Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 30

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 30

TUẦN 30 TIẾT 113

KIỂM TRA VĂN

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Ôn tập kiến thức văn ở HKII.

- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt làm văn.

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Đề, đáp án.

2. HS: Viết, giấy, học bài.

III/ LÊN LỚP:

 1. Ổn định: 1’

 2. Phát đề và làm bài: 40’

 GV nhắc các yêu cầu trong quá trình kiểm tra: trật tự, không trao đổi, không xem tài liệu.

 GV giải quyết thắc mắc của HS trong giới hạn cho phép.

 Tiến hành phát đề và quan sát HS làm bài.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30	TIẾT 113	NS: 17/3/2011
KIỂM TRA VĂN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
- Ôn tập kiến thức văn ở HKII.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt làm văn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đáp án.
2. HS: Viết, giấy, học bài.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 1’
 2. Phát đề và làm bài: 40’
à GV nhắc các yêu cầu trong quá trình kiểm tra: trật tự, không trao đổi, không xem tài liệu.
à GV giải quyết thắc mắc của HS trong giới hạn cho phép.
à Tiến hành phát đề và quan sát HS làm bài.
ĐỀ
I/ Phần trắc nghiệm: (5đ) 
1. “Bàn luậnv về phép học” thuộc thể loại?
a. Hịch.	b. Chiếu	c. Cáo 	d. Tấu 
2. Nguyễn Trãi hiệu là:
a. Thanh Hiên 	b. Bạch Vân cư sĩ	c. Ức trai	d. La Sơn Phu Tử.
3. Bài thơ Ngắm trăng nằm trong tập thơ nào của Bác?
a. Hải ngoại huyết thư.	b. Ngục trung thư.	c. Nhật ký trong tù.	d. Xiềng xích.
	 a. Hồ Chí Minh	b. Vũ Đình Liên	c. Thế Lữ	d. Tế Hanh
4/ Bài thơ Ngắm trăng được viết theo thể thơ gì?
	a. Lục bát	b. Thất ngôn tứ tuyệt	c. Thất ngôn bát cú	d. Song thất lục bát
5/ Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông lần mấy?
	a. Lần thứ nhất	b. Lần thứ hai	c. Lần thứ ba 	d. Lần thứ tư
6/ Theo Nguyễn Thiếp, phép học (trong Bàn luận về Phép học) phải như thế nào?
	a. Học phải tuần tự từ thấp đến cao. 	
	b. Học rộng, nghĩ sâu và biết tóm lược những điều cơ bản nhất.
	c. Học phải biết kết hợp với hành.
	d. Tất cả đều đúng.
7/ Văn bản Nước Đại Việt ta được xem là bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ mấy của dân tộc?
	a. Lần thứ nhất.	b. Lần thứ hai 	c. Lần thứ ba	d. Lần thứ tư
8/ Bài thơ được đặt tên là Khi con tu hú vì nó được khơi gợi từ những cảm xúc của tác giả khi:
	a. Nhìn thấy con tu hú. 	b. Khi có tiếng tu hú gọi bầy.
	c. Mùa hè đến.	d. Tiếng kêu của con tu hú vọng vào căn phòng nơi tác giả bị giam.
9/ Đặc điểm thể văn Chiếu là gì?
	a. Là của vua chúa, thủ lĩnh ban ra nhằm để khích lệ kẻ dưới.
	b.Là của vua chúa, thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, kết quả. 
	c. Là của vua chúa dùng để ban bố mệnh lệnh.
	d. Tất cả đều đúng.
10/ Loài hoa nào được nhắc đến trong bài thơ “Ông đồ” (Vũ Đình Liên)?
	a. Hoa mai 	 b. Hoa cúc 	 c. Hoa đào 	d. Hoa lan
II/ Phần tự luận: (5đ)	
1/ Chép thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và nêu nội chính của bài này? (2đ)
2/ Thông qua các tác phẩm đã học của Bác Hồ ở lớp 8 (Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Thuế máu). Em có suy nghĩ gì về Bác? (3đ)
 4. Thu bài: 2’
	GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
 5. Dặn dò: 2’
	- Về xem lại bài làm của mình bước đầu.
	- Soạn bài “Lựa chọn trật tự từ trong câu”: Đọc các yêu cầu trong SGK và làm theo hướng dẫn. Đọc phần ghi nhớ.
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
TUẦN 30	TIẾT 114	NS: 18/3/2011
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Cách sắp xếp trật tự từ trong câu.
	- Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
 2. Kĩ năng:
	- Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học.
	- Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản Đi bộ ngao du?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 23’
A. Tìm hiểu chung:
 Bước 1:
à GV gọi HS đọc lại đoạn trích SGK.
 (?) Câu hỏi thảo luận: Có thể thay đổi trật tự từ trong câu theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?
Gv nhận xét bổ sung.
(?) Vì sao tg’ chọn trật tự từ như trong đoạn trích?
GV chỉnh ý.
 (?) Hãy chọn trật tự từ khác và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy?
GV kết luận.
(?) Vậy từ tìm hiểu trên em hãy nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ?
Bước 2: 
à GV cho HS đọc lại các đoạn trích SGK.
(?) Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm trong đoạn trích thể hiện điều gì?
GV chuẩn kiến thức.
à Tiếp tục GV cho HS đọc phần 2 – SGK.
(?) So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm, theo em câu nào hay nhất?
 GV nhận xét, bổ sung.
 (?) Từ những điều phân tích trên em hãy rút ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? 
Hs đọc
Hs thảo luận 5’. Hs trình bày
Nhóm khác nhận xét. 
HS suy nghĩ trả lời.
HS chọn và trả lời. 
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời
Hs đọc
HS suy nghĩ trả lời. 
Hs đọc
HS suy nghĩ trả lời.
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời
 I. Nhận xét chung:
1. Xét đoạn trích – SGK110, 111
- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
- Gõ đầu goi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ thét.
- Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
 - Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất.
- Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
 - Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét.
 - Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất cai lệ thét.
2. - Mở đầu là cụm từ “Gõ đầu roi xuống đất”: nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ (Mục đích chính của tg’)
- Từ “roi”: liên kết với câu trước.
- Từ “thét”: liên kết với câu sau.
3. Tác dụng khi thay đổi trật tự từ:
 Câu
Nhấn mạnh sự 
hung hãn
Liên
 kết 
với 
câu 
trước
Liên
 kết
 với
 câu 
sau
1
2
3
4
5
6
7
+
+
-
-
-
-
-
+
-
+
+
-
-
-
+
+
+
-
-
+
+
* Ghi nhớ - SGK111
II/ Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ:
1/ Xét đoạn trích – SGK111. Trật tự từ thể hiện:
 a/ Thể hiện thứ tự trạng thái trước sau của hoạt động.
b/ - Cai lệ và người nhà lí trưởng: thể hiện thứ tự cao thấp của nhân vật và thứ tự xuất hiện của nhân vật.
 - Roi song, tay thước và dây thừng: thể hiện thứ tự tướng ứng với cụm từ trước: cai lệ mang roi song, NNLT mang tay thước và dây thừng.
2/ Xét vd – SGK112
Trong các vd, cụm (a) hay hơn: Vì trật tự từ thể hiện sóng đôi từng cặp (làng + nước; mái nhà tranh + đồng lua1 chín). Mặt khác tạo được nhịp điệu cân đối và hài hòa về mặt ngữ âm.
* Ghi nhớ - SGK112
Hoạt động 2: 10’
 (?) Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ?
 à Câu a: HS chú ý ở từ in đậm cho lí giải vì sau tg’ chọn trật tự từ như vậy?
à Câu b: - Đầu tiên GV cho HS đảo ngược vị trí: “Tổ quốc ta ơi đẹp vô cùng!” và so sánh.
- Tiếp tục GV cho HS đảo vị trí ở câu 3 và nhận xét về mặt ngữ âm.
 à Câu c: GV cho HS suy nghĩ trả lời.
B. Luyện tập: 
* Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:
a/ Sắp xếp theo thứ tự thời gian của các nhân vật lịch sử xuất hiện.
b/ - Câu 1: Nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc.
 - Câu 3: Đảm bảo hài hòa về mặt ngữ âm.
 c/ Liên kết chặt chẽ với câu đứng trước.
Ho¹t ®éng 3: 1’
C. Hướng dẫn tự học:
Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu văn, câu thơ cụ thể.
4. Củng cố: 2’
(?) Việc lựa chọn trật tự từ trong câu nhằm mục đích gì?
5. Dặn dò: 2’
- Học bài. xem lại bài tập. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Trả bài TLV số 6”: Đọc trước yêu cầu sgk.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 30	TIẾT 115	NS: 18/3/2011
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Thêm một lần củng cố nhận thức và kĩ năng làm bài văn nghị luận về các mặt trình bày, diễn đạt, sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ, luận chứng.
- Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét bài viết của bản thân sau khi GV nhận xét, hướng dẫn kĩ năng tìm và hệ thống hóa luận điểm trong bài văn nghị luận.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: giáo án, bài kiểm tra.
2. HS: xem lại yêu cầu đề.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Việc lựa chọn trật tự từ trong câu nhằm mục đích gì?
3. Tiến hành: (37’)
- HS kiểm tra lẫn nhau theo từng nhóm tổ.
- GV kiểm tra sát suất 1 vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra.
a. GV gọi 1 HS nhắc lại đề bài.
	Yêu cầu: Văn nghị luận.	
	- GV định hướng HS lập dàn.
	- Cho HS ghi dàn bài vào vỡ.
b. GV tiến hành nhận xét ưu, nhược điểm.
Ưu điểm: 
* Mở bài:
	- Đa số làm tốt mở bài, đưa vào phần MB được luận điểm chính và khẳng định tính đúng đắn của nó.
* Thân bài:	Tiến hành lập luận.
- Đa số đều sử dụng được luận cứ để bảo vệ cho luận điểm chính.
 - Lời văn hàm súc, có tính thuyết phục, hùng hồn.
 - Đa số đã sử dụng được luận chứng để bài văn hay hơn.
 - Chữ viết sạch đẹp, có ý thức sửa sai chính tả.
 - Làm đúng theo yêu cầu thời gian.
* Kết bài:
 Khẳng định, nhấn mạnh được luận điểm.
Nhược điểm:
	* Mở bài:
- Một vài em không làm mở bài.
- Vài em làm mở bài nhưng chưa đạt yêu cầu vì chưa xác định luận điểm chính cho bài viết.
	* Thân bài:	
	- Nhiều em chưa sử dụng được luận chứng.
	- Việc chuyển đoạn của các em chưa mạch lạc.
	- Các ý còn lỗi lặp, trùng lắp.
	* Kết bài:
	Vài em bỏ qua phần kết bài.
c. Trong quá trình nêu nhận xét. GV nêu điển hình một vài em. 
d. Cuối cùng GV nhận xét ưu nhược điểm chung: (10’)
	Ưu điểm:
	- Làm bài đúng yêu cầu, thời gian qui định.
	- Xác định đúng yêu cầu của bài và làm bài tốt.
	- Có đầu tư tốt cho bài viết đầu tiên của yêu cầu nghị luận.
	- Đa số sử dụng câu tương đối mạch lạc.
	- Bài làm sạch sẽ.
	Nhược điểm:
	- Vài em còn viết sai chính tả, sử dụng dấu câu chưa chính xác.
	- Dùng nhiều câu tối nghĩa, chữ viết ẩu.
	- Còn xác định chỉ 1 phần của luận điểm.
	- Luận cứ vài em còn ngô nghê, cường điệu.
	- Một vài em chưa đầu tư tốt, bài viết mang tính chất đối phó.
	e. GV công bố số điểm khá.
 4. Củng cố: /
 5. Dặn dò: (2’)
	- Xem lại bài sửa để chuẩn bị cho bài viết nghị luận sau tốt hơn.
	- Soạn trước bài “Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận”.	
	. Đọc các đoạn trích mẫu trong SGK và trả lời theo yêu cầu.
	. Xem (làm) trước các bài tập.
TUẦN 30	TIẾT 116	NS: 18/3/2011
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự, miêut tả trong văn nghị luận và biết vận dụng vào bài văn nghị luận,
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. 
	- Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
 2. Kĩ năng:
	Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 23’
A. Tìm hiểu chung:
 Bước 1: Tìm hiểu các đoạn trích 1 – SGK113,114
à GV gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn a, b.
(?) Ở đoạn văn a, mục đích của người viết là gì?
 (?) Ở đoạn trích b, mục đích của người viết là gì?
(?) Tìm yếu tố tự sự ở đoạn trích a?
(?) Tìm yếu tố tự sự ở đoạn trích b?
(?) Câu hỏi thảo luận: Vì sao đoạn trích a có yếu tố tự sự nhưng không phải là văn bản tự sự, còn đoạn trích b có yếu tố miêu tả nhưng không phải văn bản miêu tả?
GV bổ sung.
 GV giảng dạy: Nhưng điều đó không có nghĩa vai trò của tự sự và miêu tả trong văn nghị luận nói chung là không đáng kể.
(?) Nếu bây giờ tước bỏ yếu tố tự sự và miêu tả ở 2 đoạn a, b thì em nhận xét đoạn văn ntn?
GV bổ sung, chuẩn kiến thức.
(?) Vậy từ sự tìm hiểu trên em có nhận xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận?
Bước 2: Tìm hiểu đoạn văn 2.
 à GV gọi HS đọc lại đoạn văn 2.
 (?) Nội dung chính đoạn văn trên nói lên vấn đề gì?
GV bổ sung.
(?) Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn văn trên? (Lưu ý: 2 yếu tố này đan xen vào nhau).
 (?) Cho biết tác dụng?
GV nhận xét và ghi bài.
 (?) Tác giả có kể lại toàn bộ truyện của chàng Trăng và nàng Han không?
 (?) Vì sao tg’ vb’ trên không kể lại đầy đủ, cặn kẻ toàn bộ hai truyện mà chỉ kể, tả một số chi tiết trong những câu chuyện ấy?
GV chuẩn kiến thức.
(?) Thế vì sao tg’ không hoàn toàn kể, tả truyện Thánh Gióng?
(?) Qua đoạn văn em thấy tg’ có kể, tả tràn lan không?
(?) Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết: khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý những gì?
Hs đọc 
 HS: Tố cáo thủ đoạn bắt lính của thực dân Pháp.
 HS: Nói lên sự lừa bịp trắng trợn của thực dân Pháp.
HS: “Thoạt tiên  xì tiền ra”
 HS: “Tại sao lại có cảnh  lên nòng sẵn?”
HS thảo luận nhóm 2’. Đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét. 
HS bỏ và đọc nhẩm sau đó nhận xét.
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời
 HS: Văn bản kể lâi câu chuyện về chàng Trăng và nàng Han hay dùng để làm luận cứ nhằm chứng tỏ 2 truyện dân tộc miền núi đó có nét rất giống truyện Thánh Gióng ở miền xuôi.
HS tìm và trả lời. 
 HS: Không.
HS suy nghĩ trả lời. 
HS: Vì truyện này rất quen thuộc đối với đông đảo người dân Việt.
HS: Tg’ không kể, tả tràn lan mà chỉ có những hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm.
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời
 1/ Xét đoạn trích 1a, b – SGK113, 144
a/ Yếu tố tự sự: “Thoạt tiên  xì tiền ra”
 b/ Yếu tố miêu tả: “Tại sao lại có cảnh  lên nòng sẵn?”
- Hai đoạn văn trên có nhiều yếu tố tự sự và miêu tả nhưng không thể gọi là văn tự sự hoặc miêu tả, vì các đoạn văn này được sử dụng nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề chính: tố cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp.
- Nếu tước bỏ yếu tố tự sự và miêu tả thì đoạn văn nghị luận trở nên khô khan, mất vẻ sinh động thiếu thuyết phục và hấp dẫn.
* Ghi nhớ1 - SGK116
 2/ Xét đoạn văn 2 – SGK115
 - Yếu tố tự sự và miêu tả:
+ Truyện Chàng Trăng: “Mẹ chàng Trăng  vầng sáng bạc”
 + Truyện Nàng Han: “Còn nàng Han  người kinh”.
 - Tác dụng: Làm sáng tỏ truyện cổ tích của dân tộc miền núi có nét rất giống truyện cổ tích của dân tộc miền xuôi.
- Tg’ không kể, tả đầy đủ và cặn kẻ toàn bộ 2 truyện mà chỉ một số đoạn nhằm mục đích:
+ Làm sáng tỏ luận điểm.
+ Ít ai biết cụ thể nội dung 2 truyện, không kể, tả người đọc không hình dung được sự gần gũi ấy ntn và luận điểm sẽ kém thuyết phục.
* Ghi nhớ2 – SGK116
Hoạt động 2: 10’
BT1. (?) Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn?
 (?) Cho biết tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả để làm sáng tỏ vấn đề gi?
 BT2. GV đọc lại Bt2, gợi ý cho HS về nhà làm:
- Trước hết em cần đọc lại phần Đọc thêm trong SGK để tìm ra cách làm tốt nhất.
- Sau đó em thử vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả (hoặc chỉ cần 1 yếu tố) vào để làm sáng tỏ luận điểm.
 - Chú ý khi vận dụng cần ý thức, không được lạc sang văn tự sự hay miêu tả.
B. Luyện tập: 
1/ - Yếu tố tự sự và miêu tả: Đoạn 1.
 - Tác dụng: 
+ Tự sự: Giúp người đọc hình dung rõ hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ.
+ Miêu tả: Người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù.
2/ (HS về nhà làm)
Ho¹t ®éng 3: 1’
C. Hướng dẫn tự học:
Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả để phân tích tác dụng.
4. Củng cố: 2’
(?) Nhắc lại tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận?
5. Dặn dò: 2’
- Học bài. xem lại bài tập, làm bài tập 2. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”.
 - Soạn bài “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”:
. Đọc lại vở kịch trong SGK (Chú ý giọng đọc của từng nhân vật để vào lớp đọc phân vai.	
. Đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc