Tiết 122:
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LÔ-GÍC)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gíc.
2. Kĩ năng: - Phát hiện và chữa được các lỗi liên quan đến lô-gíc.
- Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về một vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể.
3. Thái độ: - Biết dùng từ, đặt câu hợp lô-gíc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
III. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo.
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị bài của HS.
Ngày soạn:......................... Lớp 8A Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 122: Chữa lỗi diễn đạt (Lô-gíc) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gíc. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và chữa được các lỗi liên quan đến lô-gíc. - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về một vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể. 3. Thái độ: - Biết dùng từ, đặt câu hợp lô-gíc. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo. - Phương tiện: SGK, Giáo án. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị bài của HS. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 – Củng cố kiến thức. I. Củng cố kiến thức. - Giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu luôn có quan hệ về lô-gíc. - Nguyên nhân của việc diễn đạt sai lô-gic. - Các bước sửa lỗi: + Tìm ra lỗi sai. + Chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi. + Sửa chữa lỗi. * Hoạt động 2 – Luyện tập. II. Luyện tập. ? Các câu mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc. Hãy phát hiện và sửa chữa những lỗi đó. 1. Bài tập 1. ? Câu a) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. a) A = quần áo, giày dép B = đồ dùng học tập - A, B không cùng loại nên B không bao hàm được A. - Chữa: ... những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. ? Câu b) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. b) A = thanh niên nói chung B = bóng đá nói riêng. A, B không cùng loại nên A không bao hàm được B. - Chữa: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng... ? Câu c) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. c) A = Lão Hạc, Bước đường cùng: Tên các tác phẩm. B = Ngô Tất Tố: Tên tác giả. A, B không cùng trường từ vựng. - Chữa: ... và “Tắt đèn” đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc... ? Câu d) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. d) A = trí thức. B = bác sĩ. - Khi đặ câu hỏi lựa chọn A hay B thì A, B phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào. - Chữa: ... giáo viên hay bác sĩ? ? Câu e) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. e) Lỗi giống câu d). - Chữa: ... mà còn sắc sảo về nội dung. ? Câu g) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. g) Lỗi giống câu c). - Chữa: ... Một người thì cao gầy, còn một người thì lùn mập. ? Câu h) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. h) A = cần cù, chịu khó B = (nên) chị Dậu rất mực yêu thươg chồng con. A – B không phải quan hệ nhân quả. - Chữa: “nên” => “và”. ? Câu i) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. i) A = không phát huy... người xưa B = người phụ nữ... nặng nề đó. A – B không phải quan hệ điều kiện – kết quả nên không thể dùng “nếu... thì” được, ngoài ra dùng từ “đó” không đúng chỗ. - Chữa: ... người phụ nữ... khó mà hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của mình. ? Câu k) mắc lỗi diễn đạt như thế nào? ? Nêu cách chữa? - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách chữa. k) A = vừa có hại cho sức khoẻ B = vừa làm giảm tuổi thọ - Khi dùng cặp vừa... vừa thì A, B phải bình đẳng với nhau không cái nào được bao hàm cái nào. - Chữa: ... vừa tốn kém tiền bạc. - Hướng dẫn HS làm Bài tập 2 ở nhà. - Làm ở nhà. 2. Bài tập 2. - Làm ở nhà. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét về giờ học. 4. Dặn dò. - Làm Bài tập 2. - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: