Giáo án Ngữ văn 8 (Buổi 2) - Tuần 34: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Giáo án Ngữ văn 8 (Buổi 2) - Tuần 34: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Chuû đề

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN

VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

  Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

  Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

 II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1- GIÁO VIÊN:

  Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.

 2- HỌC SINH:

  Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 739Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Buổi 2) - Tuần 34: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 34	Ngaøy soaïn: 16/ 04/2011
	Chuû đề 
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN 
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
MUÏC TIEÂU CAÀN ÑAÏT: 
	Ø Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
	Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.	
	II- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH:
	1- GIAÙO VIEÂN:
	ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
	2- HOÏC SINH:
	ü Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
	III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1- OÅn ñònh toå chöùc lôùp:	 1’	
2- Kieåm tra baøi cuõ:	 /
	3- Baøi môùi:
	Ÿ Giôùi thieäu baøi môùi (1’): 
Thôøi gian
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
KIEÁN THÖÙC
8'
32'
Ÿ HÑ 1: (GV höôùng daãn HS tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận)
GV cho hs ôn lại nội dung bài học
HĐ 2:
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " có chí thì nên".
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý theo đề bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Ø Hs ôn tập về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận 
Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề.
Ø Học sinh thảo luận nhóm với đề bài trên. 10’
Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận.
Ø Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I- Tìm hiểu đề văn nghị luận:
+ Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết phải có ý kiến về vấn đề đó.
+ Tính chất của đề văn nghị luận như: cac ngợi, phân tích, phản bácđòi hỏi phải vận dụng phương pháp phù hợp.
+ Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.
II- Lập ý cho bài văn nghị luận.
Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây dựng lập luận.
III.Luyện tập.
Đề: Có chí thì nên
1. Tìm hiểu đề:
- Đề nêu lên vấn đề: vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực.
Khuynh hướng; khẳng định có ý chí nghị lực thì sẽ thành công.
- Người viết phải chứng minh vấn đề.
2. Lập ý:
A. Mở bài:
+ Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
+ Đó là một chân lý.
B.Thân bài:
- Luận cứ:
+ Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vấn đề kiên trì.
+ Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con người vượt qua mọi trở ngại 
+ Không có kiên trì thì không làm được gì
- Luận chứng:
+ Những người có đức kiên trì điều thành công.
. Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối.
. Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ
Kiên trì giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được.
.Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay
.Dẫn chứng thơ văn; xưa nay điều có những câu thơ 
văn tương tự.
" Không có việc gì khó 
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
 Hồ Chí Minh
" Nước chảy đá mòn "
C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 	(2’)
Ø Xem lại bài.
Ø Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34- 8 CHIEU.doc