Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH
A/Mức độ cần đạt (Truyện cổ tích)
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích: Em bé thông minh.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhin nhưng khơng km phần su sắc trong truyện v kht vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng:
-Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh.
- Kể lại câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ: ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.
Tuần 7 Ngày soạn: 06 /10 / 2012 Tiết 25-26 Ngày dạy: 08 /10/ 2012 Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH A/Mức độ cần đạt (Truyện cổ tích) - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích: Em bé thông minh. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng khơng kém phần sâu sắc trong truyện và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh. - Kể lại câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 6a1............................................................ 6a2..................................................... 6a3............................................................ 2. Bài cũ : - Kể lại truyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa tiếng đàn Thạch Sanh? 3. Bài mới : * Lời vào bài: Nhân dân ta luôn luôn đề cao những người thông minh, tài giỏi và phê phán những kẻ ngu dốt, khờ khạo. Tư tưởng ấy đã được tác giả dân gian gửi gắm qua truyện cổ tích “ Em bé thông minh” * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Giới thiệu chung: - Gv: Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho biết khác với Thạch Sanh, Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật gì? - Hs: Trả lời - Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân vật thông minh và nội dung khái quát của truyện. * Đọc hiểu văn bản - Gv: Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc theo phần để định hướng chia bố cục văn bản - Hs: Giải thích một số từ khó. - Gv& Hs tóm tắt văn bản - Gv: Hướng dẫn chia bố cục - Hs: chia bố cục. - Gv: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tác dụng của hình thức này? - Hs: Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung & trong truyện cổ tích nói riêng. - Gv chốt và chuyển ý: Sử dụng câu đố nhằm tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất. Trong truyện các câu đố có vai trò rất quan trọng: -Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển. -Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách của em bé qua các lần giải câu đố. Tiết 26 Gv: Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Em bé trả lời các câu đố như thế nào? Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao ? HS : Thảo luận & trình bày. - GV & Hs : Nhận xét . - Gv phân tích: Mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần. - Lần 1 : Đáp lại câu đố của Viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường. - Lần 2 : Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân làng nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9 con sau 1 năm để nạp cho Vua . - Lần 3 : Cũng là lời thử thách của Vua: Từ 1 con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ. - Lần 4 : Thử thách của sứ thần nước ngoài: Xâu chỉ qua ruột ốc. Lần đố sau khó hơn lần đố trước. Vì Lần đầu là viên quan, hai lần tiếp theo là Vua & cuối cùng là Sứ thần nước ngoài. + Tính chất oái oăm của câu đố ngày một tăng : - Lần 1 : Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1 người đó là cha của cậu bé - Lần 2 : So sánh cậu bé với toàn thể dân làng - Lần 3 ; So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé làm Vua thán phục. - Lần 4 : So sánh cậu bé với cả Vua, quan, đại thần các ông trạng và các nhà thông thái. Câu đố của sứ thần làm tất cả vò đầu suy nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa đùa vừa nghịch ở sau nhà vừa đáp ... - Gv: Trong những lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? - HS : Trả lời . L1: Đố lại viên quan. L2 : Để Vua tự nói ra sự vô lý, phi lý của điều mà Vua đã đố L3 : Cũng bằng cách đố lại. L4 : Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian. - Gv: Hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Hs : Trả lời. - GV : Nhận xét. Đề cao trí thông minh (Nhờ kinh nghiệm đời sống) Ýù nghĩa hài hước. Cho HS đọc ghi nhớ SGK. GV phân tích các ý để HS nắm bài dễ dàng hơn. Luyện tập Hướng dẫn HS phần luyện tập. + Câu 1 : Kể diễn cảm truyện này. + Câu 2 : Kể 1 câu chuyện về em bé thông minh. Hướng dẫn tự học - 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ thần - Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, Lương Thế Vinh, Trạng Hiền - Đọc, tóm tắt truyện cây bút thần. Trả lời câu hỏi Sgk. I. Giới thiệu chung Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật thông minh Nội dung khái quát: Ca ngợi sự thông minh và trí khôn của dân gian. II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc - tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần + Mở truyện: Vua sai quan đđi kiếm người hiền tài giúp nước. + Thân Truyện : - Em bé giải câu đố của viên quan. - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2 - Em bé giải câu đố của sứ thần + Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên b. Phâân tích: b1/Nhữngï thử thách của em bé: * Em bé giải câu đố của viên quan Viên quan (hỏi) Em bé trâu của lão một ngày cày đđược mấy đđường? -> Cââu hỏi bất ngờ khó trả lời - Ngựa của ông một ngày đi được mấy bước? -> Giải bằng cách đố lại rất thú vị, đẩy thế bì về phía viên quan. ð Em bé rất thông minh, nhanh trí . * Em bé giải câu đố của vua Vua Em bé Lần 1: - Ban 3 con trâu đđực, 3 thúng gạo nếp lệnh 1 năm phải đđẻ 9 con trâu -> Câu đđố rất oái oăm, khó hơn => Chịu là thông minh lỗi lạc Giải quyết: - Thịt 2 con trâu và đồ nếp gạo cho cả làng ăn -> cĩ lý - Gặp vua: khóc nhờ vua bảo cha đđẻ em bé. -> Giải đđố bằng cách để người đđố tự nói ra đđiều vô lí của mình => Em bé thông minh mưu trí Lần 2: - Lệnh 1 con chim sẻ ngả 3 mâm cỗ -> Cââu đđố hiểm hiểm => Vua phục hẳn ban thưởng rất hậu - Yêêu cầu: rèn cây kim thành con dao đđể xẻ thịt chim. -> Em bé giải đđố bằng đố lại đđể dồn vua vào thế bí => thông minh, khôn khéo trong ứng xử. ð Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự vô lí trong lệnh của nhà vua. * Em bé giải câu đố của sứ thần Sứ thần Em bé -Mục đích: tìm người tài giỏi -Yêu cầu: xuyên sợi chỉ qua ruột ốc -> Thán phục Hát đồng giao đđể bày cách xâu chỉ-> giải đố bằng cách vận dụng trí khôn dân gian ->Thông minh hơn người (hơn cả vua, đđại thần, nhà thông thái) ð Em bé rất thông minh, hồn nhiên b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố. - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố. - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của điều mà họ nói. - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống. - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên. =>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật - Dùng câu đố thử tài - Sử dụng nghệ thuật tăng tiến - Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước. b. Nội dung * Ý nghĩa: - Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian - Tạo ra tiếng cười. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh * Bài mới: Soạn bài: Cây bút thần. E/Rút kinh nghiệm ********************** Tuần 7 Ngày soạn: 08/ 10/ 2012 Tiết 27 Ngày dạy: 11/ 10/ 2012 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ MỘT A. Mức độ cần đạt - Học sinh nắm được cách viết bài văn kể truyện về cả nội dung lẫn hình thức. - Phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài viết của mình. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Củng cố cốt truyện của một số truyền thuyết đã học và lí thuyết về cách làm bài văn tự sự. - Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể, -Mục đích sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý, giới thiệu sự việc, nhân vật. - Rèn kĩ năng diễn đạt. 3. Thái độ: Sáng tạo, trung thực khi làm bài. C. Phương pháp: Thuyết giảng D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 6a1..................................................... 6a2..................................................... 6a3.................................................... 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : - Lời vào bài: Tuần trước các em đã viết bài viết số 1, hôm nay cô sẽ trả bài viết cho các em. Tiết trả bài không chỉ đơn thuần là đọc điểm mà là tiết học giúp các em nhận ra lỗi sai để sửa. Vì thế cô mong các em chú ý. - Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Đề bài - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - HS chọn 1 truyền thuyết và lập dàn bài chi tiết cho dàn bài đó. - Hs và GV : VD Truyện Thánh Giĩng hoặc STTT - Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế: Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi. Đọc bài - GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Nếu, Chiến, Vương); đọc bài khá làm mẫu Nam, Huấn, Đuyên, Huyền) Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp. HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa. Hướng dẫn tự học - Hoàn thành bài viết vào vở. - Đọc lại một truyện, luyện tập kể chuyện bằng lời . I. Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. II. Dàn ý- Thang điểm 1. Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài) 2. Thang điểm: *Mở bài: (1.0 điểm) Giới thiệu chung nội dung câu chuyện, nhân vật chính, sự việc chính. * Thân bài: (7.0 điểm) Kể lại diễn biến câu chuyện có mở đầu có diễn biến và kết thúc. * Kết bài: (1.0 điểm) Suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu chuyện * Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính III. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Chữ viết cẩn thận, sạch sẽ - Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề. - Một số bài sáng tạo trong lời kể. 2. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (Nam, Huấn, Duyên, Phi) - Một số bài chưa sáng tạo, xuyên tạc văn bản gốc.( Nếu) - Cách sắp xếp trình tự các sự việc không hợp lí( Thái) - Trình bày không đúng bố cục.( Chiến, Vương) IV. Sửa lỗi cụ thể 1. Lỗi kiến thức: - Vẫy tay về phía đông, gió đông nổi cồn bài-> Phía - Sơn Tinh lấy Mị Nương sinh được 20 con trai con gái -> Nhớ không chính xác, nhầm lẫn với Con rồng, cháu tiên. - Giải thích hiện tượng mưa lũ ở miền Nam bộ-> Bắc Bộ 2. Lỗi diễn đạt - Dùng từ: Chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh-> Truyện; Mẫu vật-> lễ vật; cô ấy, gọi anh ta-> Nàng, gọi chàng. - Lời văn + Ngày xửa ngày xưa, giữa thời đại Hùng Vương thứ 18 có một người con gái...-> Hùng Vương thứ 18 có một người con. + Mị Nương rất xinh đẹp và sinh xắn và tươi trẻ-> Mị Nương xinh đẹp tuyệt trần. + Em thích nhất là một truyện đó là-> Em thích nhất truyện... - Chính tả: Rê Rơi-> Lê Lợi, Dòng dã-> ròng rã, tràng trai-> chàng trai, ngày sữa-> ngày xửa, dận->giận, xẻ-> sẽ 5. Đọc bài khá 6. Trả bài- ghi điểm III. Hướng dẫn tự học - Hoàn thành bài viết vào vở - Soạn bài Luyện nói kể chuyện. Bảng thống kê điểm Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB 6A1 24 6A2 25 6A3 25 E. Rút kinh nghiệm: **************************** Tuần 7 Ngày soạn: 06 /10/ 2012 Tiết 28 Ngày dạy: 12/10/2012 KIỂM TRA VĂN MỘT TIẾT A. Mục đích kiểm tra - Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về văn bản truyện truyền thuyết và truyện cổ tích. - Kiểm tra khả năng tĩm tắt, kĩ năng làm bài của các em. - Biết cách làm bài kiểm tra có kết hợp trắc nghiệm và tự luận - Đáp ứng các yêu cầu của đề theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và đánh giá qua bài viết tự luận. B. Hình thức kiểm tra - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra trên lớp, làm vaị giấy thời gian 45 phút C. Thiết lập ma trận - Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng trong văn bản truyền thuyết, cổ tích. - Giới hạn nội dung kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Văn bản - Chủ đề - Thể loại - Nhân vật - Ý nghĩa - Chi tiết thần kì - Mục đích Số câu: 6 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Số câu: 3 Số điểm:1.5 Số câu: 6 Điểm:3 = 30% Tích hợp Tiếng Việt Giải nghĩa từ Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm:2 Số câu: 1 Điểm: 2 = 20% Tích hợp tập làm văn - Kể tĩm tắt truyện Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Số câu:1 Điểm:5 = 50% Tổng số câu: 8 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 4 Số điểm: 3.5 45% Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 8 Điểm:10 = 100% D. Biên soạn đề kiểm tra I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. Câu 1: Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại truyện: A. Truyền thuyết; B. Cổ tích; C. Thần thoại; D. Truyện cười. Câu 2: Nhân vật chính trong truyện “Em bé thơng minh”là ai? A. Nhà vua; B. Viên quan; C. Em bé; D. Người nơng dân. Câu 3: Truyện nào sau đây viết về người anh hùng đánh giặc cứu nước? A. Bánh chưng, bánh giầy; B. Thánh Giĩng; C. Thạch Sanh; D. Em bé thơng minh. Câu 4: Nội dung ý nghĩa của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” là: A. Giải thích, suy tơn nguồn gốc dân tộc; B. Lịng tự hào dân tộc; C. Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy; D. Giải thích hiện tượng mưa lũ. Câu 5: Chi tiết nào dưới đây khơng phải là chi tiết thần kỳ trong truyện “Thạch Sanh”? A. Lưỡi búa; B. Cây đàn thần; C. Niêu cơm; D. Bộ cung tên vàng. Câu 6: Mục đích chính của truyện “Em bé thơng minh” là gì? A. Phê phán những kẻ ngu dốt; B. Khẳng định sức mạnh của con người; C. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ, tài năng của con người; D. Chứng minh tư tưởng “Ở hiền gặp lành”. II. Tự luận: ( 7.0 điểm) Câu 1: Em hãy giải nghĩa từ : “Tập quán”, “Tráng sĩ”? (2.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn (15-20 câu) tĩm tắt một truyện truyền thuyết mà em đã học? (5.0 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Mơn: Ngữ văn 6 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B D A C II. Tự luận :(7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Giải nghĩa từ: - Tập quán: Thĩi quen của một cộng đồng địa phương, dân tộc được hình thành từ lâu trong đời sống. - Tráng sĩ: Người cĩ sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn được mọi người tơn trọng. (1.0 điểm) (1.0 điểm) Câu 2 * Yêu cầu kĩ năng - Đúng hình thức của đoạn văn, đảm bảo số câu quy định. - Biết sử dụng lời văn giới thiệu nhân vật và sự việc. * Yêu cầu kiến thức: - Kể lại truyện theo trình tự trong sách giáo khoa hoặc theo trình tự hợp lí. - Chọn lọc nhân vật, sự việc chính để kể. - Đảm bảo nội dung của lời văn giới thiệu nhân vật và sự việc. VD: Tóm tắt truyện Thánh Gióng trong vòng 10 -12 câu Chọn lọc được các sự việc chính của truyện để kể ( 2.0 điểm) + Giới thiệu nguồn gốc xuất thân: ra đời kí lạ, 3 tuổi mà không biết nói biết cười. + Đáp lời kêu gọi đánh giặc Aân của sứ giả. + Yêu cầu nhà vua sắm vũ khí để ra trận. + Lớn nhanh như thổi nhờ cơm gạo của nhân dân. + Vươn vai trở thành tráng sĩ, xông pha ra trận, đánh tan giặc Aân + Roi sắt gãy nhổ cọc tre đánh giặc. + Đánh giặc xong bay về trời. (1.0 điểm) (4.0 điểm) * Lưu ý: Đáp án biểu điểm chỉ mang tính chất tương đối. Tùy theo khả năng diễn đạt và đối tượng học sinh mà giáo viên cho điểm hợp lí. - Hết- E. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Tài liệu đính kèm: