc.
- Làm bài tập.
- Suy nghĩ – Làm bài tập.
- Đọc
- Làm bài tập.
II. Luyên tập.
1. Bài tập 1.
Có những từ cầu khiến.
a. Hãy - vắng chủ ngữ. Dựa vào văn bản thì chủ ngữ là Lang Liêu.
b. Đi, chủ ngữ: ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.
c. Đừng: chủ ngữ: chúng ta , ngôi thứ 1 số nhiều.
a. Con hãy vương. (ý nghĩa không đổi, tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn).
b. Hút thuốc đi (ý nghĩa không đổi nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự).
c. Các anh đừng làm không (ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta - Bao gồm tất cả người nói và người nghe; các anh - chỉ có người nghe).
2. Bài tập 2.
a. Thôi, im đi (vắng chủ ngữ).
b. Các em đừng khóc. Chủ ngữ: Các em, ngôi thứ 2 số nhiều.
c. Đưa tay cho tôi mau!
- Cần lấy tay tôi này!
-> Dùng dấu chấm than, vắng chủ ngữ, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.
3. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại bài học.
4. Dặn dò.
 - Về học bài, làm Bài tập 4, 5.
 - Soạn bài Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
Ngày soạn:.
Lớp 8A: Tiết (theo TKB):.... Ngày dạy:  Sĩ số: .. Vắng: 
	Tiết 83 - Tập làm văn:
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc diểm, cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làn bài giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2. Kĩ năng.
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
3. Thái độ: - Vận dụng bài học vào đời sống hàng ngày.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
1. Ra quyết định: - Nhận ra và biết sử dụng câu cầu theo mục đích giao tiếp cụ thể.
	2. Giao tiếp: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo.
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học.
+ Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu nghi vấn.
+ Động não: - Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu cầu khiến.
+ Thực hành có hướng dẫn: - Tạo lập câu cầu khiến trong giao tiếp.
+ Học theo nhóm: - Trao đổi, phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu cầu khiến theo tình huống cụ thể.
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra: ? Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Lấy một vài ví dụ về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 - Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
? Đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn”.
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng? 
? Các đối tượng ấy có mối quan hệ với nhau như thế nào? 
-> Hai đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó nhau: đền Ngọc Sơn trụ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm.
? Qua bài thuyết minh em hiểu được kiến thức về lĩnh vực nào về đối tượng trên?
? Muốn có những kiến thức đó người viết phải làm gì?
? Muốn có kiến thức thì người viết phải làm như thế nào?
? Phân tích bố cục của bài viết?
? Trình tự xắp xếp theo không gian, vị trí cảnh vật như thế nào?
? Bố cục bài này còn thiếu sót gì?
? Cần bổ sung phần nào?
? Phần thân bài cần bổ sung thêm ý nào?
? Nhan đề của văn bản có thể đổi lại không?
? Khi chuẩn bị để viết bài thuyết minh người viết cần làm gì.
? Yêu cầu bố cục bài viết phải như thế nào? 
? Yêu cầu lời văn phải như thế nào.
? Nêu yêu cầu của bài. Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
 Giáo viên nhận xét.
? Nếu muốn giới thiệu trình tự quần thể Hồ Gươm từ xa đến gần, từ ngoài vào trong phải giới thiệu như thế nào?
- Đọc.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Học sinh làm bài. 
- Đọc
- Nghe – Hiểu.
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Có hai đối tượng là Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
- Hồ Hoàn Kiếm nguồn gốc hình thành, sự tích những tên hồ.
- Đền Ngọc Sơn nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng, vị trí và cấu trúc đền.
-> Cần có những kiến thức sâu rộng về địa lý, lịch sử, văn hoá, văn học, nghệ thuật... có liên quan đến đối tượng.
+ Đọc sách báo tài liệu.
+ Xem phim, ảnh, tranh, băng hình Tốt nhất là đến trực tiếp nhiều lần để xem xét, quan sát, nghe nhìn, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp.
+ Bố cục: 3 đoạn.
- Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm.
- Đền Ngọc Sơn.
- Giới thiệu bờ Hồ.
- Sắp xếp: Hồ - Đền - Bờ Hồ.
- Có ba phần nhưng lại không phải là Mở bài - Thân bài – Kết bài.
* Bổ sung mở bài: Giới thiệu dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh.
- Kết bài: ý nghĩa, lịch sử xã hội văn hoá của danh lam thắng cảnh, bàn bạc về giữ gìn, tôn trọng nó.
- Thân bài: Nêu bổ sung, sắp xếp lại một cách khoa học hơn. Ví dụ về vị trí, diện tích, độ sâu qua các mùa. Cầu Thê Húc nói kĩ hơn về Tháp Rùa, về Hồ Gươm, quang cảnh đường phố quanh hồ.
-> Quần thể Hồ Gươm.
* Ghi nhớ: (sgk, tr. 34).
- Chuẩn bị: Đọc, nghe, xem, thực tế.
- Bố cục: Đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
- Lời văn: Thể văn chính xác, giá trị biểu cảm,sắp xếp khoa học, hợp lý.
* Hoạt động 2 – Luyện tập.
? Đọc và tìm hiểu văn bản Phương pháp đọc nhanh.
(SGK, tr. 26).
? Tìm bố cục của văn bản?
Giáo viên hướng dẫn làm bài.
- Làm bài tập.
- Trình bày trước lớp.
Nghe – Tiếp thu.
II. Luyện tập.
Bài tập 2 (SGK, tr. 26).
- “Ngày nay được vấn đề”. Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.
- “Có nhiều cách đọc có ý chí”. Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay.
+ Hai cách đọc: Đọc thầm theo dòng và theo ý.
+ Những yêu cầu và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh.
3. Củng cố.
G. hệ thống bài giảng
4. Dặn dò.
 - Về học bài.
 - Soạn bài Ôn tập văn bản thuyết minh.
Ngày soạn:.
Lớp 8A: Tiết (theo TKB):.... Ngày dạy:  Sĩ số: .. Vắng: 
	Tiết 84 - Tập làm văn:
Ôn tập về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố, nắn vững các khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, phương pháp thuyết minh, bố cục lời văn trong văn bản thuyết minh.
	2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đoạn văn thuyết minh.
	3. Thái độ: giáo dục học sinh tinh thần tự giác, biết thuyết minh về các đề tài.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, TLTK.
 HS: SGK, vở soạn, vở ghi.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp bài mới).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sgk
GV gợi ý, hướng dẫn.
Gọi các nhóm trình bày .
Yêu cầu nhận xét - bổ xung.
GV chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II
Gọi hs đọc bài tập 1
Hãy nêu cách lập ý của đề bài trên ?
Phần mở bai cần nêu những vấn đề gì ?
Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ?
Kết bài viết như thế nào ?
Hãy lập ý cho đề thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh ?
Phần mở bài cần viết như thế nào ?
Phần thân bài nêu những vấn đề gì ?
Phân kết bài viết như thế nào ?
GV nhận xét, bổ xung.
Đọc
Hoạt động nhóm
Trình bày
Nhận xét - bổ xung
Hiểu bài
Đọc
Trả lời
 Trả lời
 Trả lời
 Trả lời
Trả lời
Trả lời
 Trả lời
Trả lời
Tiếp nhận- thực hiện
Trả lời
I. Ôn tập lý thuyết
II. Luyện tập
 Bài tập 1:
Nêu cách lập ý và lập dàn ý cho đề sau.
Giới thiệu 1 đồ dùng học tập.
a, Lập ý
 Tên đồ dùng, hìnhdáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, nêu những điều kiện lưu ý khi sử dụng đồ dùng.
b, Dàn ý chung.
- Mở bài.
Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó.
- Thân bài .
 Hình dáng chất liệu kích thước, cấu tạo các bộ phaanj, cách sử dụng.
- Kế bài .
 Những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng, khi gặp sự cố cần sửa chữa .
Bài tập 2:
Giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử quê hương.
a, Lập ý.
Tên danh lam thắng cảnh,khái quát vị trí địa lý ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc quy trình hình thành xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục lễ hội.
b, Dàn ý chung.
- Mở bài.
Vị trí ý nghĩa văn hoá lịch sử của danh lam thắng cảnh.
- Thân bài.
 Cấu trúc quy mô từng khối từng phần. Sơ lược thần tích. Hiện vật trưng bày, thờ cúng, phong tục, lễ hội.
- Kết bài . Thái độ tình cảm với danh lam. 
4. Củng cố:
G. hệ thống bài giảng
5. Dặn dò:
 - Về học bài, ôn tập văn bản thuyết minh.
 - Soạn bài: Ngắm trăng, Đi dường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 81, 82, 83, 84.doc