Giáo án Ngữ văn 8 (2 cột) - Tuần 2

Giáo án Ngữ văn 8 (2 cột) - Tuần 2

Bài 2:

 TRONG LÒNG MẸ

Trích:“Những ngày thơ ấu”

 - Nguyên Hồng -

A.Mức độ cần đạt :

 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.

 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngoài bút Nguyên Hồng: thấm được chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

B.Trọng tâm kiến thức ,kỹ năng :

 1.Kiến thức :

- Khái niệm thể loại hồi ký.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”.

- Ngôn ngữ thể hiện niệm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

 2.Kỹ năng :

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

 3.Thái độ : - Cảm thương với tình cảnh của chú bé Hồng và những người rơi vào tình cảnh như chú bé Hồng.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (2 cột) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 :	 Ngày soạn : 20/08/2011
Tiết 5 – 6 :	 Ngày dạy : 22/08/2011
Bài 2:
	TRONG LÒNG MẸ
Trích:“Những ngày thơ ấu”
	- Nguyên Hồng -	
A.Mức độ cần đạt : 
	- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
	- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngoài bút Nguyên Hồng: thấm được chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B.Trọng tâm kiến thức ,kỹ năng : 	
 1.Kiến thức : 
- Khái niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”.
- Ngôn ngữ thể hiện niệm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
 2.Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện..
 3.Thái độ : - Cảm thương với tình cảnh của chú bé Hồng và những người rơi vào tình cảnh như chú bé Hồng.
C.Phương pháp :
	Đọc sáng tạo, thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,  
D.Tiến trình lên lớp :
 1.Ổn định : GV ổn định nề nếp bình thường .
 2.Kiểm tra: Hãy phân tích và làm rõ diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” 
 3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Do hồn cảnh sống của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gủi những người lao động nghèo. Bởi vậy văn xuơi của Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, văn của trái tim nhạy cảm dễ bị tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc bình dị của con người. “Những ngày thơ ấu “ là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Hơm nay chúng ta tìm hiểu chương 4 của tác phẩm.
 	*Tiến trình bài học :
Hoạt động 1 : Giới thiệu về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử của Nguyên Hồng ?
?Nêu những hiểu biết của em về thể loại” hồi kí” ? (thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến.
? Nêu vị trí của đoạn trích ?
Hoạt động 2 : Học sinh đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu chú thích và xác định bố cục văn bản 
- Hãy cho biết bố cục đoạn trích và nội dung chính từng phần ? 
-Em biết gì về cảnh ngộ của chú bé Hồng ?
( Mồ côi, sống xa mẹ sống cô độc lẻ loi trong sự ghẻ lạnh của những người máu mủ luôn thèm khát tình yêu thương).
-Hãy nêu những cử chỉ, vẻ mặt giọng nói của bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng? Bà cô muốn gì khi nói rằng mẹ bé Hồng đang phát tài và nhất là cố ý phát ra hai tiếng em bé thật dài, thật ngọt ? Những lời lẽ ấy đã tác động đến tư tưởng và tình cảm của Hồng như thế nào ? 
-Qua cuộc đối thoại bà cô là người như thế nào ? Bà đại diện cho những thế lực nào trong xã hội ? Tìm những chi tiết miêu tả phản ứng tâm lý khi nghe những lời giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đến mẹ bé Hồng ? Tình cảm của Hồng đối với mẹ như thế nào?
* Bình : Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến và những phẩm chất cao đẹp của họ .
-Hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý, tâm trạng nhân vật ? 
-Tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh được thể hiện như thế nào ? Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh nào ? cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng mẹ và những cảm nhận về mẹ ? 
-Qua đoạn trích em hãy chứng minh văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình ? 
-Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu như thế nào về nhận định đó? Qua đoạn trích“Trong lòng me”ï em hãy chứng minh nhận định trên ? 
Hoạt động 3 : 
-Nhận xét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
-Nêu ý nghĩa của văn bản ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/21.
I.Giới thiệu chung :
1.Tác giả : Nguyên Hồng (1918 – 1982). Nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
2.Tác phẩm : Gồm 9 chương, đoạn trích thuộc chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu”.
II.Đọc - hiểu văn bản :
1.Đọc - tìm hiểu chú thích :
2.Tìm hiểu văn bản : 
- Bố cục : 2 phần :
Phần 1 : từ đầu  đến chứ ? cuộc đối thoại giữa cô và chú bé Hồng, ý nghĩ cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. 
Phần 2 : Còn lại : Cuộc gặp gỡ mẹ bất ngờ và cảm giác vui sướng cực điểm của bé Hồng .
a.Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng :
 Bà cô
 Bé Hồng 
-Lời nói đầy mâu thuẫn, cố ý bịa chuyện, gieo rắc ý nghĩ xấu về mẹ trong tâm hồn Hồng “Phát tài ăn vận rách rưới”
-Nói ngọt ngào 
-Hiện thân của tập tục cổ hủ, khắt khe với người phụ nữ .
=>Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
-Nhận ra âm mưu của cô rất “Kịch” muốn Hồng đau khổ, xa lánh mẹ à Thông minh, nhạy cảm, nhớ mẹ đành từ chối “ im lặng, mắt cay cay”
-Đau đớn, xót xa, ròng ròng, đầm đìa, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng,
cười dài trong tiếng khóc 
-Căm giận hũ tục tột độ khiến mẹ xa Hồng “cắn, nhai, nghiến nát vụn ”
=>Rất mực thương và tin yêu mẹ dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
b.Tình yêu thương mẹ của bé Hồng : 
-Gặp mẹ bất ngờ : “Thoáng thấy, chạy theo, gọi rối rít”.à sự vui mừng cuống quyết.
-Trèo lên xe ríu cả chân, oà khóc à Vui sướng, xúc động dồn nén đến tột cùng, giải toả nỗi đau khổ bấy lâu phải chịu đựng .
-Ngắm mẹ, thấy mẹ xinh đẹp gần gũi, ấm áp như xưa.
-Sung sướng, ngất ngây khi được mẹ vỗ về, âu yếm, “ ấm áp, mơn man, êm dịu ngã vào lòng mẹ” à Tình mẫu tử thiêng liêng cao quý.
3.Tổng kết :
a.Nghệ thuật : 
-Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực. 
-Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả. 
-Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật. 
b.Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
* Ghi nhớ : ( SGK/ 21) .
 III.Hướng dẫn tự học :	
- Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong văn bản đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Chuẩn bị bài tiết sau : “Trường từ vựng”.
 E.Rút kinh nghiệm :
Tuần 2 :	 Ngày soạn : 20/08/2011
Tiết 7	:	 Ngày dạy : 24/08/2011
Bài 2:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A.Mức độ cần đạt : 
	- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
	- Biết cáh sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng : 	
 1.Kiến thức : 
- Khái niệm trừng từ vựng.
 2.Kỹ năng :
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trừng từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trừng từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 3.Thái độ :
- Có ý thức tích luỹ vốn từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
C.Phương pháp :
	Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,  
D.Tiến trình lên lớp :
 1.Ổn định : GV ổn định nền nếp bình thường.
 2.Kiểm tra : Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? từ ngữ nghĩa hẹp ? Lấy ví dụ ?.
 3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Giáo viên cĩ lời vào bài.
 * Tiến trình bài học :
Hoạt động 1 : Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích chú ý những từ in đậm và cho biết nét chung về nghĩa của các từ ấy ? 
-Qua ví dụ hãy cho biết thế nào là trường từ vựng? 
-Lấy ví dụ về trường về môi trường ?
-Hướng dẫn học sinh lưu ý một số điều .
-Hãy nhận xét các ví dụ và rút ra kết luận ?
Hoạt động 2 : Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ?
(Bàn :bàn gỗ, bàn sắt,bàn nhôm) => cùng là danh từ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Yêu cầu học sinh làm tại chỗ bài tập 1. 
Bài tập 2 : Gọi 3 học sinh thực hiện trên bảng các học sinh khác làm vào vở ? Giáo viên nhận xét và chấm điểm .
Bài tập 3 : Gvgọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 4 , 5 : cho học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo – trình bày 
Học sinh làm vào vở hoặc cho làm ở nhà. 
Bài tập 6 : HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét ,bổ sung.
I.Tìm hiểu chung : Thế nào là trường từ vựng ?
1.Phân tích ví du : (SGK/21) .
-Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng => đều chỉ bộ phận cơ thể con người.
2.Ghi nhớ 1 : ( SGK/21) .
* Ví dụ : Trường từ vựng về môi trường : 
* Lưu ý :
-Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
-Một trường từ vựng có thể gồm những từ khác biệt nhau về từ loại . 
-Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau . 
-Trong cuộc sống dùng cách chuyển hướng từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt .
3.Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
-Trường từ vựng là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là tập hợp từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp, trong đó các từ phải có cùng từ loại.
II.Luyện tập :
Bài tập 1 :
Người ruột thịt : mẹ, cô, thầy, em, con, cậu, mợ
Bài tập 2 :
a.Dụng cụ đánh bắt hải sản . 
b.Đồ dùng để đựng.
c.Hoạt động của chân. 
d.Trạng thái tâm lí.
đ.Tính cách.
e.Dụng cụ để viết.
Bài tập 3 : Trường từ vựng : tình thương, tình cảm, thái độ. 
Bài tập 4 : 
Khứu giác : Mũi, thơm, điếc, thính .
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính .
Bài tập 5 :
-Lưới: chài, câu, vó, đơm; lưới trời; lưới sắt.
-Lạnh : rét, cóng ; lạnh lùng, lạnh nhạt.
-Tấn công : phòng thủ, phòng ngự ;giữ gìn, thủ thế. 
Bài tập 6 : Quân sự à nông nghiệp .
Bài tập7 : Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn.
 III.Hướng dẫn tự học :
- Nắm vững trường từ vựng trên cơ sở tính nhiều nghĩa của tiếng Việt .
- Tìm các trường từ vựng “Trường học”và “Bóng đá” để làm bài tập 7 (viết đoạn văn ). 
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: “Bố cục của văn bản”.
 - Soạn bài “ Từ tượng hình, từ tượng thanh” . 
E.Rút kinh nghiệm : 
Tuần 2 :	 Ngày soạn : 22/08/2011
Tiết 8	:	 Ngày dạy : 28/08/2011
Bài 2 :
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A.Mức độ cần đạt : 
	- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
	- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
B.Trọng tâm kiến thức, kỹ năng : 	
 1.Kiến thức : 
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
 2.Kỹ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
 3.Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
C.Phương pháp :
	Thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,  
D.Tiến trình lên lớp :
 1.Ổn định : GV ổn định nề nếp bình thường sĩ số .	
 2.Bài cũ : Thế nào là chủ đề trong văn bản ? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào ? 
 3.Bài mới : 
 	* Giới thiệu bài : Ở chương trình lớp 6,7 cúng ta đã bước đầu tìm hiểu bố cục văn bản. 
 Hơm nay các em sẽ nắm rõ hơn cách sắp xếp, bố trí và nội dung từng phần của văn bản.
 	* Tiến trình hoạt động : 
Hoạt động 1 : Yêu cầu học sinh đọc văn bản . 
-Hãy cho biết chủ đề của văn bản ? 
-Dựa vào đâu em xác định được chủ đề? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu rõ các phần đó? Nhiệm vụ của chúng ?
-Phần thân bài trong văn bản có những đặc điểm gì ? Về cấu tạo cũng như quan hệ ?
-Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản ? Hãy cho biết bố cục văn bản là gì ? Nhiệm vụ từng phần ? Các phần văn bản quan hệ với nhau như thế nào ? 
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/25 .
Hoạt động 2 :
-Hãy cho biết văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? 
-Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ? 
-Nêu diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong phần thân bài ?
-Tảngười, tả phong cảnh thường sắp xếp theo thứ tự nào? Hãy kể một số thứ tự mà em biết ? 
-Phần thân bài . “ ” nêu lên các sự việc để thể hiện chủ đề . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy? 
-GV tổ chức cho học sinh thảo luận làm rõ việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài được sắp xếp theo TT nào ? 
-GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/25.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. 
Học sinh đọc từng phần văn bản và xác định mối quan hệtrình tự sắp xếp ?
Hướng dẫn làm ở nhà . 
I.Tìm hiểu chung :
1.Bố cục văn bản :
a.Phân tích ví du : (SGK/24) .
* Bố cục 3 phần :
 -Mở bài:Từ đầu đến “màng danh lợi” -> giới thiệu khái quát về Chu Văn An .
 -Thân bài:Tiếp theo đến “vào thăm” -> uy tín và tính cách Chu Văn An .
 -Kết bài: Còn lại -> tình cảm của mọi người đối với ông.
=> Cả ba phần luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối của phần trước, cả ba phần đều làm sáng tỏ chủ đề. 
b.Ghi nhớ : (Ý1-2 SGK/25).
2.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản :
a.Phân tích ví dụ : (SGK/25) .
* Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm.
-Cảm xúc sắp sếp theo trình tự thời gian .
-Sắp xếp theo mối liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trên đây là buổi tựu trường đầu tiên . 
*Tình cảm thương mẹ và tình cảm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ. 
-Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ. 
*Tả phong cảnh ( không gian) .
Người – vật ( chỉnh thể – bộ phận) .
Người ( tình cảm – cảm xúc) .
- Người thầy đạo cao, đức trọng . 
- Người thầy đạo đức được học trò kính trọng .
b.Ghi nhớ : ( Ý 3 SGK/25) .
II.Luyện tập :
Bài tập 1 : 
a.Không gian : Xa à gần à đến tận nơi à đi xa dần. 
b.Thời gian : Về chiều – Hoàng hôn .
c.Đối xứng cho sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với cần chứng minh .
Bài tập 2 : Học sinh tổ chức sắp xếp ý cho lôgíc và phù hợp diễn biến tâm trạng nhân vật bé Hồng.
Bài tập 3 : Sắp xếp chưa hợp lí. Sắp xếp lại như sau: 
Giải thích câu tục ngữ -> chứng minh tính đúng của câu tục ngữ. 
 III.Hướng dẫn tự học :
HS cần nắm vững bố cục của văn bản và cách sắp xếp nội dung ở phần thân bàitheo trìng tự hợp lí, chặt chẽ.
Xây dựng bố cục một bài văn tự sự theo yêu cầu của giáo viên.
Chuẩn bị bài tuần sau: “Tức nước vỡ bờ” . 
 E.Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc