Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Việt Hùng

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Việt Hùng

HỌC KÌ II

Tiết 73

NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

A. Mục tiêu

Giúp hs:

- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.

- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.

B. Chuẩn bị

- Chân dung Thế Lữ

C. Hoạt động dạy - học

* Khởi động

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra (Sự chuẩn bị bài của hs)

 3. Giới thiệu bài

 Thế Lữ không phải là người viết bài Thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà Thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sáng chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về Thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ Với những bài Thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như: Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu

 

doc 150 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Việt Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 1.1.11 Học kì II
Tiết 73 
Nhớ rừng
	(Thế Lữ)
A. Mục tiêu
Giúp hs:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Chuẩn bị 
- Chân dung Thế Lữ
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động 
	1. ổn định lớp.
	2. Kiểm tra (Sự chuẩn bị bài của hs)
	3. Giới thiệu bài
	Thế Lữ không phải là người viết bài Thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà Thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sáng chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về Thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ Với những bài Thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như: Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu
* Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của gv - hs
Nội dung cần đạt
? Nêu những nét chính về tác giả?
- H. Dựa vào chú thích*
- G. Giải thích k/n “Thơ mới”
 (Bài thơ ngắt nhịp tự do, linh hoạt; vần chân liền, bằng - trắc nối tiếp)
- G. Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc
- G. Kiểm tra hiểu từ khó.
? Em hãy cho biết nội dung của 5 đoạn thơ?
? Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh đặc biệt và tâm trạng của con hổ?
(bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận)
- G. Là chúa tể của muôn loài, đang tung hoành chốn núi non hùng vĩ, con hổ bị nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi của đám người nhỏ bé mà ngạo mạn, ngẩn ngơ, chịu ngang bầy với bọn gấu “dở hơi”, “vô tư”...
- H. Đọc đoạn 4
? Cảnh vườn bách thú hiện lên ntn qua cái nhìn của con hổ?
(Đơn điệu, nhàm tẻ, đều chỉ là nhân tạo do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên tầm thường, giả dối, không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ) 
? Em có nhận xét gì về biện pháp NT trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ, nhịp thơ?
(Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức âm ỉ, luôn thường trực trong tâm hồn)
? Cảnh tượng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn?
? Cảnh vườn bách thú dưới con mắt của con hổ thực chất là cảnh nào?
- H. Liên hệ.
- G. Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác động đến tình cảm “yêu nước khát khao độc lập, tự do của người dân Việt Nam khi đó.
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Tác giả (1907 - 1989)
 - Tên thật: Nguyễn Thứ Lễ
 - Quê: Bắc Ninh
 - Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới (1932 - 1935)
2. Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu góp phần cho sự thắng lợi của Thơ mới.
a, Đọc, chú thích
b, Xuất xứ: in trong tập “Mấy vần thơ”
c, Thể thơ: 8 chữ, gieo vần liền.
d, Bố cục (3 đoạn)
- Đoạn 1, 4: Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú.
- Đoạn 2, 3: Nhớ cảnh sơn lâm hùng vĩ
- Đoạn 5: Nỗi khát khao nuối tiếc của con hổ.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng con hổ ở vườn bách thú
- Cảnh vườn bách thú:
 “Hoa chăm, cỏ xén ... thông dòng
 Len dưới nách ... cao cả, âm u”
-> NT: giọng giễu nhại, từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập ở 2 câu đầu, những câu sau đọc liền như kéo dài ra. 
- Tâm trạng của con hổ:
 + Vô cùng căm uất “gặm khối căm hờn”
 + Chán ghét thực tại tù túng, tẻ nhạt, tầm thường, giả dối “ko đời nào thay đổi” 
 + Bất lực buông xuôi “nằm dài trông ngày tháng dần qua”
=> Cảnh vườn bách thú tù túng dưới mắt con hổ chính là thực tại XH đương thời được cảm nhận bởi tâm hồn lãng mạn.
=> Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ cảnh vườn bách thú của con hổ chính là thái độ của mọi người đối với XH.
* Củng cố
	 - Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích.
	 - Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
* Hướng dẫn
	 - Học thuộc đoạn 2, 3
	 - Chuẩn bị: Nhớ rừng
Ngày 2.1.11
Tiết 74 
Nhớ rừng
	(Thế Lữ)
A. Mục tiêu (Tiết 2)
Giúp hs:
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động 
	1. ổn định lớp.
	2. Kiểm tra: 
	3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
- H. Đọc đoạn 2, 3.
- G. Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của nó.
? Cảnh núi rừng hùng vĩ được gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn)
? Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh ntn?
(Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao, phi thường, hoang vu, bí mật - giang sơn của hổ xa kia)
? Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt)
? Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm: 
 Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình ấy? 
? NT tả có gì đặc sắc? Tác dụng của NT đó?
 (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh -> Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, tư thế lẫm liệt, kiêu hãnh của chúa sơn lâm đầy quyền uy và nỗi nhớ tiếc không nguôi)
? Em có nhận xét gì về cuộc sống con hổ?
? Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện ntn? 
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân VN đương thời?
? “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước, nhưng cũng là vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?
? Em hãy cho biết những đặc sắc NT của bài thơ?
? Vì sao t/g mượn lời con hổ ở vườn bách thú? Tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của bài thơ?
- H. Đọc ghi nhớ (7)
II. Tìm hiểu văn bản
2. Nỗi nhớ của con hổ về chốn sơn lâm hùng vĩ.
- Cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, phi thường, hoang vu, hiểm trở, đầy bí ẩn:
 + Hoang sơ, hùng vĩ: Bóng cả, cây già
 + Âm thanh dữ dội: Gió gào ngàn, giọng nguồn thét núi.
 + Sức sống mãnh liệt, bí mật: 
 bóng âm thầm, lá gai cỏ sắc
 chốn ngàn năm cao cả âm u
 cảnh nước non hùng vĩ
 oai linh, ghê gớm.
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền uy, oai phong, lẫm liệt “chúa tể cả muôn loài”
- 4 cảnh: cảnh nào cũng có rừng núi hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể:
+ Cảnh “Những đêm trăng vàng bên bờ suối - Con hổ say mồi đầy lãng mạn
 + Cảnh “ngày mưa chuyển 4 phương ngàn” dữ dội - Con hổ mang dáng dấp đế vương.
 + Cảnh “bình minh cây xanh nắng gội” chan hoà ánh sáng 
 + Cảnh “chiều lênh láng máu sau rừng” ...
* Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình + điệp ngữ => diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm và nỗi nhớ tiếc khôn nguôi với cảnh huy hoàng đã qua.
* NT tương phản, đối lập gay gắt giữa cảnh rừng núi hùng vĩ - vườn bách thú thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại và niềm khát khao tự do của nv trữ tình.
* Tâm sự con hổ - Tâm sự con người:
- Sống cảnh nô lệ, nhớ tiếc quá khứ oanh liệt.
- Bất hoà sâu sắc với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
III. Tổng kết
a, Nội dung
- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh liệt. 
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo.
b, Nghệ thuật
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn
- Biểu tượng thích hợp và đẹp đẽ thể hiện chủ đề
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú giàu sức biểu cảm
- Ngắt nhịp linh hoạt, bài thơ đầy tính nhạc
- Giọng thơ khi thì u uất, bực dọc, dằn vặt, khi say sưa, thiết tha hùng tráng mà vẫn liền mạch. 
* Củng cố
	 - Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích. Nêu lí do?
	 - Trả lời câu hỏi 4 (sgk)
* Hướng dẫn
	 - Học thuộc bài thơ. Nắm chắc các nội dung chính, nghệ thuật.
	 - Chuẩn bị: Câu nghi vấn
Ngày 3.1.11
Tiết 75 
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu 
Giúp hs: 
- Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị
	- Bảng phụ (2)
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra (Chuẩn bị bài)
3. Giới thiệu bài
