A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kỹ năng:
- Thu thập thông tin.
3. Thái độ :
- Trung thực, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
- GV: bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3w; 220V- 25W; 220V - 60W, biến trở 20 - 2A
- HS: Bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3, vôn kế, ampe kế
C: Phương pháp
Phương pháp trực quan
D. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: 22/9/ 2009 Ngày giảng: 25/ 9/ 2009 Tiết số 12 Bài 12: Công suất điện A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kỹ năng: - Thu thập thông tin. 3. Thái độ : - Trung thực, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị : - GV: bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3w; 220V- 25W; 220V - 60W, biến trở 20W - 2A - HS: Bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3, vôn kế, ampe kế C: Phương pháp Phương pháp trực quan D. Tiến trình bài dạy: I.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II: Khởi động :3 phút - Mục tiêu : Học sinh nhắc lại được công thức của định luật ôm - Đồ dùng: - Cách tiến hành HS1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. III.Các hoạt động chủ yếu: GVĐVĐ như SGK HĐ1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện: (15 phút) - Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Đồ dùng: - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Cho HS quan sát và đọc số vôn và số oát trên các bóng đèn. GV: Mắc sơ đồ điện như hình 12.1 SGK, đóng công tắc và cho HS quan sát, nhận xét. C1: Nhận xét số oát ghi trên mỗi đèn và độ sáng mạnh yếu của chúng? C2: Oát là đơn vị của đại lượng nào? 2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ - Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin SGK và trả lời câu hỏi C3 - G: Cho HS đọc công suất của một số dụng cụ ghi ở bảng 1 SGK tr 34. - Vậy số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? G: Thông báo nội dung giáo dục bảo vệ môi trường. khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức I. Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: HS quan sát và đọc số vôn, số oát trên các bóng đèn. HS: quan sát TN của GV nhận xét: C1: + Với mạch có đèn 220V- 100w sáng hơn mạch có đèn 220V-25w HS: Cùng một hiệu điện thế thì đèn nào ghi số oát lớn hơn thì sáng hơn, đèn nào ghi số oát nhỏ hơn thì sáng yêú hơn, HS: Oát là đơn vị của công suất 1W = C3 HS: + Cùng một bóng đèn, khi đèn sáng mạnh thì công suất lớn. + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thì công suất nhỏ. HS đọc HS: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức (tiêu thụ) khi chúng hoạt động bình thường. *HĐ2: Tìm công thức tính công suất điện: (10 phút) - Mục tiêu : Qua thí nghiệm học sinh tìm được công thức tính công suất điện - Đồ dùng: : bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3w; 220V- 25W; 220V - 60W, biến trở 20W - 2A - Cách tiến hành - Đọc phần đầu của phần II và nêu mục đích của TN được trình bày ở SGK. GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? - Y/c HS thực hiện câu C4 ? HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Qua kết quả thí nghiệm rút ra công thức tính công suất ? ? Yêu cầu HS thực hiện câu C5 - Ta có P = U.I = I2.R = II. Công thức tính công suất: - HS nêu mục tiêu của thí nghiệm 1. Thí nghiệm: HS: Nghiên cứu sơ đồ 12.2 và nêu các bước tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu kết quả TN ở bảng 2 hoàn thành câu C4: HS: Trả lời - Với đèn 1: U.I = 6.0,82 ằ 5w - Với đèn 2: U.I= 0.0,51 ằ 3w + Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn. 2. Công thức tính công suất + HS nêu công thức và đơn vị của các đại lượng trong công thức. P = U.I HS: Trả lời + P = U.I và U = I.R nên P = I2R + P = U.I và I = nên P = *HĐ3: Vận dụng : (15 phút) - Mục tiêu : Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Đồ dùng: - Cách tiến hành - Y/c HS đọc đề bài câu C6. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời C6. - Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này không. Vì sao ? - GV: Y/c HS hoàn thành câu C7 III. Vận dụng HS đọc đề bài câu C6 HS: Từ công thức P = U.I I = = = 0,341 (A) Vậy I chạy qua đèn khi đèn sáng bình thường là 0,341 (A) Từ công thức: P = ị R = ị R = = 645 (W) Vậy điện trở của đèn là 645 (W) HS: Có thể dùng được vì nó đảm bảo cho đèn sáng bình thường và ngắt khi đoản mạch. C7 HS: áp dụng công thức P = U.I P = 12 . 0,4 = 4,8 ( W) Từ công thức P = IV.Củng cố- hướng dẫn về nhà: 2phút - HS đọc và trả lời câu C8 - HS lên bảng tính - GVHD C8: tính P ta áp dụng công thức P = ĐS: C8: P = 1000w = 1kw GV nhận xét *.Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 36 - Làm các bài tập từ 12.1 - 12.7 SBT
Tài liệu đính kèm: