Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc

Tuần : 28

Tiết : 101 HOÁN DỤ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

- Tác dụng của phép hoán dụ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .

- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoàn dụ trong viết và nói .

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, các vd.

2. Học sinh:

- Soạn bài.

III. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm.

- Thuyết trình, nêu vấn đề.

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28
Tiết : 101
HOÁN DỤ
NS: 11/3/2012
ND: 13/3/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoàn dụ trong viết và nói .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, các vd.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) - Thế nào là ẩn dụ? Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? 
 A. Bóng Bác cao lồng lộng
 B. Bác vẫn ngồi đinh ninh
 C. Người cha mái tóc bạc
 D. Chú cứ việc ngủ ngon. 
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hoán dụ. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 10 phút.
- Gọi học sinh đọc câu thơ trong SGK / 82
- Các từ in đậm : Áo xanh, áo nâu, nông thôn, thành thị chỉ ai?
- Giữa áo nâu, áo xanh với sự vật đựơc chỉ có mối quan hệ như thế nào.
- Giữa nông thôn và thành thị với sự vật được nói tới có mối quan hệ như thế nào?
- Những cách gọi như thế là hoán dụ.Vậy theo em thế nào là hoán dụ?
- So sánh cách diễn đạt 1 với cách diễn đạt sau?
( treo bảng phụ )
Tất cả nông dân ở nông thôn và công dân ở thành phố đều đứng lên.
- Nêu tác dụng của hoán dụ.
- Hoán dụ là gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
Mục tiêu: Hs nắm được các kiểu hoán dụ. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 14 phút.
- Gọi học sinh đọc mẫu ba ví dụ trong SGK.
- Ở ví dụ a bàn tay ta chỉ cái gì?
- Giữa người lao động và bàn tay ta có mối quan hệ như thế nào.
- Một và ba chỉ cái gì? Mối quan hệ giữa chúng với thời gian.
- Đổ máu đựơc dùng để biểu thị điều gì. Giữa đổ máu và chiến tranh có mối quan hệ như thế nào.
- Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và II, em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ.
- Theo bảng phụ cho học sinh thảo luận Câu hỏi hãy xác định hoán dụ và các kiểu hoán dụ trong các câu thơ :
a. Một tay lái chiếc đò ngang .
Bến sông Nhật Lệ quân sanh đêm ngày.
b.Gửi Miền Bắc lòng Miền Nam chung thuỷ.
- Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và II và ví dụ vừa tìm hiểu em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
Thời gian: 10 phút.
- Hd hs làm các bt 1.
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 3 phút.
- Có mấy kiêu hoán dụ? Nêu tác dụng?
 Hoạt động 6: Dặn dò.
Thời gian: 2 phút
- Học bài .
- Chuẩn bị Các thành phần chính của câu. 
- TL
- Giữa chúng có quan hệ gần gũi về đặc điểm, tính chất của sự vật :
+ Áo nâu của người nông dân mặc : Lấy dấu hiệu của người nông dân để chỉ người nông dân.
+ Áo xanh của người công dân mặc : Lấy dấu hiệu của người công dân để chỉ người công dân.
- Cách gọi như vậy dựa vào mối quan hệ giữa vật chứa đựng ( nông thôn, thành thị) và vật bị chứa đựng ( những người sống ở nông thôn và thành thị).
- TL
- Cách diễn dạt trong thơ Tố Hữu có giá trị biểu cảm.
- Cách diễn đạt ở câu văn xuôi chỉ có tác dụng thông báo sự việc không có giá trị biểu cảm.
- Cách dùng như vậy ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật đựơc đặc điểm của người nói đến.
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Chỉ 1 bộ phận của con người được dùng thay cho người lao động nói chung.
- Có mối quan hệ gần gũi giữa cái bộ phận và toàn thể.
- Được dùng thay cho số ít thay số nhiều. Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.
- Đươc dùng để biểu thị chiến tranh và sự hi sinh mất mát nói chung.
- Có mối quan hệ gần gũi giữa dấu hiện sự vật với sự vật.
- TL
- Thảo luận cử đại diện trình bày.
Câu a : 
Hoán dụ : Một tay chỉ ngưòi chèo đò .( quan hệ giữa cái bộ phận và toàn thể )
Câu b : Hoán dụ : Miền Bắc, Miền Nam : Chỉ những con người sống ở Miền Bắc, Miền Nam ( quan hệ giữa vật chứa đựng và bị chứa đựng).
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Thảo luận.
I. Hoán dụ là gì:
1. Tìm hiểu bài :
- Áo nâu: chỉ những người nông dân.
- Áo xanh: chỉ những người công nhân.
à Giữa chúng có quan hệ gần gũi về đặc điểm, tính chất của sự vật - Nông thôn : Nơi nông dân sinh sống, sản xuất nông nghiệp.
- Thành thị : Nơi công nhân sinh sống, sản xuất công nghiệp.
à Giữa chúng có quan hệ giữa vật chứa đựng ( nông thôn, thành thị) và vật bị chứa đựng
2. Bài học :
Ghi nhớ SGK
II. Các kiểu hoán dụ :
1. Tìm hiểu bài :
a. Có mối quan hệ giữa cái bộ phận và toàn thể.
b. Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.
c. Có mối quan hệ giữa dấu hiện sự vật với sự vật.
2. Bài học :
Ghi nhớ SGK
III. Luyện tập :
A. làng xóm chỉ ngưòi nông dân (quan hệ giữa vật chứa đựng và bị chứa đựng).
B. Mười năm: thời gian trước mắt.
Trăm năm: Thời gian lâu dài.
Quan hệ cụ thể và trừu tượng.
C. Áo chàm: Người Việt Bắc
Quan hệ dấu hiệu sự vật và sự vật.
D.Trái đất : Người sống trên trái đất
Quan hệ giữa vật chứa đựng và bị chứa đựng).
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 28
Tiết : 102
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
NS: 11/3/2012
ND: 13/3/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng .
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca .
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ .
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, các vd.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. ( 2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
3. Bài mới. 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh .
Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm thơ 4 chữ. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 13 phút.
- Dựa vào các bài tập đã làm ở nhà giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm các bài tập trong SGK.
+ Chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập.
+ Cử đại diện lên trình bày kết quả.
+ Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Qua các bài tập trên em hãy nêu một vài đặc điểm của thể thơ bốn chữ.( về số tiếng, số dòng, cách ngắt nhịp, cách gieo vần ).
Hoạt động 3: Tập làm thơ bốn chữ.
Mục tiêu: Hs làm được thơ 4 chữ. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 20 phút.
- Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh trình bày bài thơ 4 chữ tự làm của mình.
-Sau đó chỉ ra nội dung đặc điểm ( vần, nhịp) của bài thơ, đoạn thơ mình làm.
- Cả lớp nhận xét ưu, nhược điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và học sinh tự sửa lại bài thơ của mình.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 5 phút.
- Sưu tầm và đọc các bài thơ, đoạn thơ 4 chữ mà em biết.
 Hoạt động 5: Dặn dò.
Thời gian: 2 phút
- Học bài .
- Chuẩn bị Cô Tô.
- Những chữ cùng vần trong bài thơ Lượm là :
Máu - cháu, về - bè, choắt - xắc - thoắt, nghênh - ệch,vang - vàng, mí - chí, quân - dân, öà- cá nhà.
- Bài tập 2 : 
Vần chân : Hàng - trang.
Vần lưng : Hàng - ngang, trang - màng.
- Bài tập 3 :
Vần liền : He û- mẹ, đàn - càn.
Vần cách : Cháu - sáu, ra - nhà.
- Bài tập 4 : Hai chữ viết sai :
Sưởi (cạnh ).
Đò ( sông ).
- Bài thơ nhiều dòng, mỗi dòng bốn chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể tả, thường có vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
I. Đặc điểm thể thơ 4 chữ
- Thơ 4 chữ :
 + Bài thơ nhiều dòng
+ Mỗi dòng bốn chữ.
 + Ngắt nhịp 2/2.
+ Vần lưng 
+ Vần chân 
+ Vần liền
+ Vần cách 
II. Tập làm thơ 4 chữ:
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 28
Tiết : 103
CÔ TÔ
NS: 13/3/2012
ND: 15/3/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc - hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Chân dung Nguyễn Tuân.
- Tranh ảnh đảo Cô Tô.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
- Nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) - Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ Lượm. Hình ảnh chú bé Lượm hiện ra như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Hs đọc, nắm được phần tác giả, tác phẩm, chú thích, bố cục vb.
Phương pháp: Vấn đáp.
Thời gian: 14 phút.
- Gọi học sinh đọc chú thích SGK */90.
- Nêu vài nét cơ bản về tác giả.
Bổ sung:
+ Nhà văn Nguyễn Tuân là 1 nghệ sĩ giàu lòng yêu nước và có tinh thần dân tộc. Ông rất tự hào về tiếng mẹ đẻ.
+ Nguyễn tuân là 1 nghệ sĩ rất mực tài hoa.
Nguyễn Tuân đã để lại 1 sự nghiệp văn học phong phú với những trang viết độc đáo và tài hoa. Ông xứng đáng đựoc coi là nghệ sĩ lớn, 1 nhà văn hoá lớn.
- Chiếu hình ảnh tác giả Nguyễn Tuân.
- Đoạn văn trích từ đâu mang nội dung gì.
- Gọi học sinh đọc đoạn trích “Cô Tô”.
- Chiếu một số hình ảnh về các từ khó cho học sinh xem
- Theo em, bài kí đựơc viết theo thứ tự nào?
- Dựa vào trình tự ấy em hãy phân bố cục cho bài văn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 15 phút.
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão đi qua được miêu tả như thế nào?
- Vẻ đẹp của Cô Tô được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?
- Để miêu tả vẻ đẹp trong sáng, tinh khôi của đảo Cô Tô sau cơn bão, tác giả đã sử dụng hàng loạt loại từ gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng đó?
* Cho hs t/luận nhóm câu hỏi:
- Để có thể bao quát toàn cảnh Cô Tô, tác giả đã chọn vị trí nào?
- Tóm lại qua cách viết của tác giả, em thấy Cô Tô là hòn đảo như thế nào?
- Cho hs xem một số hình ảnh đảo Cô Tô.
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 8 phút.
- Cho hs xem đoạn phim về đảo Cô Tô, yêu cầu hs miêu tả lại cảnh Cô Tô.
Hoạt động 6: Dặn dò.
 Thời gian: 2 phút.
- Học bài.
- Chuẩn bị Thi làm thơ 5 chữ.
- Đọc
- Dựa vào chú thích nêu.
- Xem
- Trả lời theo ý 2, chú thích /90.
- HS đọc 
- Xem
- Thứ tự thời gian.
- Bố cục :
+ Đoạn 1 : Từ đầu ..ở đây : Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp tươi sáng khi cơn bão đi qua.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ..nhịp cánh: Cảnh mặt trời mọc trên đảo.
+ Đoạn 3 : còn lại : Cảnh sinh hoạt buổi sớm trên đảo và hình ảnh con người lao động chuẩn bị cho chuyến ra khơi.
- Đó là vẻ đẹp gây ấn tượng trong lòng tác giả một vẻ đẹp trường tồn.
- Trong trẻo, sáng sủa, cây cối thêm xanh mượt, nước biển lam biếc đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn, lưới càng thêm nặng mẻ cá giả đôi.
- Dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
-> Làm nổi bật vẻ đẹp của 1 vùng biển đảo như: bầu trời, nước biển, cây cối trên đảo.
- Từ trên cao nơi đóng quân của bộ đội, tác giả đã cho người đọc hình dung được phong cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của vùng đảo Cô Tô..
- Đẹp, tươi sáng, trong trẻo và rộng lớn bao la.
- Xem
- Miêu tả.
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm :
2. Đọc:
3. Từ khó:
4. Bố cục :
- Ba đoạn.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Vẻ đẹp Cô Tô sau những ngày giông bão :
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa
- Cây cối thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn, lưới càng thêm nặng mẻ cá giả đôi.
-> Miêu tả bao quát, từ trên cao kết hợp nhiều giác quan, tính từ. 
4. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 28
Tiết : 103-104
CÔ TÔ
NS: 13/3/2012
ND: 15/3/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi .
- Đọc - hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Chân dung Nguyễn Tuân.
- Tranh ảnh đảo Cô Tô.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
- Nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) - Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ Lượm. Hình ảnh chú bé Lượm hiện ra như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích, bố cục vb.
Phương pháp: Vấn đáp.
Thời gian: 14 phút.
- Gọi học sinh đọc chú thích SGK */90.
- Nêu vài nét cơ bản về tác giả.
Bổ sung:
+ Nhà văn Nguyễn Tuân là 1 nghệ sĩ giàu lòng yêu nước và có tinh thần dân tộc. Ông rất tự hào về tiếng mẹ đẻ.
+ Nguyễn tuân là 1 nghệ sĩ rất mực tài hoa.
Nguyễn Tuân đã để lại 1 sự nghiệp văn học phong phú với những trang viết độc đáo và tài hoa. Ông xứng đáng đựoc coi là nghệ sĩ lớn, 1 nhà văn hoá lớn.
- Đoạn văn trích từ đâu mang nội dung gì.
- Gọi học sinh đọc đoạn trích “Cô Tô”.
- Theo em, bài kí đựơc viết theo thứ tự nào?
- Dựa vào trình tự ấy em hãy phân bố cục cho bài văn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 55 phút.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1 và nêu đại ý?
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão đi qua được miêu tả như thế nào?
- Vẻ đẹp của Cô Tô được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?
- Để miêu tả vẻ đẹp trong sáng, tinh khôi của đảo Cô Tô sau cơn bão, tác giả đã sử dụng hàng loạt loại từ gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng đó?
- Để có thể bao quát toàn cảnh Cô Tô, tác giả đã chọn vị trí nào?
- Tóm lại qua cách viết của tác giả, em thấy Cô Tô là hòn đảo như thế nào?
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 3 phút.
- Qua bài văn, em có cảm nghĩ gì về thiên nhiên và con người Cô Tô.
Hoạt động 6: Dặn dò.
 Thời gian: 2 phút.
- Học bài.
 - Chuẩn bị Thi làm thơ 5 chữ.
Hết tiết 103 chuyển sang tiết 104.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và nêu nội dung chính.
- Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp. Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, những hình ảnh tạo nên vẻ đẹp rực rỡ ấy?
- Để tả cảnh này tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh mà tác giả dùng ở đây.
- Gọi học sinh đọc đoạn cuối và nêu ý chính.
- Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào?
- Qua đấy em có cảm nhận gì về cuộc sống sinh hoạt của con người ở đây?
Hoạt động 4: Tổng kết.
Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức.
Phương pháp: Khái quát hóa.
Thời gian: 5 phút.
- Qua toàn bộ phần phân tích, em hãy cho biết nội dung chính bao trùm của đoạn trích Cô Tô?
- Bức tranh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vịnh đảo Cô Tô đựoc tác giả miêu tả trong bìa kí như thế nào. Qua đó thể hiện tài năng gì của Nguyễn Tuân?
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 3 phút.
- Qua bài văn, em có cảm nghĩ gì về thiên nhiên và con người Cô Tô.
Hoạt động 6: Dặn dò.
 Thời gian: 2 phút.
- Học bài.
 - Chuẩn bị Thi làm thơ 5 chữ.
- Dựa vào chú thích nêu.
- Trả lời theo ý 2, chú thích /90.
- HS đọc 
- Thứ tự thời gian.
- Bố cục :
Đoạn 1 : Từ đầu ..ở đây : Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp tươi sáng khi cơn bão đi qua.
Đoạn 2 : Tiếp theo ..nhịp cánh : Cảnh mặt trời mọc trên đảo.
Đoạn 3 : còn lại : Cảnh sinh hoạt buổi sớm trên đảo và hình ảnh con người lao động chuẩn bị cho chuyến ra khơi.
- Vẻ đẹp trong sáng của Cô Tô sau trận bão đi qua.
- Đó là vẻ đẹp gây ấn tượng trong lòng tác giả một vẻ đẹp trường tồn.
- Trong trẻo, sáng sủa, cây cối thêm xanh mượt, nước biển lam biếc đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn, lưới càng thêm nặng mẻ cá giả đôi.
- Dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
Làm nổi bật vẻ đẹp của 1 vùng biển đảo như: bầu trời, nước biển, cây cối trên đảo.
- Từ trên cao nơi đóng quân của bộ đội, tác giả đã cho người đọc hình dung được phong cảnh bao la và vẻ đẹp tươi sáng của vùng đảo Cô Tô..
- Đẹp, tươi sáng, trong trẻo và rộng lớn bao la.
- Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
- Quả trứng hồng hào, thăm thẳm, đường bệ đặt trên một mâm bạc đưòng kính mây rộng bằng cả một chân trời màu ngọc trai nước biển hưởng hồng.
- Nhân hoá và so sánh.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc, độc đáo, vừa thực vừa kì ảo, vừa chính xác vừa đẹp.
- Cái giếng nước ngọt ở đaỏ Thanh Luân ..bao nhiêu người đến gánh và múc.
- Từ đoàn thuyền đánh cá sắp ra khơi đến cái giếng nước ngọt, cong và gánh nối tiếp nhau đi đi về về.
- Chị Châu Hoà Mãn địu con ..như mẹ hiền mớm cá cholũ con lành.
- Anh Châu Hoà Mãn quẩy 15 gánh nước.
- Cuộc sống sinh hoạt ở đây tấp nập, đông vui như 1 cái chợ trong đất liền và đậm đà mát nhẹ bởi sự trong lành của không khí buỏi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ giếng lên.
- Dựa vào ghi nhớ trả lời
I. Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm :
2. Đọc:
3. Bố cục :
- Ba đoạn.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Vẻ đẹp Cô Tô sau những ngày giông bão :
+ Bầu trời trong trẻo, sáng sủa
+ Cây cối thêm xanh mượt.
+ Nước biển lam biếc đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn, lưới càng thêm nặng mẻ cá giả đôi.
-> Miêu tả bao quát, từ trên cao kết hợp nhiều giác quan, tính từ. 
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển :
- Đẹp rực rỡ nhưng hiền hoà.
- Đẹp kì ảo mà lại rất thực.
3. Cảnh sinh hoạt và lao động :
- Cảnh sinh hoạt vừa tấp nập, tươi vui lại vừa thanh bình, yên ả.
- Con nguười lao động bình dị, đáng yêu.
III. Tổng kết :
 Ghi nhớ SGK.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc