Tiết 109, 110 – Văn bản:
ĐI BỘ NGAO DU
(Trích E-min hay Về giáo dục)
G. Ru-xô.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể.
3. Thái độ: - Nhận thức được ý nghĩa của việc đi bộ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
III. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo.
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
Ngày soạn:. Lớp 8A Tiết (TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 109, 110 – Văn bản: Đi bộ ngao du (Trích E-min hay Về giáo dục) G. Ru-xô. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. 3. Thái độ: - Nhận thức được ý nghĩa của việc đi bộ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng, Tư liệu tham khảo. - Phương tiện: SGK, Giáo án. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi. IV. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 - Đọc và tìm hiểu Chú thích. I. Đọc và tìm hiểu Chú thích. - Hướng dẫn HS đọc văn bản. - Đọc theo hướng dẫn. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. - Cho HS tìm hiểu Chú thích về tác giả, tác phẩm. - Tìm hiểu Chú thích về tác giả, tác phẩm. a. Tác giả. Ru-xô (1712 - 1778) là nhà văn, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ XVIII. b. Tác phẩm. - Trích trong quyển V – quyển cuối cùng của tác phẩm E-min hay về giáo dục (ra đời năm 1762). Tác phẩm nêu lên quan điểm: Muốn ngao du, học hỏi cần phải đi bộ. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa một số từ khó. - Giải thích từ khó. c. Giải thích từ khó. 3. Bố cục. ? Theo em, văn bản chia làm mấy phần? Cho biết nội dung từng phần? - Thảo luận, phát biểu. Ba phần: - Phần 1: Từ đầu bàn chân nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du và tự do. - Phần 2: Tiếp làm tốt hơn: Đi bộ ngao du và sự làm giàu hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên. - Phần 3: Còn lại: Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức khoẻ, tinh thần. * Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản. II. Đọc hiểu văn bản. ? Luận điểm này được tác giả nêu khái quát như thế nào? ? Cái “tự do” được thể hiện trên những phương diện nào? (Hành động, việc làm, suy nghĩ). ? Như vậy, việc “tự do” trong việc đi bộ ngao du có ý nghĩa như thế nào? - Theo dõi, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - Suy nghĩ, trả lời. 1. Đi bộ ngao du và tự do. - “Ta ưa đi lúc nào thì đi, ta thích dừng lúc nào thì dừng, ta muốn hoạt động nhiều ít thế nào là tuỳ.”. - Chẳng phụ thuộc vào những con ngựa hay gã phu trạm chỉ phụ thuộc vào bản thân. - Đi qua bất cứ nơi nào con người có thể đi qua => Đi bộ ngao du tạo nên tinh thần sảng khoái, không bắt buộc, không phụ thuộc. ? Theo quan niệm của tác giả, đâu là cách “đi bộ ngao du” đúng đắn? ? Theo dõi văn bản, cho biết kiến thức ở những lĩnh vực nào đã được thu thập trong quá trình “đi bộ ngao du”? ? Em có kết luận gì về ý nghĩa của “đi bộ ngao du” ở phần này? - Suy nghĩ, trả lời. - Theo dõi, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. 2. Đi bộ ngao du và sự làm giàu hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên. - Đi như Ta-let, Pla-tông và Pi-ta-go. - Xem xét những tài nguyên mà mình giẫm chân lên. - Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp đặc trưng cho từng vùng khí hậu và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy. - Sưu tập và phân loại những mẫu vật phong phú, đa dạng thuộc về ngành tự nhiên học. => Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến thức, hiểu biết. ? Để khẳng định điều này, tác giả đã làm như thế nào? ? Kết luận gì về ý nghĩa của đi bộ ngao du trong trường hợp này? - Suy nghĩ, phát biểu. - Suy nghĩ, phát biểu. 3. Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức khoẻ, tinh thần. - Đưa ra nhận xét. - So sánh tinh thần người đi bộ với người đi xe. - Đưa ra những “hiệu ứng tinh thần” thể hiện ý nghĩa của việc đi bộ. - Đưa ra kết luận. => Đi bộ ngao du có tác dụng rèn luyện sức khoẻ, tinh thần. * Hoạt động 3 – Tổng kết. - Hướng dẫn HS Tổng kết văn bản về nghệ thuật và nội dung. - Theo hướng dẫn của GV. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn. - Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục: Thầy giáo và học trò. - Sử dụng đại từ nhân xưng “ta”, “tôi” hợp lí. -> trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm bản thân người viết => Lập luận thêm thuyết phục. 2. Nội dung. * Ghi nhớ. (SGK, tr. 102). * Hoạt động 4 – Luyện tập. - Cho HS làm Bài tập với đề bài: Qua văn bản, ta hiểu gì về lợi ích của việc “đi bộ ngao du”? Từ đó, em rút ra được bài học gì? - Làm bài tập theo đề bài đã cho. IV. Luyện tập. * Đề bài: Qua văn bản, ta hiểu gì về lợi ích của việc “đi bộ ngao du”? Từ đó, em rút ra được bài học gì? 3. Củng cố. - GV hệ thống lại bài học. 4. Dặn dò. - HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: