SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích “Đất rừng phương Nam” - Đoàn Giỏi)
A. Mức độ cần đạt
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam”.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
Tuần: 20 Ngày soạn: 12/01/2013 Tiết: 77 - 78 Ngày dạy: 14/01/2013 SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích “Đất rừng phương Nam” - Đoàn Giỏi) A. Mức độ cần đạt - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam”. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu và nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Thêm yêu quê hương, đất nước. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng...) 2. Bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? Nêu những nét chính Dế Mèn và nêu ý nghĩa văn bản. 3. Bài mới: Để các em nắm vững những đặc trưng của bài văn tả cảnh và cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên của vùng sông nước tỉnh Cà Mau, chúng ta cùng theo dõi văn bản này. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung Trình bày hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi? Văn bản "Sông nước Cà Mau" có xuất xứ ntn? Nêu thể loại của văn bản? Gv giới thiệu thêm: "Đất rừng phương Nam" là truyện đã được chuyển thể thành phim. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Gv nêu yêu cầu giọng đọc: giọng hăm hở khi liệt kê, giới thiệu; nhanh dần về cuối văn bản. Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi Hs đọc nối tiếp toàn văn bản. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu Chú thích (đặc biệt chú ý những từ địa phương). Có thể chia văn bản này thành mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? P1: từ đầu “xanh đơn điệu” -> Những ấn tượng chung, ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau. P2: Tiếp theo “ban mai” -> Các kênh rạch ở vùng Cà Mau, đặc biệt là sông Năm Căn. P3: còn lại. -> Đặc tả chợ Năm Căn đông vui, trù phú. Tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào trong văn bản? Đâu là phương thức biểu đạt chủ yếu? Gv giới thiệu thêm: Đây là một truyện có sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả với thuyết minh, giới thiệu cảnh quan một vùng đất. Em hãy nhắc lại nội dung của phần 1? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho ta nhiều ấn tượng khi qua vùng này? Những dấu hiệu đó mang lại hiệu quả ra sao? Những ấn tượng đó được cảm nhận qua các giác quan nào? -> Thị giác và thính giác: Hai cơ quan có khả năng nắm bắt nhanh nhạy những đặc điểm của đối tượng. Ngoài thính giác và thị giác, tác giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện ấn tượng ban đầu đó? Vậy dưới ngòi bút của tác giả, em cảm nhận được gì về vùng sông nước Cà Mau? Từ đó, em học tập được gì cho việc làm văn miêu tả? Gv liên hệ, tích hợp với phương pháp làm văn miêu tả để giáo dục các em. Hết tiết 77 chuyển tiết 78 Gv yêu cần Hs theo dõi phần 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau hiện lên ntn? Em có nhận xét gì về cách đặt tên kênh rạch ở Cà Mau? Tại sao người ta lại đặt tên như vậy? Từ cảnh sông ngòi, kênh rạch và tên của chúng, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên? Dòng sông Năm Căn và rừng đước hiện lên ntn? Tác giả đã miêu tả trực tiếp hay gián tiếp trong đoạn văn này? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tả dòng sông năm Căn và rừng đước? Em cảm nhận được gì về thiên nhiên nơi đây qua việc miêu tả trực tiếp và so sánh? Gv giảng thêm về thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu văn "Thuyền chúng tôi thoát qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông Cửu Lớn, xuôi về Năm Căn" Thảo luận: Xác định các động từ trong câu? Có thể thay đổi trật tự của các động từ ấy được không? Vì sao? => Đt: thoát, đổ, xuôi -> chỉ các trạng thái khác nhau của con thuyền trong những không gian và thời gian khác nhau: (Thoát qua -> thuyền vượt qua nơi khó khăn; đổ ra -> thuyền từ con kênh nhỏ ra dòng lớn; xuôi về: thuyền nhẹ nhàng trôi theo dòng nước phẳng lặng) nên không thể thay đổi vị trí của chúng => Cách dùng từ của tác giả vừa tinh tế, vừa chính xác. Gv liên hệ, giáo dục Hs cách dùng động từ, phó từ rồi giới thiệu chuyển ý sang phần c. Chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết, hình ảnh nào quen thuộc và chi tiết, hình ảnh nào lạ mắt? Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để đặc tả chợ Năm Căn? Nêu tác dụng? Từ đó, em có cảm nhận ntn về cảnh chợ Năm Căn? Hướng dẫn Tổng kết Từ những điều vừa phân tích trên, em hãy khái quát lại những giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản? Hs trả lời, gv bổ sung, chốt ý dẫn tới Ghi nhớ Sgk.s Theo em, tác giả phải là người ntn mới tả được những hình ảnh độc đáo về sông nước Cà Mau như vậy? => Không chỉ am hiểu về vùng đất Cà Mau mà còn yêu thiết tha nơi đây. Gv liên hệ, giáo dục các em tình yêu quê hương. Hướng dẫn Luyện tập Hs độc lập viết đoạn văn trình bày cảm nhận của bản thân về vùng sông nước Cà Mau. Gv thu 3 bài, chấm nhanh và sửa lỗi cho Hs (nếu có). Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs tự học ở nhà. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: (Sgk) 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: (Sgk) - Thể loại: Truyện dài (trích đoạn). II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 3 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Miêu tả (chủ yếu) kết hợp thuyết minh. 2.3. Phân tích a. Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. - Trên trời, dưới nước, xung quanh chỉ toàn một màu xanh. - Tiếng rì rào của sóng biển và của rừng cây. -> Tả xen kẽ liệt kê, so sánh; tính từ chỉ màu sắc, trạng thái của cảm giác. => Một vùng không gian mênh mông, hoang sơ. Hết tiết 77 chuyển tiết 78 b. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau - Nhiều sông ngòi, kênh rạch như: Bảy Háp, Bọ Mắt, Ba Khía, Cái Keo, Năm Căn -> Tên gọi mộc mạc, dân dã theo lối dân gian. =>Thiên nhiên phong phú, đa dạng, hoang sơ nhưng gần gũi với cuộc sống của con người. * Dòng sông Năm Căn: - Mênh mông, nước chảy ra biển ngày đêm như thác. - Cá bơi hàng đàn như người bơi ếch. * Rừng đước: - Dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia. -> Miêu tả trực tiếp, so sánh. => Thiên nhiên đẹp, hùng vĩ, thơ mộng và trù phú. c. Cảnh chợ Năm Căn - Quen: giống các chợ kề biển khác: có những túp lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống; rất nhiều thuyền - Lạ: Nhiều bến, nhiều lò than; Nhà bè như những khu phố nổi, chợ nổi trên sông; Nhiều dân tộc tham gia bán đủ thứ. -> Liệt kê, quan sát kĩ. => Cảnh tượng độc đáo, tấp nập, lôi cuốn. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Miêu tả bao quát từ khái quát đến cụ thể. - Từ ngữ gợi hình, chính xác, kết hợp sử dụng các phép tu từ, ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả với thuyết minh. b. Nội dung -> Ghi nhớ: (Sgk) * Ý nghĩa văn bản: Là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 4. Luyện tập Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vùng sông nước Cà Mau qua văn bản “Sông nước Cà Mau”. III. Hướng dẫn tự học - Đọc kỹ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết có sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Soạn bài tiếp theo: Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 20 Ngày soạn: 13/01/2013 Tiết: 79 - 80 Ngày dạy: 18/01/2013 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. Mức độ cần đạt - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Có ý thức tích cực phát huy năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi làm văn miêu tả để mang lại sự sinh động cho bài làm. C. Phương pháp Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng ....) 2. Bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, năng lực nào được thể hiện rõ nhất? 3. Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã biết thế nào là văn miêu tả. Vậy muốn làm văn miêu tả sinh động, hấp dẫn chúng ta phải rèn luyện những năng lực nào? Tiết học hôm nay sẽ hé mở cho chúng ta câu trả lời Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Nếu hiểu một cách đơn giản thì theo em, thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét? Quan sát: chủ yếu là sử dụng thị giác; tưởng tượng: hình dung ra cái chưa có trên cơ sở cái đã có sẵn, đã quan sát được; so sánh: đối chiếu; nhận xét: đánh giá (khen, chê). Gv gọi Hs đọc các đoạn văn trong Sgk. Thảo luận: Mỗi đoạn văn lần lượt giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật nào? Đặc điểm đó thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào cụ thể? (nhóm 1,2,3: đoạn 1; nhóm 4,5,6: đoạn 2; nhóm 7,8,9: đoạn 3) Gv gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần). Hãy đọc những câu văn có sự tưởng tượng, so sánh trong các đoạn văn rồi chỉ ra nét độc đáo trong những liên tưởng, so sánh đó? -> Thể hiện đúng, cụ thể, rõ ràng hơn; tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng, mang lại cho người đọc sự bất ngờ, lí thú. Theo em, để có những câu văn với những hình ảnh sinh động nêu trên, người viết phải huy động những năng lực nào? -> Phải quan sát kĩ, và có năng lực tưởng tượng, so sánh, nhận xét. Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn đầy đủ và đoạn văn bị lược bỏ của Đoàn Giỏi. Quan sát hai đoạn văn và tìm những tữ ngữ bị lược bỏ ở đoạn (b)? Lược bỏ như vậy ảnh hưởng ra sao đến giá trị của đoạn văn? “Ầm ầm, như thác; nhô lên hụp xuống như người bơi ếch; như hai dãy trường thành vô tận”. -> Thiếu những động từ, tính từ gợi hình, gợi cảm, những so sánh, liên tưởng làm cho đoạn văn khô khan, nhàm chán. Vậy, muốn viết được những đoạn văn miêu tả hay ta phải làm thế nào? Hs trả lời. Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. 1 Hs đọc. Hết tiết 79 chuyển tiết 80 Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt1: Gv gọi hs đứng tại chỗ điền trống. Gọi hs khác lên bảng liệt kê những hình ảnh đặc sắc, nổi bật. Hs khác nhận xét bài làm của bạn. Gv chữa bài. Bt2: Gọi 1 Hs lên bảng làm. Các Hs khác làm ra nháp. Nhận xét bài làm của bạn. Gv chữa bài. Bt3: Hs làm việc độc lập trong 5 phút. Gv thu 5 bài, chấm nhanh sau đó nhận xét bài làm của các em. Bt4: Hs thảo luận theo nhóm. Gợi ý: Mặt trời như quả cầu lửa; Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt em bé; Những hàng cây như bức tường thành cao vút. Bt5: Hs về nhà làm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn để Hs tự học ở nhà I. Tìm hiểu chung về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả 1. Phân tích ví dụ a. Đoạn văn của Tô Hoài: Tả chàng Dế Choắt: gầy gò, yếu đuối, đáng thương. - Từ ngữ: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ. -> Gợi hình. - So sánh, liên tưởng: Người gầy gò và dài lêu nghêu nghiện thuốc phiện. b. Đoạn văn của Đoàn Giỏi - Từ ngữ: bủa giăng chi chít, trời xanh, nước xanh, rì rào, bất tận, mênh mông, ầm ầm -> Gợi hình ảnh, âm thanh, màu sắc - So sánh: Sông ngòi, kêng rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện; nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. -> Cảnh sông nước vùng Cà Mau: hùng vĩ, thơ mộng, độc đáo. c. Đoạn văn của Vũ Tú Nam - Từ ngữ: ríu rít, tắp đèn, khổng lồ. -> Gợi tả hành động, âm thanh. - So sánh: Cây gạo sừng sững hàng ngàn ánh nến trong xanh. -> Cảnh mùa xuân: náo nức, đầy sức sống. => Năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét của các tác giả rất dồi dào, tinh tế. d. Đoạn văn của Đoàn Giỏi - Đoạn văn bị lược bỏ các từ: ầm ầm như thác; nhô lên, hụp xuống như người bơi ếch; như hai dãy trường thành vô tận. -> Bỏ đi những phép so sánh, thể hiện sự tưởng tượng độc đáo, thú vị của tác giả. Đoạn văn trở nên khô khan và nhàm chán. 2. Ghi nhớ: (Sgk/28) Hết tiết 79 chuyển tiết 80 II. Luyện tập Bt1: Chọn từ điền trống a. Các từ cần điền: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um. b. Hình ảnh đặc sắc, nổi bật: Mặt hồ sáng long lanh, Cầu Thê Húc màu son; Đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ. Bt2: Hình ảnh tiêu biểu: Khi đi cả người rung rinh màu nâu bóng mỡ; Đầu to, rất bướng; Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy; Sợi râu dài, uốn cong vẻ rất đỗi hùng dũng III. Hướng dẫn tự học - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Chuẩn bị bài mới: văn bản “Bức tranh của em gái tôi”. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: