Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 - THCS Thắng Mố

Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 - THCS Thắng Mố

Tiết 1- Văn bản:

TÔI ĐI HỌC

(Tiết 1)

 ( Thanh Tịnh)

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời, học sinh thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

2. Về tư tưởng:

- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.

3. Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.

B. Kiến thức trọng tâm:

 - Phần II.

C. Phương pháp:

 - Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.

D. Thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.

- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngư văn 7.Soạn bài trước ở nhà.

E. Hoạt động dạy – học:

1. Tổ chức: Sĩ số:.

 2. Kiểm tra:

 Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dưới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?

(A). Cổng trường mở ra .

B. Cuộc chia tay của những con búp bê .

C. Sống chết mặc bay .

D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .

 

doc 234 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 - THCS Thắng Mố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Lớp dạy: 8 Tiết theo TKB: Ngày dạy: . Sĩ số: ./ .. Vắng: .
Tiết 1- Văn bản: 
tôI đI học
(Tiết 1)
 ( Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời, học sinh thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Về tư tưởng:
- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.
B. Kiến thức trọng tâm:
	- Phần II.
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngư văn 7.Soạn bài trước ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:....................................................
 2. Kiểm tra: 
 Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dưới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trường mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân 
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trường . Chúng ta cùng tìm hiểu bài . 
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s đọc , chú thích , bố cục . 
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm , hơi buồn , lắng sâu ; chú ‏‎ý giọng nói của nhân vật '' tôi '' , người mẹ và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp 
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ? 
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lưu ‏‎ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện được kể theo trình tự bố cục ntn ?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tưng bừng rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao ? 
? Kỉ niệm về buổi tựu trường được diễn tả theo trình tự nào ? Tìm 
3-4 h/s đọc 
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm 1933 vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian của buổi tựu trường (theo dòng hồi tưởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện được kể theo ngôi thứ I . Ngôi kể này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình một cách chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu (hàng năm ) - ngày khai trường .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường .
I. Đọc , chú thích :
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế .
2. Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ '' 
1941 .
II. đọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trong buổi tựu trường .
a, Khơi nguồn kỉ niệm .
những từ ngữ diễn tả tâm trạng nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi'' trên con đường cùng mẹ tới trường) hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đường tới trường ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đường ? 
- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng , cảm xúc : nao nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng Góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà dường như vừa mới xảy ra hôm qua .
- Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần .... Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với bộ quần áo , với mấy quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở muốn thử sức muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút , thước như các bạn khác .
Lần đầu tiên được đến trường , được tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn khác lạ không chỉ nô đùa , rong chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dường như trang trọng và đứng đắn . Tôi muốn thử sức và khẳng định mình trong việc cầm bút , thước và 2 quyển vở Đó chính là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên được đến trường . Tất cả những cử chỉ ấy giúp ta hình dung tư thế ngộ nghĩnh , đáng yêu của chú bé .
Từ hiện tại 
quá khứ . Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
b. Trên con đường cùng mẹ tới trường
Cảm thấy trang trọng , đứng đắn 
Vừa muốn thử sức và khẳng định mình Háo hức
	4. Luyện tập – Củng cố:
?Hãy nêu những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản “Tôi đi học” của ông.
?Em hãy kể một lỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
-Soạn tiếp phần còn lại của văn bản( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên)
./.
Lớp dạy: 8 Tiết theo TKB: Ngày dạy: . Sĩ số: ./ .. Vắng: .
Tiết 2 – Văn bản:
 tôI đI học (Tiết 2)
 ( Thanh Tịnh )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời, học sinh thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Về tư tưởng:
- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.
B. Kiến thức trọng tâm:
	- Phần II.
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngư văn 7.Soạn bài trước ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:.
 2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”.
Đáp án: 
	-Thanh Tịnh (1911-1988) – (SGK tr8)
	 3. Bài mới: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi đến trường nghe ông đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở trên đường tới trường chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ, ngập ngừng , đây là sự chuyển biến tâm lí rất phù hợp của một đứa trẻ lần đầu tiên được đến trường .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm thấy chú bé này là người yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm ) 
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối cùng . Hãy phân tích tâm trạng và cảm giác của ''tôi'' khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
- Sân trường hôm nay dày đặc người . Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường ... lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và lúng túng tâm trạng hồi hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở tâm trạng lúng túng , sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả . Chúng ta có thể thông cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất thời của một đứa bé nhút nhát ít khi được tiếp xúc với đám đông mà thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bước vào lớp tôi nhìn bao quát xung quanh thấy cái gì cũng mới lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là chỗ của riêng mình sau đó nhìn người bạn mới chưa quen mà đã thấy quyến luyến Tất cả đó là 
c. Tâm trạng và cảm giác của ''tôi''khi đến trường và khi nghe ông đốc gọi tên và phải rời bàn tay mẹ bước vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ , hồi hộp lo lắng , lúng túng sợ sệt .
d. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên .
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác giả đưa hình ảnh '' con chim liệng ... bay cao '' có ‏‎ý nghĩa gì ? 
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc tru‏‏yện có ý nghĩa gì ? 
gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những người lớn ( ông đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới , các bậc phụ huynh ) đối với các em bé lần đầu đi học ?
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia , người bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm học . 
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non liệng đến ...'' có ‏‎ý nghĩa tượng trưng sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô đùa , thả diều đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới đó là làm học sinh , được đến trường , được học hành , được làm quen với thầy cô , bạn bè sống trong một môi trường có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học '' như mở ra một thế giới , một khoảng không gian mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào , khao khát trong tuổi thơ của con người và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em trong buổi tựu trường đầu tiên , đều trân trọng tham dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi hộp cùng con em mình . 
- Ông đốc là hình ảnh người thầy , người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn , hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gương mặt tươi 
2. Thái độ , cử chỉ của người lớn đối với các em .
- Các bậc phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .
G: Những h/ả về người lớn cho thấy trách nhiệm , tấm lòng của nhà trường , gia đình đối với các em h/s . Đây thực sự là những dấu ấn tốt đẹp , những kỉ niệm trong sáng , ấm áp không thể phai nhoà trong kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin , vững vàng hơn . Đó còn là môi trường giáo dục ấm áp , nơi nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm của những thế hệ tương lai của đất nước .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn h/s tổng kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn này ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút ... ần chú ý vào:
 - Quan hệ từ và các cặp quan hệ từ.
 - Các cặp từ hô ứng.
III. Nhận xét:
1. Ưu điểm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hạn chế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. Trả bài - Sửa lỗi:
- HS tự sửa bài của mình theo yêu cầu càn đạt, chỉ ra những sai sót và cách khắc phục. 
3. Củng cố, luyện tập:
- Trả lời thắc mắc của HS, gọi điểm vào sổ.
- Nhận xét giờ học
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại những kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ I.
./.
Lớp dạy: 8 Tiết theo TKB: . Ngày dạy: .. Sĩ số: ./  Vắng: 
Tiết 68+69. 
Kiểm tra học kỳ i
( Phòng GD & ĐT ra đề )
Tuần 19
Lớp dạy: 8 Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: / .. Vắng: 
Tiết 70 - Hoạt động ngữ văn: 
làm thơ bảy chữ 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
 Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,..
3. Về thái độ:
 Giáo dục ý thức học tâp chủ động, tích cực.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Đọc kĩ những điều cần lưu ý, một số ví dụ sử dụng trong bài, giấy trong ghi bảng mẫu luật bằng, trắc.; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164)
III. Tiến trình bài dậy:
1. Kiểm tra bài cũ:
 (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
2. Bài mới:
 *Giới thiệu: Chúng ta có thể thơ dân tộc 6/8. Ngoài ra chung ta còn cónhiều hình thức khác như thơ 7 chữ, 5 chữ, ... Tiết học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu và tập làm thể loại thư 7 chữ.
Hđ của thầy
Hđ của trò
Nd cần đạt
- Gọi h/s đọc 2 bài thơ của Đoàn Văn Cừ.
- Yờu cầu h/s xỏc định nhịp của văn bản, vần, luật B-T; phộp đối của bài “Chiều”.
- Gọi h/s đọc bài thơ “Tối”.
- Yờu cầu h/s chỉ ra chỗ sai, nờu lý do và thử tỡm cỏch sửa lại cho đỳng.
-> đọc văn bản theo yờu cầu.
-> nhịp 4/3.
-> gieo vần ờ (B)
-> về, nghe, lờ
-> mqhệ B-T của hai cõu kề nhau:
Cõu 1 & 2 B-T đối nhau.
Cõu 3 - 4 đối nhau B-T.
Cõu 2 - 3 giống nhau (niờm) B-T.
-> đọc diễn cảm
-> sau “ngọn đốn mờ” khụng cú dấu, dấu phẩy gõy đọc sai nhịp.
-> sửa chữ “xanh” thành một chữ hiệp vần với chữ “che” ở trờn.
Vd: xanh lố, (vàng khố, búng đờm nhoố).
I. Nhận diện luật thơ:
 1. Bài “Chiều” của Đoàn Văn Cừ:
 - Dũng thơ 7 chữ.
 - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 nhưng đa số là 4/3
 - Vần B-T, đa phần là vần B. Vị trớ gieo vần: tiếng cuối cõu 2, 4; cú khi cả tiếng cuối cõu 1.
 - Luật B-T: 
 BB TTT BB
 TT BBT TB
 TT BBB TT
 BB TTT BB
 TT BBT TB
 BB TTT BB
 BB TTB TT
 TT BBT BB
 2. Bài “Tối” của Đoàn Văn Cừ: 
 - Sai nhịp: sau “ngọn đốn mờ” khụng cú dấu phẩy.
 - Sai vần: cõu trờn vần e (che) do đú cõu dưới được gieo vần khụng thể là vần anh (xanh) -> sửa lại “ỏnh xanh lố”.
3. Củng cố, luyện tập:
 H? Để làm bài thơ 7 chữ cần chỳ ý gỡ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm thơ (ở nhà) 7 chữ với đề tài tự do.
./.
Lớp dạy: 7 Tiết theo TKB: . Ngày dạy: .. Sĩ số: ./  Vắng: 
Tiết 71 - Hoạt động ngữ văn: 
làm thơ bảy chữ 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
 Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,..
3. Về thái độ:
 Giáo dục ý thức học tâp chủ động, tích cực.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Đọc kĩ những điều cần lưu ý, một số ví dụ sử dụng trong bài, giấy trong ghi bảng mẫu luật bằng, trắc.; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164)
III. Tiến trình bài dậy:
1. Kiểm tra bài cũ:
 (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
2. Bài mới:
 *Giới thiệu: Chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu và tập làm thể loại thư 7 chữ.
Hđ của thầy
Hđ của trò
Nd cần đạt
- Gọi h/s đọc 2 cõu thơ mở đầu trong bài thơ của Tỳ Xương.
- Yờu cầu h/s làm tiếp 2 cõu cuối theo gợi ý: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở cung trăng, như vậy bài thơ cú đề tài: Chuyện Cuội ở cung trăng; 2 cõu tiếp theo phải phỏt triển ý đú; người làm thơ phải biết về những việc liờn quan: Cuội núi dối, cõy đa, chị Hằng, thỏ ngọc.
- Gọi h/s đọc 2 cõu tiếp trong mục b, hướng dẫn h/s làm tiếp 2 cõu sau. Gợi ý (2 cõu đầu vẽ ra cảnh mựa hố thỡ 2 cõu tiếp phải núi tới chuyện mựa hố, nghỉ hố, chia tay bạn, hẹn năm sau). 
Gọi h/s đọc bài thơ tự mỡnh làm, yờu cầu h/s khỏc nhận xột.
=> chốt ý.
-> đọc theo yờu cầu.
-> làm tiếp 2 cõu (chỳ ý những gợi mở mà giỏo viờn nờu ra).
-> Tụi gớm gan cho cỏi chị Hằng.
Đỏng cho cỏi tội quõn lừa dối
Già khấc nhõn gian vẫn gọi thằng.
Hoặc: 
 Cung trăng chỉ toàn đất cựng đất
 Hớt bụi suốt ngày đó sướng chăng.
-> phấp phới trong lũng bao tiếng gọi.
 Thoảng hương lỳa chớn giú đồng quờ.
-> đọc tỏc phẩm của bản thõn.
-> nhận xột về bài thơ của bạn.
II. Tập làm theo 7 chữ:
 1. Làm tiếp bài thơ đang dở dang:
 Theo luật B-T sau:
 BB TTB BT
 TT BBT TB
Vd: - Cừi trần ai cũng
 chừng mặt nú
 Nay đến cung trăng
 bỡn chị Hằng.
2. Trỡnh bày một bài thơ tự làm:
3. Củng cố, luyện tập:
 H? Để làm bài thơ 7 chữ cần chỳ ý gỡ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Tiếp tục về nhà làm thơ (ở nhà) 7 chữ với đề tài tự do.
./.
Lớp dạy: 7 Tiết theo TKB: . Ngày dạy: .. Sĩ số: ./  Vắng: 
Tiết 72.
Trả bài kiểm tra học kỳ i
I. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài.
2. Về kĩ năng:
 Rèn kĩ năng phát hiện và sửa lỗi sai trong bài làm của mình và của bạn.
3. Về thái độ:
 Giáo dục ý thức học tâp chủ động, tích cực.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập 
III. Tiến trình bài dậy:
1. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh).
2. Bài mới:
 *Giới thiệu: Hai tiết 68, 69 chúng ta làm bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I. ậ bài này chúng ta có những ưu điểm và hạn chế gì ta vào tiết trả bài hôm nay. Để từ đó có phương pháp học phù hợp ở hoc kỳ II.
* Nhận xét:
1. Ưu điểm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hạn chế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*. Sửa lỗi – Trả bài:
- HS tự sửa bài của mình theo yêu cầu càn đạt, chỉ ra những sai sót và cách khắc phục. 
3. Củng cố, luyện tập:
- Trả lời thắc mắc của HS, gọi điểm vào sổ.
- Nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại những kiến thức đã học trong học kỳ I.
- Chuẩn bị giờ sau “Nhớ rừng” của Thế Lữ (SGK học kỳ II).
./.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 chuan KTKN KNS.doc