Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 80: Văn bản: Quê hương (Tế Hanh)

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 80: Văn bản: Quê hương (Tế Hanh)

Ngữ văn- Bài 19- Tiết 80

 Văn bản: Quê hương

 (Tế Hanh)

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơvà tình cảm quê hương đằm htắm của tác giả.

- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.

2. Kỹ năng:

- HS có kỹ năng đọc hiểu cảm nhận thơ 8 chữ.

3. Giáo dục:

- HS có tình yêu quê hương đất nước.

II- KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Tự nhận thức

2. Giao tiếp

3. tự tin

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn KTKN tiết 80: Văn bản: Quê hương (Tế Hanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N. soạn:11/1/2011
N. giảng: 8a:......... 8b:.............
Ngữ văn- Bài 19- Tiết 80
 Văn bản: Quê hương
 (Tế Hanh)
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơvà tình cảm quê hương đằm htắm của tác giả.
- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng đọc hiểu cảm nhận thơ 8 chữ.
3. Giáo dục:
- HS có tình yêu quê hương đất nước.
II- Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Tự nhận thức
Giao tiếp
 tự tin
III- Đồ dùng dạy học:
1. GV: Kiến thức về tác giả, tác phẩm.
2. HS: Đọc và soạn bài theo SGK.
IV- Phương pháp:
- Trao đổi đàm thoại, phân tích.
V- các bước lên lớp	
1. ổn định : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
H: Phân tích 8 câu thơ đầu trong đoạn thơ trích “ Hai chữ nước nhà” của Trần Tuấn Khải?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
*Khởi động:
 Tế Hanh lầ nhà thơ của quê hương. Ngay từ những sáng tác đầu tay, hồn thơ lãng mạn của ông đã gắn bó thiết tha với làng quê. “Quê hương” là sáng tác mở đầu đầy ý nghĩa,được viết theo thể thơ 8 chữ.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1: Đọc và thảo luận chú thích.
- MT: HS đọc được diễn cảm văn bản và hiểu một số chú thích khó.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng nhẹ nhàng, trong trẻo. Chú ý nhịp phổ biến trong bài :3-2-3 hoặc 3-5.
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
H: Nêu vài hiểu biết của em về tác giả Tế
Hanh?
- GV giải thích thêm về tác giả, tác phẩm SGV/22. Lưu ý thêm về thể thơ 8 chữ. 
- GV yêu cầu HS thảo luận chú thích 2,3,4. 
H: Em hãy nhận xét về thể thơ của bài thơ?
- Bài thơ thuộc thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền.
HĐ2 Bố cục:
- MT: HS xác định được bố cục của văn bản và nội dung từng phần.
H: Theo em bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- 2 câu đầu : Giới thiệu chung về làng quê.
- 6 câu thơ tiếp :Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá.
- 8 câu thơ tiếp: Cảnh thuyền cá trở về bến.
- 4 câu còn lại: Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của nhà thơ.
HĐ3 Tìm hiểu văn bản:
- MT:HS cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơvà tình cảm quê hương đằm htắm của tác giả.
- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
-1 HS đọc 8 câu thơ đầu.
H: Nhà thơ đã giới thiệu về làng quê biển của
mình ntn?
- "Làng tôi vốn làm nghề chài lưới"
- Vị trí của làng: Sống chung với nước
H: Em có nhận xét gì về lời giới thiệu đó?
TL:Lời giới thiệu chung rất mộc mạc và giản
dị. 
H: Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của
làng bơi thuyền đi đánh cá ntn?
TL: H/a: Buổi sớm mai hồng,gió nhẹ, trời
trong ( thời tiết rất tốt rất thuận lợi)
H: Có những hình ảnh nào làm em chú ý hơn
cả? Vì sao?
H: Em có nhận xét gì về lời thơ “ Chiếc thuyền
nhẹ như con tuấn mã. vượt trường giang”
H: Chi tiết nào đặc tả con thuyền?
“ Cánh buồm to như 1 mảnh hồn làngthâu
góp gió”
H: Có gì độc đáo trong chi tiết này?
-1 HS đọc 8 câu thơ tiếp.
H: Không khí bến cá khi thuyền cá từ biển trở
về được tái hiện ntn?
H: Vì sao câu thơ thứ 3 của đoạn thơ tác giả
lại để trong ngoặc kép?
- Trích nguyên lời văn cảm tạ trời yên biển
lặng cho dân chài trở về an toàn, cho chuyến
ra khơi thắng lợi.
H: Hình ảnh dân chài được miêu tả ntn?
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
H: Có gì đặc sắc trong cách miêu tả này?
H: Có gì đặc sắc trong lời thơ: “Chiếc thuyền imtrong thớ vỏ”
- 1 HS đọc 4 câu thơ cuối
H: Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới điều gì nơi quê nhà?
H: Những chi tiết đó gợi lên một cuộc sống ntn?
H: Em cảm nhận ntn về cái mùi “Mằn mặn ấy”
- Mùi mặn mà đằm thắm
- Mùi riêng của biển.
H:Em học tập được gì về nghệ thuật thể hiện tình cảm của tác giả?
- HS thảo luận nhóm 4p đại diện nhóm trả lời
- Chân thành, thắm thiết trong cảm xúc
- Hình ảnh thực, mới lạ khỏe khoắn
HĐ4.Ghi nhớ.
- MT: HS cảm nhận được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
H: Từ việc tìm hiểu văn bản em cảm nhận gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- HS trả lời, nhận xét->ghi nhớ.
- GV chốt.
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ5 luyện tập:
- MT: HS đọc được diễn cảm bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc diễn cảm bài thơ
- GV nhận xét, bổ sung, uốn nắn.
10p
22p
3p
3
I- Đọc và thảo luận chú thích:
1. Đọc:
2. Thảo luận chú thích:
- CT:*
- CT: 2,3,4.
II- Bố cục:
- 4 phần.
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh dân chài bơi
thuyền ra khơi đánh cá:
- Hình ảnh: con thuyền và cánh buồm.
+Dùng so sánh: con thuyền với tuấn mã, tính từ : “hăng”, động từ: “phăng, vượt” => Vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền.
+Dùng so sánh, ẩn dụ=> Con thuyền như mang linh hồn sự sống của làng chài.
2.Cảnh thuyền cá về bến:
- ồn ào, tấp nập, đông vui,từ những chiếc ghe đầy cá=> Một bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
- ẩn dụ, so sánh => vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của người dân chài.
- Dùng phép nhân hóa => gắn bó thân thiết của con thuyền với sự sống của con người nơi đây.
3.Nỗi nhớ làng quê biển:
- Biển, cá, cánh buồm, thuyền, mùi biển.
 => c/s đẹp, giàu, làm lụng, thanh bình.
IV- Ghi nhớ:SGK
V- luyện tập:
Bài tập 1: đọc diễn cảm bài thơ.
4. Củng cố, hướng dẫn học bài (2p)
H: Theo em bài thơ được viết theo phương thức miêu tả hay biểu cảm, tự sự trữ
tình? 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm tư tưởng bài thơ.
- Soạn bài “Khi con tu hú
 ........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet80.doc