A. Mục Tiêu:
- Nhắc lại một số kiến thức về điện trở, công suất, công, hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn.
- kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương trình đã học.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập có liên quan.
B. Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập
C. phương pháp
Vấn đáp, tích cực hoá hoạt động của học sinh
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua tiết ôn tập.
III. Các họt động chủ yếu
*HĐ1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ: ( 15 phút)
- Mục tiêu
Học sinh được hệ thống lại các kiến thứ đã học ở đầu chương
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành
Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày giảng: 16/10/2009 Tiết số 18 Ôn tập A. Mục Tiêu: - Nhắc lại một số kiến thức về điện trở, công suất, công, hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn. - kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương trình đã học. - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập có liên quan. B. Chuẩn bị: - Nội dung ôn tập C. phương pháp Vấn đáp, tích cực hoá hoạt động của học sinh D. Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua tiết ôn tập. III. Các họt động chủ yếu *HĐ1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ: ( 15 phút) - Mục tiêu Học sinh được hệ thống lại các kiến thứ đã học ở đầu chương - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng dần thì như thế nào trong các phương án sau: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi B. Cường độ chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. 2) Đối với mỗi dây dẫn thương giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số: A. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. C. Không đổi D. Tăng khi hiệu điện thế U tăng. 3) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: A. R1 + R2 C. B. D. 4) Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi .... thành các năng lượng khác. 5) Phát biểu định nghĩa công của dòng điện ? - Biến trở là gì ? I) Kiến thức cần nhớ: HS trao đổi trả lời câu hỏi của giáo viên: D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Không đổi B. - Điện năng - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. - Biến trở là một điện trở thay đổi được trị số và sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. HĐ2: Vận dụng: - Mục tiêu Học sinh Sử dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành Bài tập 1: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3W ; R2 = 5W ; R3 = 7W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch này là U = 6V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b. Tính hiệu điện thế U3 giữa 2 đầu điện trở R3 c. Nếu R1, R2 , R3 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu ? Bài tập 2 Một dây đồng có chiều dài l = 100m có tiết diện S = 2mm2 . Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1.7.10-8 Wm . II) Vận dụng: 1) Tóm Tắt R1 = 3W R2 = 5W R3 = 7W U = 6V a) Rtđ=? b) U3=? ; c) Rtđ khi R1, R2 , R3 mắc song song Bài làm: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 7 =15(W) b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3: U3 = I.R3 = c. khi R1, R2 , R3 mắc song song điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = 2) Tóm tắt l = 100m S = 2mm2 = 2.10-6m2 r = 1.7.10-8 Wm R = ? Bài giải áp dụng công thức Vậy điện trở của dây đồng là 0,85 W IV. Củng cố- Hướng dẫn - Ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: