Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 87: Ôn tập về văn bản thuyết minh

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 87: Ôn tập về văn bản thuyết minh

Ngữ văn - Bài 20 - Tiết 87:

Ôn tập về văn bản thuyết minh

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS ôn lại khái niệm văn bản thyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.

2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng hệ thống, thực hành.

3. Thái độ: - HS có ý thức học tập tích cực.

II- KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: KT về văn bản thuyết minh, chuẩn kt-kn

2.HS: Ôn lại văn thuyết minh.

IV- PHƯƠNG PHÁP:

- Trao đổi đàm thoại, thảo luận.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 87: Ôn tập về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N. soạn: 23/1/2011
N. giảng: 8a..............8b.............
Ngữ văn - Bài 20 - Tiết 87: 
Ôn tập về văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS ôn lại khái niệm văn bản thyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng hệ thống, thực hành.
3. Thái độ: - HS có ý thức học tập tích cực.
II- Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
III- Đồ dùng dạy học:
1.GV: KT về văn bản thuyết minh, chuẩn kt-kn
2.HS: Ôn lại văn thuyết minh.
IV- Phương pháp:
- Trao đổi đàm thoại, thảo luận.
V- các bước lên lớp
1. ổn định lớp: 1p.s:
2. Kiểm tra bài cũ : 2p
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động:
Các tiết trước các em đã được học thế nào là văn thuyết minh, hôm nay chúng ta ôn tập lại kiểu văn bản này.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1: Ôn tập lí thuyết :
- MT: HS hệ thống lạinhững kiến thức về văn bản thuyết minh.
H:Thuyết minh là kiểu văn bản ntn? Nó có vai trò tác dụng gì trong đời sống con người 
H: Văn bản thuyết minh có tính chất gì khác với văn bản tự sự, biểu cảm,nghị luận?
- HS trả lời, nhận xét.
H: Muốn làm tốt văn bản thuết minh cần phải chuẩn bị những gì? 
HSTL, nhận xét.
H:Bài văn thuyết minh phải nổi bật điều gì?
- Đối tượng cần thuyết minh .
H: Những phương pháp thuyết minh nào được chú ý vận dụng?
HĐ2 Luyện tập:
- MT: HS vận dụng lí thuyết làm các bài tập.
- 1HS đọc bài tập 1.
- GV hướng dẫn
- HS thảo luận nhóm 
- mỗi nhóm một đề bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét .
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- 1HS đọc bài tâp2
- GV hướng dẫn.
- HS làm 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
20p
15p
I- Ôn tập lí thuyết :
1. Khái niệm:
 Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc (nghe ) tri thức (kiến thức ) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa  của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên , xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Tính chất của văn bản thuyết minh:
 -Y/c: trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khách quan xác thực, đáng tin cậy.
- Lời văn rõ ràng, chặt chẽ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn.
3. Muốn làm tốt văn bản thuyết minh:
- Muốn làm tốt văn bản thuyết minh phải tiến hành điều tra, học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững sâu sắc đối tượng.
4. Những phương pháp thuyết minh :
- P/p định nghĩa ,giải thích
- Liệt kê, hệ thống hoá.
- Nêu ví dụ.
- Dùng số liệu ( con số )
- So sánh đối chiếu.
- Phân loại, phân tích.
II – Luyện tập:
Bài tập 1: SGK/35 .
 a, Giới thiệu mốt đồ dùng học tập hoặc trong sinh hoạt :
* lập ý:
- Tên đồ dùng,hình dáng, kích thước, mầu sắc, cấu tạo, công thức, của đồ dùng, những điều lưu ý khi sử dụng đồ dùng.
* Lập dàn bài:
- MB: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó.
- TB: Hình dáng chất, liệu kích thước,màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng
- KB: Những điều lưu ý khi để mua, sử dụng,
Bài tập2: SGK/36 
 c, Thuyết minh về một văn bản, thể loại văn học đơn giản:
Thơ lục bát còn gọi là thơ 6-8. ấy là vì thể thơ dân tộc rất phổ biến này được cấu tạo theo từng cặp đi đôi với nhau. Câu trên 6 tiếng, câu dưới 8 tiếng. Về nhịp thơ phổ biến là nhịp chẵn 2-2-2, hoặc 4-4, hoặc4-2, hoặc 2-4 hoặc 2-4-2; nhưng cũng có khi dùng nhịp lẻ, hoặc chẵn lẻ: 3-3, 3-3-2.
4. Củng cố và hướng dẫn học bài : 3p
 GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
- Ôn lại văn bản thuyết minh
- Làm bài tập phần còn lại trong SGK.
 ................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet87.doc