Tiếng Việt cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức tương ứng với chức năng khác nhau. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu nghi vấn. 
* Tiến trình tiết dạy
- H. Đọc đoạn trích.
? Trong đoạn trích, câu nào là câu nghi vấn? Dựa vào đặc điểm hình thức nào để biết đó là câu nghi vấn?
? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
? Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
* Bài tập nhanh: Đặt câu nghi vấn 
- Hai học sinh lên bảng. Nhận xét, sửa chữa
* Luyện tập.
- H. Làm việc nhóm 
- H. Chữa bài, nhận xét
Bài 4, 5
 Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu?
Bài 6
 Xác định câu đúng, sai? Giải thích?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Đoạn trích (sgk)
2. Nhận xét
* Câu nghi vấn:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay u thương chúng con đói quá? 
* Đặc điểm:
 - Dấu chấm hỏi ở cuối câu.
 - Câu có những từ nghi vấn: không, làm sao, hay là.
* Chức năng: Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ sgk (11)
II. Luyện tập
Bài 1. Xđ câu nghi vấn.
a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b, Tại sao con người ?
c, Văn là gì? Chương là gì?
d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
 + Trò đùa gì?
 + Cái gì thế?
 + Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
Bài 2. 
a, Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b, Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc”.
 Vì sẽ làm câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3.
- Không thể thay bằng dấu chấm hỏi vì đó không phải là câu nghi vấn.
- Các từ không, tại sao, nào, ai là bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Ai cũng biết. Cái nào tôi cũng có.
 (đại từ) (đại từ)
Bài 4.
a, Khác về hình thức: có ... không?
 đã ... chưa?
b, Khác về nội dung:
- Câu b: Có giả định - người được hỏi trước có vấn đề về sức khoẻ.
 + Cái áo này đã cũ chưa?
 + Cái áo này có mới không?
- Câu a: Không cần có giả định
Bài 5.
 Khác về hình thức (trật tự từ)
 Khác về nội dung:
 - Câu a: Hỏi về thời điểm: trong tương lai sẽ diễn ra.
 - Câu b: Hỏi về thời điểm: quá khứ
Bài 6.
 - Câu a: Đúng.
 - Câu b: Sai
* Củng cố
	 - Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn?
* Hướng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 6
- Chuẩn bị: Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
Ngày 3.1.11 Tiết *
Ôn tập
câu phân loại theo mục đích nói
A. Mục tiêu 
Hs nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu phân loại theo mục đích nói của câu nghi vấn.
Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu phù hợp với mục đich giao tiếp.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 
 - Nê ...  linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức đã học và kĩ năng của cả 3 phần Văn - Tiếng Việt - TLV
Đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
B. Hoạt động dạy - học 
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 
Đề bài 
I - Trắc nghiệm (2,5 đ)
 Hãy đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:
 Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
 Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
 Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
 Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
 Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
 Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
 (Ngữ văn 8, tập hai)
1. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào?
 A. Quê hương B. Ngắm trăng C. Nhớ rừng
2. Tác giả của đoạn thơ trên là ai?
 A. Tố Hữu B. Thế Lữ C. Tế Hanh
3. Tác giả mượn lời của ai để thể hiện nội dung cảm xúc của mình?
A. Lời con hổ ở vườn bách thú B. Lời của những người dân Việt Nam mất nước
 C. Lời của công chúng yêu thơ và say thơ.
4. Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Miêu tả cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị nhốt.
B. Miêu tả nỗi khát khao và nuối tiếc những năm tháng hào hùng của một thời tung hoành ngự trị
C. Miêu tả cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị những ngày xưa.
5. Đoạn thơ trên được viết theo ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
6. Trong đoạn thơ trên, xuất hiện bao nhiêu từ láy?
 A. Một từ láy B. Hai từ láy C. Ba từ láy
7. Trong đoạn thơ trên, tác giả có sử dụng câu nghi vấn hay không sử dụng câu nghi vấn?
 	A.Trong đoạn thơ trên, tác giả có sử dụng câu nghi vấn 
 	B. Trong đoạn thơ trên, tác giả không sử dụng câu nghi vấn 
8. Trong đoạn thơ trên, tác giả sử dụng bao nhiêu câu nghi vấn thuộc loại câu nghi vấn tu từ?
A. 1 câu 	B. 3 câu 	C. 5 câu 
9. Những câu nghi vấn trong đoạn thơ trên được dùng để làm gì?
 A. Bộc lộ sự ngạc nhiên B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
 C. Bộc lộ sự hoài nghi
10. Trong đoạn thơ trên, câu nào là câu cảm thán?
 A. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
 B. Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
 C. Than ôi!
II - Tự luận (7,5 đ)
1. Viết đoạn văn khoảng 10 câu theo phương pháp lập luận diễn dịch để làm rõ câu chủ đề sau: (2,5 đ)
 Đoạn thơ trên không chỉ là một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy mà còn diễn tả rõ nét nỗi nhớ tiếc những năm tháng hào hùng của con hổ.
2. Tập làm văn (5đ)
Hs chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Thuyết minh một tác phẩm nghị luận trung đại mà em đã học ở lớp 8 - kì 2
 Đề 2: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Em hiểu câu nói trên như thế nào?
* Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
* Hướng dẫn
	- Chuẩn bị: Văn bản thông báo.
Ngày 3.5.11
Tiết 137
Văn bản Thông Báo
A. Mục tiêu 
 Giúp hs:
- Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo
- Nắm được đặc điểm của vb thông báo
- Biết cách làm một vb thông báo đúng qui cách.
B. Chuẩn bị
	- Văn bản mẫu
C. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
	- Thế nào là vb tường trình? Cách làm vb tường trình?
3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
- H. Đọc 2 vb (tr 140, 141)
? Trong các vb trên, ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo? Mục đích thông báo là gì?
? Nội dung thông báo thường là gì?
? Nhận xét về thể thức của vb thông báo?
? Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo trong học tập và sinh hoạt?
? Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai?
- H. Thảo luận.
? Nêu đặc điểm, cách làm vb thông báo? 
- H. Đọc lưu ý.
- H. Lựa chọn 1 tình huống viết vb thông báo.
I. Đặc điểm của văn bản thông báo
1. Văn bản (sgk)
2. Nhận xét.
- Người thông báo: Hiệu trưởng (vb1); Liên đội trưởng (vb2)
- Người nhận thông báo: Các GVCN và lớp trưởng (vb1); Các chi đội TNTP Hồ Chí Minh (vb2)
- Mục đích thông báo: GVCN và hs biết kế hoạch duyệt văn nghệ (vb1), KHĐH đại biểu liên đội TNTP HCM (vb2)
- Nội dung thông báo: Là những thông tin cụ thể về công việc phải làm để những người dưới quyền biết và thực hiện.
- Thể thức: tuân thủ thể thức hành chính.
* Một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt.
 + Thông báo tuyển sinh
 + Thông báo về việc kỉ luật hs
 + Thông báo về việc quyên góp, ủng hộ.
II. Cách làm văn bản thông báo
1. Tình huống cần làm vb thông báo.
b. Nhà trường TB và TB cho gv, CB và hs trong toàn trường.
c. BCH liên đội TNTP Hồ Chí Minh thông báo và TB cho các bạn chỉ huy chi đội trong toàn trường.
2. Cách làm vb thông báo.
 a. Thể thức mở đầu.
 b. Nội dung
 c. Thể thức kết thúc.
3. Ghi nhớ (sgk - 143)
* Lưu ý
III. Luyện tập
* Củng cố
	- Mục đích của vb thông báo? Cách làm?
* Hướng dẫn
	- Chọn 1 tình huống viết thông báo.
	- Chuẩn bị: Tổng kết phần văn (tiếp)
Ngày 10.5.11
Tiết 138
Chương trình địa phương 
A. Mục tiêu 
Giúp hs biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô ở các địa phương. Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. 
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra (Trong giờ)
	3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
- G. Gợi cho hs nắm được về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân. 
- H. Nhắc lại các khái niệm: Từ ngữ toàn dân, địa phương, biệt ngữ xã hội.
I. Tìm hiểu về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân.
* Xưng hô: 
 - Xưng: Người nói tự gọi mình 
 - Hô: Người nói gọi người đối thoại 
=> Để xưng hô người Việt dùng đại từ hoặc danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước.
* Cách xưng hô chịu sự chi phối của mối tương quan về vai giữa người nói và người nghe (ngang hàng, trên - dưới, dưới - trên) và hoàn cảnh giao tiếp ...
II. Luyện tập
 Bài 1
- Từ địa phương: U (dùng để gọi mẹ)
- Từ xưng hô toàn dân: mẹ
- Biệt ngữ XH: Mợ (gọi mẹ) -> Ko thuộc từ địa phương và từ toàn dân.
 Bài 2
- Đại từ chỉ người: Tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn).
- DT chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: 
 	+ Bố: Bọ, thầy, tía, ba
 	+ Mẹ: U, bầm, đẻ, mạ, má
 	+ Cô, dì, bá, chú, dượng, ả 
 Bài 3.
 	Từ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp ở mỗi địa phương, những người cùng địa phương.
Không dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
Bài 4. Nhận xét.
 	Phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc có thể dùng để xưng hô.
Bài 5.
Chọn một đv trong vb nào đó mà theo em có sử dụng rất nhiều từ địa phương để phân tích.
* Hướng dẫn
- Đọc bảng từ toàn dân và từ địa phương
- Ôn tập các nội dung trên
- Chuẩn bị: Luyện tập văn bản thông báo.
Ngày 10.5.11
Tiết 139
Luyện tập làm Văn bản Thông Báo
A. Mục tiêu 
 	Giúp hs củng cố lại kiến thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs .
	Rèn kĩ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra 
- Văn bản thông báo là gì? 
 	- Nêu đặc điểm hình thức của văn bản thông báo?
	3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
	- G. Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sgk.
	- H. Làm bài, trình bày, nhận xét bổ sung.
I. Ôn tập lí thuyết
 1. Mục đích viết văn bản thông báo
- Khi cần truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia.
 2. Nội dung và thể thức thông báo
- Nội dung: Là những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức.
- Thể thức: VBHC
- Mục đích: Thông báo những sự việc cụ thể để mọi người biết và thực hiện hoặc tham gia.
 3. VB thông báo và VB tường trình
 * Giống: 
 	- Có thể thức của VBHC, có bố cục 3 phần.
 * Khác: 
 	- Vb tường trình: Trình bày lại chi tiết sự việc đã xảy ra gây hậu quả có liên quan đến người viết, cần xem xét, giải quyết.
- Vb thông báo: Truyền đạt những thông tin để mọi người được biết và thực hiện.
II. Luyện tập
Bài 1. Chọn loại vb, giải thích lý do.
	- Đáp án: 
a, + Thông báo
 + Hiệu trưởng viết thông báo
 + Cán bộ, gv, hs toàn trường nhận thông báo
 + Nội dung: Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 19 - 5 
b, Báo cáo 
 + Các chi đội viết báo cáo
 + Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo
 + Nội dung tình hình hành động trong tháng
c, Thông báo 
- Ban quản lý dự án viết thông báo
- Bà con nông dân  giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo: Chủ trương của dự án
Bài 2 
	a, Những lỗi sai: 
	- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết góc trái phía trên và dưới bản thông báo
	- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo -> còn thiếu cụ thể các mục: Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra 
	b, Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên thông báo
Bài 3. 
	- Nêu tình huống cần viết thông báo.
- Chọn 1 trong các tình huống để viết một vb thông báo hoàn chỉnh.
	(Gv kiểm tra việc viết vb của hs)
* Hướng dẫn 
	- Ôn tập cách viết các loại VBHC. 
- Hoàn thiện vb bài 3.
Ngày 12.5.11
Tiết 140
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu 
	- Hs nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức, để từ đó thêm một lần nữa củng cố những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã được học trong đoạn trích ngữ văn lớp 8. 
	- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân.
B. Hoạt động dạy - học
* Khởi động
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra 
	3. Giới thiệu bài
* Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1. Nhận xét chung và phân tích cụ thể những ưu điểm và nhược điểm trong các bài viết của hs 
	- Về câu hỏi trắc nghiệm 
	- Về phần bài làm văn tự luận 
	- Nêu nhận xét tổng hợp, sau đó phân tích một số trường hợp cụ thể.
	- Hs có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của gv trên cơ sở đã đọc kỹ và tự chữa bài viết của mình. 
Hoạt động 2. Hướng dẫn hs tiếp tục tự chữa bài viết 
	- Về chính tả và dùng từ
	- Về viết câu, diễn đạt câu, đoạn
	- Về trình bày, bố cục 
	- Về những lỗi khác 
Hoạt động 3. Đọc - bình 
	- Gv lựa chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để hs đọc - bình 
	- Hs có thể tự chọn, đọc - bình câu, đoạn, bài văn của mình 
	- Hs tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà 
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà 
	- Gv hướng dẫn hs ôn tập hè môn Ngữ văn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 ki II.doc