Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Tiết 17 đến 20

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Tiết 17 đến 20

 Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG

 CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.

- Nhận biết nghĩa gốc nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ.

C/Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, phân tích ví dụ.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Tiết 17 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	 Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết 17	 	 	 Ngày dạy: 24/09/2012
 Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG 
 CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết nghĩa gốc nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ.
C/Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, phân tích ví dụ.
D/Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp : 6a1........................................................ 6a2..........................................................
 6a3..........................................................
2. Bài cũ : - Thế nào là nghĩa của từ? Nêu một số cách giải thích nghĩa của từ?
 - Giải thích nghĩa từ sông, đông đúc?
3. Bài mới : 
- Lời vào bài: Tiếng Việt có khả năng diễn đạt tinh tế các sắc thái tình cảm, suy nghĩ của con người cũng như đặc điểm của mọi sự vật hiện tượng. Đó chính là nhờ từ Tiếng Việt có nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung Từ nhiều nghĩa
- Hs: Đọc bài thơ những cái chân
- Gv: Kể tên các loại chân trong bài thơ? Đặc điểm của các loại chân ấy có gì giống nhau? Kể tên các chân khác mà em biết?
- HSTL trả lời.
 (1)Bộ phận dưới của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân.
(2)Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: Chân giường.
 (3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp & bám chặt vào mặt nền: chân đê.
- Gv: Nhận xét về nghĩa của từ?
- Hs: có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Hs: Đọc ghi nhớ.
 Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Gv: Các em thấy từ chân có rất nhiều nghĩa là nhờ hiện tượng chuyển nghĩa. Nghĩa nào xuất hiện đầu tiên và được sử dụng phổ biến là nghĩa gốc. Còn các nghĩa khác hình thành trên cớ sở nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển.
- Gv: Vậy nghĩa gốc là gì, nghĩa chuyển là gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv cho thêm Vd. Yêu cầu hs giải nghĩa các từ mắt, nghĩa nào là nghĩa gốc?
a. Mắt bé tròn xoe.
b. Những quả na đã bắt đầu mở mắt.
c. Cây mía có nhiều mắt
- Hs: Trả lời
- Gv: Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng mấy nghĩa ?
- HS : Trả lời.
 Luyện tập
1. GV hướng dẫn HS làm bài theo nhĩm
	Đau đầu, nhức đầu 
Đầu 	Đầu sơng, đầu đường 
	Đầu tiên, đầu mối
2. Những trường hợp chuyển nghĩa 
 - Lá : Lá phổi, lá lách.
 - Quả : Quả thận, quả tim .
3. Tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa trên với 3 ví dụ?
- Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : 
 Hộp sơn - Sơn cửa. Cái bào - Bào gỗ.
- Chỉ hành động chuyển thành đơn vị.
Bó lúa - 3 bó lúa.Nắm cơm - 3 nắm cơm. 
4. Gv hướng dẫn Hs làm
 Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng ghi nhớ, phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ.
+ Đọc kĩ các lỗi dùng từ trong Sgk.
+ Thử sửa lỗi dùng từ của các từ đó.
I. Tìm hiểu chung
1. Từ nhiều nghĩa:
* Vd: Nghĩa của từ chân
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người
- Bộ phận dưới cùng của đồ vật, đỡ đồ vật.
- Bộ phận dưới cùng tiếp giáp, bám sát mặt đất
-> Từ nhiều nghĩa
* Ghi nhớ: Sgk/56
2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều.
 - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu.
Vd: Lan chạy nhanh.
- Nghĩa chuyển : Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Vd: Hàng bán rất chạy
* Ghi nhớ sgk/56
II. Luyện tập :
Bài 1/56: Một số từ chỉ bộ phận của con người có sự chuyển nghĩa 
	Mũi to, Mũi tẹt 
Mũi	Mũi kim, Mũi thuyền 
	Mũi đđất,( mũi Cà Mau )
	Các mũi cánh quân
Mắt: Mắt mèo, mắt dứa, mắt cá...
Bài 2/56: Từ chỉ bộ phận câây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người 
+ Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan, lá mỡ.
+ Quả: Quả tim, quả thận
+ Búp: Búp ngón tay 
+ Lá liễu: Mắt lá liễu, mắt lá răm.
Bài 3/ 57 
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hoạt đđộng 
Cái hái à Hái rau; Cái bào à Bào gỗ; Cà muối à Muối dưa; Hộp sơn à Sơn cửa
b) Hành động à Đơn vị; Đang bĩ lúa à Ba bĩ lúa; Đang nắm cơm à Vài nắm cơm; 
Cuộn bức tranh à Ba bức tranh; Đang gĩi bánh à Ba gĩi bánh
Bài 4/56: 
a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ (Bụng ) thiếu một nghĩa nữa là bụng phình to ở giữa một sự vật 
b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng 
 Ẩm bụng (Nghĩa 1) 
 Bụng chân (nghĩa 2 ) 
Tốt bụng (Nghĩa 3)
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.
* Bài mới: Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 5	Ngày soạn: 24/09/2012
Tiết 18	 	 	 Ngày dạy: 28/09/2012
 	 Tập làm văn: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 A/Mức độ cần đạt
-Hiểuđđược thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.
- Hiểu cách phân tích lời văn, đoạn văn để đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Lời văn tự sự dùng để kể người kể việc
- Đoạn văn tự sự: Gồm một số câu được xác định bằng hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
3. Thái độ: Chăm chỉ tiếp thu bài
C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm
D/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 6a1..... 6a2....................................................
 6a3.....................................................
2. Bài cũ: Khi tìm hiểu về văn tự sự thì yêu cầu tìm hiểu những gì?
3. Bài mới : 
- Lời vào bài: Qua bài viết số 1, cô thấy phần lớn các em chưa biết cách viết đoạn văn, bài văn tự sự. Để viết được các em phải hiểu lời văn đoạn văn tự sự. Tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài Lời văn, đoạn văn tự sự.
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
HS quan sát đoạn trích *Đoạn 1
Gv: Đoạn văn gồm mấy câu? Giới thiệu nhân vật nào, giới thiệu đđiều gì , nhằm mục đđích gì? Thứ tự của các câu có thay đđổi đđược không ? vì sao ?
HS: Nhân vật : Hùng Vương, Mị Nương.
Giới thiệu : - Tình cảm của Vua Hùng.
 - Nguyện vọng của vua Hùng.
-> Mục đđích : Đề cao, khẳng đđịnh: Người đđẹp như hoa, tính nết hiền dịu ...
 *Đoạn 2 : 
- Gv: Đoạn văn giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì? nhằm mục đích gì?
- HS: Trả lời.
Giới thiệu nhân vật: Sơn Tinh & Thuỷ Tinh.
Câu 1 : Giới thiệu chung về Sơn Tinh & Thuỷ Tinh.
Câu 2 &3: Giới thiệu 1 người. Câu 4 &5: Giới thiệu 1 người.
Câu 6 : Kết lại.
- Gv: Vậy thế nào là lời văn gíơi thiệu nhân vật? Đoạn văn trên dùng những từ nào để kể về hành động của nhân vật?Các hành động đó được kể theo thứ tự nào. Hành động ấy đem lại kết qủa gì?
+ Thứ tự : cái gì trước nói trước, cái gì sau nói sau.
 - Không lấy được vợ: Đem quân đuổi theo cướp Mị Nương. Hô mưa gọi gió đánh sơn Tinh. Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh.
- Gv: Dựa vào đoạn văn em xem tác giả đưa ra quan hệ gì?
- Hs: Nguyên nhân – kết quả. Kết quả thành phong châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
- Gv: Vậy khi kể về sự việc thì ta cần phải đạt được điều gì 
- HS : Trả lời.GV : Nhận xét & ghi.
- Gv: Nhìn vào 3 đoạn văn trên hãy cho biết ý chính được biểu đạt trong từng đoạn? Gạch dưới câu biểu đạt ý chính ? Tại sao người ta gọi đóù là câu chủ đề ? 
- Hs: Trả lời
- Gv: Vậy thế nào là đoạn văn?
- Hs: Trả lời
Luyện tập :
Bài 1: HSTLN tìm câu trả lời
- Gv & Hs nhận xét.
Bài 2: Làm việc độc lập
- Bài 3: Gv hướng dẫn Hs viết, Hs rèn kĩ năng viết
Hướng dẫn tự học
- Dựa vào văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh nhận diện khoảng 3 đoạn văn, nêu ý chính của 3 đoạn văn ấy.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.(phát hiện lỗi, chữa lỗi)
I. Tìm hiểu chung
1. Lời văn và đoạn văn tự sự:
a. Lời văn giới thiệu nhân vật:
 Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật .
b. Lời văn kể sự việc :
 Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại.
c. Đoạn văn :
 - Mỗi đoạn văn thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
 - Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính làm cho ý chính nổi lên 
2. Ghi nhớ Sgk/59
II. Luyện tập :
Bài 1:
 a. Ý chính :‘Cậu chăn bò rất giỏi “
 giỏi : được thể hiện : - Chăn suốt ngày từ sáng đến tối.
- Dù nắng hay mưa bò đều no cả. 
b. Ý chính : “ Hai cô chị ác hay hất hủi Sọ Dừa, cô Uùt hiền lành đối xử với Sọ Dừa rất tử tế .
c. Ý chính :“ Tính cô còn trẻ con lắm “ 
Các câu sau nói rõ cái tính còn trẻ con ấy biểu hiện như thế nào.
Bài 2: Câu ( b ) đúng.
Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học. Nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn.
 - Học bài, làm những bài tập còn lại
* Bài mới: Soạn bài Chữa lỗi dùng từ 
E/ Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................
Tuần 5	 Ngày soạn: 20/09/2012
Tiết 19 - 20	 	 	 Ngày dạy: 24/09/2012
	Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ
I. Mục đích kiểm tra.
- Xác định đúng kiểu bài văn tự sự. Viết được bài văn tự luận theo yêu cầu tự sự.
- Nắm được nội dung chính của truyện để kể. Biết sử dụng một số yếu tố miêu tả và tự sự.
- Biết tóm tắt truyện, chọn lọc chi tiết và viết thành bài văn hoàn chỉnh theo bố cục 3 phần.
II. Hình thức kiểm tra.
- Hình thức: Tự luận.
- Cách thức tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra phần tự luận 90 phút.
III. Biên soạn đề kiểm tra.
 Đề bài: Kể một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em.
IV. Hướng dẫn chấm, biểu điểm
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Yêu cầu chung
- Nắm được cốt truyện một truyện truyền thuyết đã học và đáp ứng yêu cầu của bài văn tự sự.
- Kể lại sáng tạo bằng lời văn của bản thân, không sao chép, rập khuôn.
- Xác định đúng ngơi kể và sự việc cần kể.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đủ nội dung
Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bớ cục 3 phần
* Mở bài: Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật chính hoặc nội dung chủ đề của truyện.
* Thân bài: - Kể diễn biến câu chuyện.
- Chọn lọc sự việc mở đđầu, sự việc phát triển, sự việc kết thúc đđể kể, có thể lược bỏ chi tiết phụ.
- Bám sát nhân vật chính đđể kể: nguồn gốc, ngọai hình, tính cách, việc làm.
* Kết bài: Ý nghĩa, vai trò, giá trị của truyện.
điểm
1.0 điểm
7.0 điểm
1.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đới tượng học sinh ở địa phương mà GV chấm và cho điểm cho phù hợp
V. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
 *****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 ngu van 6 tiet 171819 20.doc