1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
a. Viên đạn đang bay b. Lò xo để tự nhiên ơ một độ cao so với mặt đất
c. Hòn bi đang lăn trên mặt đất d. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
2. Một vật không có cơ năng khi vật đó.
a. Không có động năng. b. Không có thế năng hấp dẫn.
c. Không có thế năng đàn hồi. d. Không có khả năng sinh công.
3. Trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng hấp dẫn, vừa có thế năng đàn hồi bằng không?
a. Mũi tên gắn vào cung tên, dây cung đang căng.
b. Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất, lò xo đang bị nén.
c. Vật được treo cách mặt đất 5m.
d. Vật đang chuyển động trên mặt đất nằm ngang.
4. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, động năng tăng thêm 20J thì:
a. Thế năng giảm đi 20J. b. Thế năng tăng thêm 20J.
c. Thế năng không đổi. d. Thế năng giảm đi 40J.
5. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m. Thời gian kéo hết 0,5phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
a. 360W. b. 720W. c. 180W. d. 12W
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản, nội dung trọng tâm 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản của bài học để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản và giải một số bài tập. 3. Thái độ: Trung thực nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - Gv: Nghiên cứu bài soạn đề kiểm tra. - Hs: Học bài, ôn tập lại từ bài 1 đến bài 9. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: MA TRAÄN ÑEÀ KIEÅM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 Công – Công suất Cơ năng – Sự chuyển hoá Cấu tạo chất Nhiệt năng, nhiệt lượng 1, 2 6, 16 10, 11 3, 4, 12, 13, 18 7, 8, 15, 9, 20 19 5, 14, 17 9 22 (1đ) 21 (2đ) Tổng 6c (2.1đ) 10c (3.5đ) 4c (0.35đ) 2c (3đ) Chuû ñeà Nhaän bieát Thoâng hieåu Vaän duïng 1 Vaän duïng 2 Công – Công suất Cơ năng – Sự chuyển hoá Cấu tạo chất Nhiệt năng, nhiệt lượng 1, 2 6, 16 10, 11 3, 4, 12, 13, 18 7, 8, 15, 9, 20 19 5, 14, 17 9 22 (1ñ) 21 (2ñ) Tổng 6c (2.1đ) 10c (3.5đ) 4c (0.35đ) 2c (3đ) NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (7đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? a. Viên đạn đang bay b. Lò xo để tự nhiên ơ một độ cao so với mặt đất c. Hòn bi đang lăn trên mặt đất d. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất 2. Một vật không có cơ năng khi vật đó. a. Không có động năng. b. Không có thế năng hấp dẫn. c. Không có thế năng đàn hồi. d. Không có khả năng sinh công. 3. Trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng hấp dẫn, vừa có thế năng đàn hồi bằng không? a. Mũi tên gắn vào cung tên, dây cung đang căng. b. Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất, lò xo đang bị nén. c. Vật được treo cách mặt đất 5m. d. Vật đang chuyển động trên mặt đất nằm ngang. 4. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, động năng tăng thêm 20J thì: a. Thế năng giảm đi 20J. b. Thế năng tăng thêm 20J. c. Thế năng không đổi. d. Thế năng giảm đi 40J. 5. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m. Thời gian kéo hết 0,5phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? a. 360W. b. 720W. c. 180W. d. 12W. 6. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? a. Chuyển động không ngừng. b. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. c. Giữacác nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. d. Chỉ co the năng, không có động năng. 7. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? a. Sự khuếch tán của dung dịch đồng Sunfat vào nước. b. Sự tạo thành gió. c. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng. d. Sự hoà tan của muối vào nước. 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? a. Khối lượng và trọng lượng. b. Khối lượng và trọng lượng riêng. c. Thể tích và nhiệt độ. d. Nhiệt năng. 9. Lấy 100cm3 nước pha với 100cm3 cồn. Hỗn hợp có thể tích 190cm3. Sở dĩ có hiện tượng này vì: a. Cồn là một chất dễ bay hơi. b. Các phân tử nước và cồn xen kẽ lẫn nhau, lắp vào chỗ trống khiến thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của từng thành phần. c. Khi pha trộn các chất lỏng lẫn nhau, khối lượng của hỗn hợp luôn luôn giảm. d. Cồn và nước thấm vào thành bình. 10. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng? a. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật. b. Nhiệt năng có đơn vị là Jun. c. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. d. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có. 11. Đơn vị của nhiệt lượng là: a. Jun ( J ). b. Calo ( Cal ). c. Jun trên kilôgam.độ ( J/kg.độ ). d. Cả a và b đều đúng 12. Khi một vật đang rơi xuống, cơ năng của vật ở dạng: a. Động năng. b. Thế năng đàn hồi. c. Thế năng hấp dẫn. d. Động năng và thế năng hấp dẫn. 13. Khi chiếc cung đã được vận động viên giương lên thì cơ năng của cung ở dạng: a. Thế năng đàn hồi. b. Thế năng hấp dẫn. c. Thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn. d. Thế năng đàn hồi và động năng. 14. Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì: a. P1 = P2. b. P1 = 2P2. c. P2 = 2P1. d. P2 = 4P1. 15. Hiện tượng nào sau đây liên quan đến chuyển động nhiệt? a. Khối từ các nhà máy xả ra. b. Sự bay hơi của nước. c. Khuấy đường, đường tan trong nước. d. Bụi tung lên khi xe cộ chạy qua. 16. Phát biểu nào sau đây là đúng? a. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử. b. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. c. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách. d. Các phát biểu a, b, c đều đúng. 17. Công suất máy bơm nước là 900W, trong 1giờ hoạt động, máy bơm thực hiện công là bao nhiêu? a. A = 3240000kJ. b. A = 3240000J. c. A= 900kJ. d. A = 900J. 18. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung. Nhận xét nào sau đây đúng? a. Thế năng đàn hồi của cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên. b. Thế năng đàn hồi của cung giảm thì động năng của mũi tên tăng trong suốt quá trình chuyển động. c. Cơ năng của cung được bảo toàn. d. Cơ năng của cung và mũi tên được bảo toàn. 19. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? a. Nhiệt độ. b. Nhiệt năng. c. Động năng. d. Thể tích. 20. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến đại lượng nào sau đây : a. Sư hoà tan của đường trong nước b. Sự tạo thành gió c. Sự hụt thể tích khi trộn lẫn rượu và nước d. Sự bay hơi của nước PHẦN II: Tự luận (3đ) 21. Bỏ một chiếc thìa vào ly và đổ đầy ly nước. Thả muối từ từ và khuấy thật nhẹ. Nước vẫn không bị tràn ra ngoài. Tại sao vậy? 22. Một người kéo một vật từ giếng sâu 5m lên đều trong 20giây. Người ấy phải dùng một lực F = 120N. Tính công và công suất của người kéo. ĐÁP ÁN PHAÀN I: Traéc nghieäm khaùch quan (7ñ) 1. c 4. a 7. b 10. a 13. a 16.d 19. c 2. d 5. d 8. a 11. d 14. c 17. b 20. b 3. d 6. d 9. b 12. d 15. b 18. d Mỗi câu 0.35đ PHẦN II: Tự luận (3đ) 1/ Vì giữa những phân tử nước và phân tử rượu có khoảng cách, 0,25đ khi thả muối vào trong rượu và khuấy thật nhẹ, phân tử muối xen lẫn vào khoảng cách của các phân tử rượu, 0,25đ phân tử nước xen lẫn vào khoảng cách của các phân tử nước, 0,25đ làm thể tích hỗn hợp không tăng nên nước không tràn ra ngoài 0,25đ 2/ Cho biết h=5m Công thực hiện được: t=20 giây A = F.h 0,5đ F = 120N = 120.5=600 (J) 0,5đ Tính A, P Công suất của người: P = A/t 0,5đ = 600:20 = 30 (W) 0,5đ THOÁNG KEÂ ÑIEÅM Lôùp >9-10 >8-9 >7-8 >6-7 >5-6 >4-5 >3-4 81 3 8 9 5 3 2 5 82 12 8 6 6 2 83 4 11 9 5 3 84 14 12 3 3 85 1 7 19 1 3 1 86 5 13 6 5 2 1 V.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: