Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Tô Hiệu

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Tô Hiệu

 Tiết 41. Tiếng việt.

DANH TỪ (Tiếp theo)

A. Phần chuẩn bị.

 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:

 - Ôn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.

 - Cách viết hoa danh từ riêng.

 - Rèn luyện kĩ năng phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, viết hoa đúng các tiểu loại danh từ riêng.

 II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.

 - Học sinh: Đọc kĩ bài; trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

B. Phần thể hiện trên lớp.

 * Ổn định tổ chức: (1phút)

- Kiểm tra sĩ số học sinh:

 + Lớp 6 A:./19

 + Lớp 6 B:./19

 I. Kiểm tra bài cũ : (10 phút) (Viết)

 * Câu hỏi:

 - Danh từ là gì? Danh từ được phân làm mấy loại lớn? Nêu đặc điểm của các loại danh từ đó? Lấy một ví dụ có sử dụng danh từ?

 * Đáp án - biểu điểm:

 1) Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,.(2 điểm)

 2) Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. (1 điểm)

 - Danh từ chỉ dơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. (1 điểm)

 - Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại, từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,.(1 điểm)

 - Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm 2 điểm):

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)

+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: Danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.

 Ví dụ: Trước cửa nhà em trồng một khóm hoa hồng (3 điểm)

 

doc 21 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
NGỮ VĂN - BÀI 10-11
Kết quả cần đạt.
 - Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học.
 - Học sinh nhận rõ ưu, khuyết điểm của mình qua tiết trả bài kiểm tra Văn.
 - Biết cách kể miệng về một sự việc của bản thân.
 - Hiểu cụm danh từ là gì và nắm được cấu tạo của cụm danh từ.
Ngày soạn:13/11/2007 Ngày giảng:19/11/2007
 Tiết 41. Tiếng việt.
DANH TỪ (Tiếp theo)
A. Phần chuẩn bị.
 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
	- Ôn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
	- Cách viết hoa danh từ riêng.
	- Rèn luyện kĩ năng phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, viết hoa đúng các tiểu loại danh từ riêng.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. 
 - Học sinh: Đọc kĩ bài; trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
B. Phần thể hiện trên lớp.
 * Ổn định tổ chức: (1phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
 + Lớp 6 A:......./19
 + Lớp 6 B:......../19 
 I. Kiểm tra bài cũ : (10 phút) (Viết)
	* Câu hỏi: 
	- Danh từ là gì? Danh từ được phân làm mấy loại lớn? Nêu đặc điểm của các loại danh từ đó? Lấy một ví dụ có sử dụng danh từ?
	* Đáp án - biểu điểm:
	 1) Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...(2 điểm)
	 2) Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. (1 điểm)
	- Danh từ chỉ dơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. (1 điểm)
	- Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại, từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...(1 điểm)
	- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm 2 điểm):
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ)
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: Danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
	Ví dụ: Trước cửa nhà em trồng một khóm hoa hồng (3 điểm)
 II. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài: (1 phút).
	Trong tiết học trước, các em đã tìm hiểu danh từ là gì? Đặc điểm các loại danh từ. Tiết học này chúng ta học tiếp về danh từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 GV
 HS
? TB
 HS
 GV
? TB
 HS
? TB
 HS
? TB
 HS
 GV
 GV
? KH
 HS
? TB
 HS
 GV
? TB
 HS
 HS
 GV
 HS
? TB
 HS
 HS
?BT2
 GV
- Dùng bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa (T.108):
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
(Theo Thánh Gióng)
- Đọc ví dụ.
* Tìm danh từ trong câu trên?
- Xác định danh từ trong câu văn.
- Gạch chân những danh từ học sinh đã tìm được:
 Vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng, Thiên Vương
 đền thờ, làng Gióng, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội. 
* Những danh từ trên thuộc loại danh từ nào mà các em đã được học ở tiết trước?
- Những danh từ trên đều là danh từ chỉ sự vật.
* Cùng là danh từ chỉ sự vật, nhưng vì sao có những danh từ không viết hoa, có những danh từ lại được viết hoa?
- Vì những danh từ được viết hoa là danh từ riêng (gọi tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
* Hãy điền các danh từ đã tìm được trong câu trên vào bảng phân loại sau:
- Lên bảng điền theo yêu cầu.
- Chữa hoàn chỉnh:
Danh từ chung
vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện 
Danh từ riêng
Phù Đổng, Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
- Đưa thêm ví dụ tên riêng:
Ví dụ: 
- Lê Mã Lương
- A.Lếch-xang Đơ Rốt, Xéc-gây-ê-vích Pu-skin
- Na-pô-lê-ông; Nã Phá Luân.
- Mạc Tư Khoa; Mat-xcơ-va.
- Đảng cộng sản Việt Nam; Liên hợp quốc; Huy chương vì sự nghiệp giáo dục; Bộ giáo dục và đào tạo.
* Quan sát ví dụ và cho biết nhận xét của em về cách viết hoa tên riêng?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận trong tên.
- Tên người, tên địa lý Việt Nam, địa lý nước ngoài phên âm qua Hán-Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng.
- Tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận trong tên, nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Tên cơ quan tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên.
* Qua phân tích, tìm hiểu, em hãy cho biết danh từ chỉ sự vật gồm có những loại danh từ nào? Đặc điểm của mỗi loại?
- Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng.
+ Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật.
+ Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
- Khái quát và chốt nội dung bài học Š 
* Nêu cách viết danh từ riêng và các quy tắc viết hoa đã học?
 - Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:
 + Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam, địa lý nước ngoài phên âm qua Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng.
 + Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận trong tên, nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Tên cơ quan tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên.
- Học sinh đọc ghi nhớ (SGK,T.109).
- Để giúp các em nắm vững hơn nội dung bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần II Š
- Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.109).
* Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong câu văn trích từ văn bản Con Rồng, cháu Tiên?
- Lên bảng phân loại các danh từ đã tìm được theo yêu cầu (có nhận xét chữa bổ sung).
- Đọc yêu cầu bài tập 2 (SGK,T.109, 110). 
* Các từ in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
a) Chim, Mây, Nước, và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng)
b) Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
(Nàng Út làm bánh ót)
c) [...] Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
(Thánh Gióng)
- Đọc văn bản Ếch ngồi đáy giếng cho học sinh nghe và viết chính tả. (chú ý các phụ âm: l-n, ênh- ếch.Viết hoa tên riêng theo đúng yêu cầu).
- Nhận xét một số bài viết của học sinh.
I. Danh từ chung và đanh từ riêng.
(17 phút) 
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
- Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng.
+ Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật.
+ Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
- Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:
 + Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam, địa lý nước ngoài phên âm qua Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng.
 + Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận trong tên, nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Tên cơ quan tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên.
* Ghi nhớ: 
 (SGK,T.109).
II. Luyện tập. (15 phút)
 1. Bài tập 1:
 (SGK,T.109).
- Danh từ chung: Ngày xưa, miền đất, nước, vị thần,, nòi, rồng, con trai, thần, tên.
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
 2. Bài tập 2:
 (SGK,T.109, 110).
 Những từ in đậm đều là danh từ riêng:
a) Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi trong câu văn dùng để gọi tên riêng của sự vật cụ thể (Phép nhân hoá, các vật có tên cụ thể, hành động như người, các sự vật đã được DT riêng hoá).
b) Tên gọi cụ thể của nhân vật: Út.
c) Tên gọi riêng: làng Cháy.
 3. Bài tập 4:
 (SGK,T.110).
 III. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút).
	- Học thuộc nội dung ghi nhớ (SGK, T.109).
	- Làm bài tập 3 (SGK,T.110) và bài tập 2 (SBT,T.39).
	- Ôn lại toàn bộ kiến thức văn bản đã học từ đầu năm đến nay. Tiết sau trả bài kiểm tra văn. 
==============================
Ngày soạn:19/11/2007 Ngày giảng:21/11/2007
 Tiết 42: 
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Phần chuẩn bị.
 I. Mục tiêu bài dạy: 
	- Giúp học sinh nhận rõ ưu , nhược điểm trong bài làm của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài tiếp theo.
	- Biết cách lựa chọn trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng đánh giá nhân vật và chi tiết thần kì trong truyện cổ tích Thạch Sanh.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Chấm bài; nghiên cứu kĩ nội dung; soạn giáo án. 
 - Học sinh: Ôn bài theo yêu cầu của giáo viên.
B. Phần thể hiện trên lớp.
 * Ổn định tổ chức: (1phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
 + Lớp 6 A:......./19
 + Lớp 6 B:......../19 
 I. Kiểm tra bài cũ : (Không)
 II. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài: (1 phút).
	Các em đã có tiết kiểm tra văn đầu tiên theo cách thức làm bài tổng hợp, có cả phần trắc nghiệm và tự luận. Tiết này cô sẽ trả bài và giúp các em tự đánh giá, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
I. ĐỀ BÀI
	- GV dùng bảng phụ ghi lại đề đã kiểm tra (tiết 28), yêu cầu học sinh đọc lại và chú ý nội dung của đề bài: ( (3 phút).
Phần I. Trắc nghiệm: (Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng).
	Câu 1: 
	Đặc điểm nổi bật của truyền thuyết là gì?
Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử.
Có những chi tiết hoang đường
Có yếu tố kì ảo.
Sự kiện nhân vật lịch sử gắn chặt yếu tố kì ảo.
Câu 2. 
Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là lễ vật không gì quý bằng?
Lễ vật thiết yếu cùng tình cảm trân thành.
Lễ vật bình dị.
Lễ vật quý hiếm, đắt tiền.
Lễ vật rất kì lạ.
Câu 3. 
Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì? 
Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
Các cuộc chiến tranh chấp đất đai giữa các bộ tộc.
Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và sự căm ghét Thuỷ Tinh.
Câu 4. 
	Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sử nào?
Lê Thận bắt được lưỡi gươm.
Lê Lợi bắt được chuôi gươm.
Lê Lợi có báu vật là gươm thần.
Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi vẻ vang.
Câu 5. 
	Tên gọi khái quát nhất cho cuộc đấu tranh xã hội trong truyện cổ tích là gì?
Đấu tranh giữa người nghèo và kẻ giàu.
Đấu tranh giữa địa chủ và nông dân.
Đấu tranh giữa chính nghĩa và phi nghĩa.
Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
Câu 6. 
Nhờ đâu truyện Thạch Sanh luôn có sức hấp dẫn độc giả nhỏ tuổi mọi thời đại?
A. Nội dung câu chuyện, diễn biến số phận nhân vật và nghệ thuật cấu trúc tác phẩm được thể hiện sinh động, giàu ý nghĩa.
Thoả mãn ước mơ hạnh phúc ngàn đời của nhân dân lao động.
Cuộc đời Thạch Sanh được kể lại tỉ mỉ.
Tái hiện lại những con người, những sự việc từ xa xưa.
Câu 7. 
Truyện Em bé thông minh chủ yếu được tạo ra từ đâu?
A. Hành động nhân vật.
Ngôn ngữ nhân vật.
Tình huống truyện.
Lời kể của truyện.
Câu 8. 
Yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong các lần chiến thắng của em bé thông minh?
A. Năng lực trí tuệ.
Hiểu biết.
Nhạy cảm.
Kinh nghiệm.
Câu 9.
Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để có được một nhận định đúng về sắc thái của tiếng cười trong truyện Em bé thông minh.
Tiếng cười vui vẻ, sảng khoái
Tiếng cười trong truyện
Em bé thông minh là
Tiếng cười sâu cay
Tiếng cười thâm thuý
Phần II. Tự luận:
Truyện cổ tích Thạch Sanh kể về kiểu nhân vật nào? Cho biết ý  ...  lịch sử qua lời giới thiệu, thuyết minh của người thuyết minh.
- Tình cảm, thái độ của bản thân và mọi ngời trong lúc tham quan.
c) Kết bài:
 Ra về, ấn tượng chung về cuộc đi thăm khu di tích lịch sử đó.
II. Luyện nói trên lớp.
(27 phút)
 1. Phần mở bài:
 2. Phần thận bài:
 3. Kết bài:
 III. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút).
	- Các em xem lại dàn bài nói ở lớp.
	- Ôn lại toàn bộ lí thuyết về văn tự sự.
	- Tìm đọc thêm bài tham khảo trong Những bài văn mầu lớp 6.
	- Đọc kĩ và chuẩn bị bài Cụm danh từ: Trả lời câu hỏi (SGK, T.116, 117, 118).
==============================
Ngày soạn: 22/11/2007 Ngày giảng:24/11/2007 
 Tiết 41. Tiếng Việt:
CỤM DANH TỪ 
A. Phần chuẩn bị.
 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh nắm được:
	- Đặc điểm cụm danh từ .
	- Cấu tạo của phần chung tâm, phần trước và phần sau.
	- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cụm danh từ.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. 
 - Học sinh: Đọc kĩ bài; trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
B. Phần thể hiện trên lớp.
 * Ổn định tổ chức: (1phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
 + Lớp 6 A:......./19
 + Lớp 6 B:......../19 
 I. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) (Miệng)
	* Câu hỏi: 
	- Nêu đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng? Quy tắc viết hoa danh từ riêng, cho ví dụ?
	* Đáp án - biểu điểm:
(2 điểm)- Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,... 
	 - Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể: (1 điểm)
 + Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam, địa lý nước ngoài phiên âm qua Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng. (1 điểm)
(1 điểm)Ví dụ: Lê Mã Lương; Mạc Tư Khoa; Nã Phá Luân.
(2 điểm) + Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận trong tên, nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
(1 điểm)Ví dụ: Mat-xcơ-va; Na-pô-lê-ông; A.Lếch-xang Đơ Rốt Xéc-gây-ê-vích Pu-skin
(1 điểm)- Tên cơ quan tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên. 
(1 điểm)Ví dụ: Đảng cộng sản Việt Nam; Liên hợp quốc; Huy chương vì sự nghiệp giáo dục; Bộ giáo dục và đào tạo. 	
 II. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài: (1 phút).
	Các em đã học và nắm được khái niệm danh từ, các loại danh từ. Danh từ còn có khả năng kết hợp với một số từ ngữ khác để đảm nhận một chức vụ cú pháp nào đó trong câu, người ta gọi là cụm danh từ. Vậy cụm danh từ có đặc điểm gì? Cụm danh từ hoạt động trong câu như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu cụ thể trong tiết học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 GV
 HS
? TB
 HS
 GV
 GV
 GV
? TB
 HS
 GV
 HS
?Giỏi
 HS
? KH
 HS
 GV
 GV
? TB
 HS
 GV
? KH
 HS
? TB
 HS
? KH
 HS
 GV
 HS
 GV
 GV
 HS 
? TB
 HS
 GV
?Giỏi
 HS
 GV
? TB
 HS
? KH
 HS
? TB
 HS
? TB
 HS
 GV
 HS
 GV
 HS
? TB
 HS
 GV
 HS
 GV
 HS
- Dùng bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa (T.116):
Ví dụ 1:
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
Ví dụ 2:
a) túp lều / một túp lều.
b) một túp lều / một túp lều nát.
c) một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.
- Đọc ví dụ 1.
* Các từ in đậm ví dụ 1 bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Xác định.
- Nhận xét bổ sung:
Từ xưa bổ sung ý nghĩa cho từ ngày
Từ hai bổ sung ý nghĩa cho từ vợ chồng 
Từ ông lão đánh cá bổ sung ý nghĩa cho từ vợ chồng 
Từ một bổ sung ý nghĩa cho từ túp lều 
Từ nát trên bờ biển bổ sung ý nghĩa cho từ túp lều 
- Các em chú ý, những từ ngữ dùng để bổ sung ý nghĩa cho từ nào đó được gọi là từ ngữ phụ thuộc, Còn những từ được các từ khác bổ sung ý nghĩa là những từ trung tâm của một cụm từ (hay còn gọi là tổ hợp từ). Muốn xác định đúng các từ ngữ phụ thuộc, ta phải xác định chính xác từ chung tâm trước.
Š Như vậy ta có thể dễ dàng xác nhận từ trung tâm của các tổ hợp từ trong ví dụ trên. 
* Hãy xác định từ trung tâm trong các tổ hợp từ trên và cho biết những từ đó thuộc loại từ nào mà các em đã học?
- Các từ trung tâm: Ngày xưa; hai vợ chồng ông lão đánh cá; một túp lều nát trên bờ biển. 
- Những từ trung tâm trong các tổ hợp từ trên đều là danh từ. 
Š Những tổ hợp từ trong ví dụ trên gọi là cụm danh từ.
- Đọc ví dụ 2:
* So sánh 3 cách nói trong ví dụ 2 và cho biết cách nói nào đầy đủ hơn? 
- Ví dụ: (a1)là một danh từ; (a2),(b2), (c2) là cụm danh từ:
a) túp lều(1) / một túp lều(2) ((2)cho biết rõ số lượng của sự vật).
b) một túp lều(1) / một túp lều nát(2) ((2)cho biết rõ đặc điểm của sự vật).
c) một túp lều nát(1) / một túp lều nát trên bờ biển(2)((2)cho biết rõ vị trí của sự vật).
* Từ sự so sánh trên em có nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ?
- Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn và có ý nghĩa đầy đủ, cụ thể hơn một danh từ.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ, cụ thể hơn một danh từ. Vì vậy, trong giao tiếp, các em nên sử dụng cụm danh từ khi cần nói cụ thể, rõ ràng (bởi vì, số lượng từ ngữ phụ thuộc càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ càng cụ thể chi tiết.
- Có ví dụ sau:
 Ví dụ 3:
Gia tài của vợ chồng ông lão đánh cá là một túp lều.
* Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ 3? Cho biết cấu tạo của CN - VN trong câu?
- Xác định (có nhận xét, bổ sung)
- Gạch chân phân cách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu:
Gia tài của vợ chồng ông lão đánh cá / là một túp lều 
 CN VN
- Cấu tạo: 
 CN = Cụm danh từ / CN = là + Cụm danh từ
* Nhắc lại chức vụ ngữ pháp của danh từ? 
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
* Em có nhận xét gì về chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ?
- Trong câu, cụm danh từ hoạt động giống như một danh từ.
* Qua phân tích, tìm hiểu các ví dụ, em hãy cho biết cụm danh từ là gì? Ý nghĩa và chức năng của cụm danh từ?
- Trình bày (có nhận xét, bổ sung)
- Nhận xét, khái quát và chốt nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.117).
Š chuyển: Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ (SGK,T.117):
Ví dụ: 
 Vua sai cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
 (Em bé thông minh)
- Đọc ví dụ.
* Tìm các cụm danh từ trong câu trên?
- Các cụm danh từ trong câu:
làng ấy; ba thúng gạo nếp; ba con trâu đực; ba con trâu ấy; chín con; năm sau; cả làng. 
- Như vậy danh từ trung tâm của các cụm từ trên là: làng; thúng gạo; con trâu; con; năm; làng
* Em có nhận xét gì về cấu tạo và loại từ của danh từ trung tâm? 
- Danh từ trung tâm có khi là một từ đơn (DT chỉ đơn vị; DT chỉ đối tượng cụ thể): Con, năm, làng.
- Cũng có khi là một bộ phận ghép gồm 2 từ tạo thành: Trung tâm 1 (T1) và trung tâm 2 (T2). T1 là trung tâm chỉ đơn vị tính toán; T2 là trung tâm chỉ đối tượng được đem ra tính toán. T1 chỉ chủng loại khái quát; T2 chỉ đối tượng cụ thể.
Š Với 2 vị trí như vậy, phần trung tâm của cụm danh từ có thể xuất hiện đầy đủ hoặc có những biến dạng:
- Dạng đầy đủ. ví dụ: Em học sinh (này)
 T1 T2
- Dạng thiếu T1: Học sinh (này)
- Dạng thiếu T2: Em (này)
* Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ đã xác định trong câu trích văn bản (Em bé thông minh)?
- Các phụ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: Ba, chín, cả.
- Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: Ấy, nếp, đực, sau.
* Sắp xếp các từ ngữ phụ thuộc trong các cụm từ trên thành loại cụ thể?
- Các phụ ngữ đứng trước có hai loại: 
+ Cả: Chỉ số lượng ước phỏng tổng thể
+ Ba, chín: Chỉ số lượng chính xác.
- Các phụ ngữ đứng sau cũng có hai loại:
+ Ấy, sau: Chỉ vị trí để phân biệt.
+ Đực, nếp: Chỉ đặc điểm.
* Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ sau?
- Điền (có nhận xét, bổ sung):
cả
chín
ba
ba
ba
t 2
Phần trước
làng
năm
con
con
con
thúng
làng
t 1
trâu
trâu
gạo
T 1
Phần trung tâm
đực
nếp
T 2
sau
s 1
Phần sau
ấy
ấy
s 2
* Qua Phân tích bài tập, em nhận thấy cụm danh từ có cấu tạo như thế nào?
- Trình bày (có nhận xét, bổ sung).
- Khái quát và chốt nội dung bài học.
- Học sinh đọc ghi nhớ (SGK,T.118).
- Để giúp các em nắm vững hơn nội dung bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần III Š
- Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.118).
* Tìm các cụm danh từ trong những câu sau?
a) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
 (Theo Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b) [...] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
 (Thạch Sanh)
c) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. 
 (Thạch Sanh)
- Xác định (có nhận xét bổ sung)
- Nhận xét, ghi kết quả bài tập lên bảng.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 (SGK,T.118): Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm danh từ.
- Dùng bảng phụ yêu cầu HS lên bảng đền theo yêu cầu bài tập (có chữa, bổ sung):
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t 2
t 1
T 1
T 2
s 1
s 2
một
người
chồng
thật xứng đáng
một
lưỡi
búa
của cha để lại
một
con
Yêu tinh
ở trên núi có nhiều phép lạ
- Đọc bài tập 3 (SGK,T.118): * Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích?
Š Lên bảng điền theo yêu cầu (có chữa bổ sung).
I. Cụm danh từ là gì.
(13 phút)
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
* Ghi nhớ: 
 (SGK,T.117).
II. Cấu tạo của cụm danh từ. 
 (9 phút)
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
 - Cụm danh từ gồm có ba phần: Phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Trong cụm danh từ:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ về số lượng.
+ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
 * Ghi nhớ:
 (SGK,T.118)
III. Luyện tập.
 (15 phút)
 1. Bài tập 1: 
 (SGK,T.118)
a) một người chồng thật xứng đáng.
b) một lưỡi búa của cha để lại. 
c) là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. 
 2. Bài tập 2:
 (SGK,T.118)
 3. Bài tập 3:
 (SGK,T.118)
- Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước, rồi lại thả lưới ở chỗ khác.
- Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.
- Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.
 III. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút).
	- Học thuộc nội dung ghi nhớ (SGK, T.117,118).
	- Làm bài tập 5, 6(SBT,T.42).
	- Đọc và chuẩn bị kĩ văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng tiết sau học.
==============================

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 11.doc