I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên :
-Đọc phần thu thập thông tin.
-Thảo luận : Làm thế nào để biết một vật chyển động hay đứng yên ?
-Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
(HS có thể trả lời, thảo luận khác)
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (Gọi tắt là chuyển động)
-Làm C 2 :
-C 3 : Vật không thay đổi vị trí đối với vật khác được chọn làm mốc, thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
- Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
C8 : Mặt trời thay đổi vị trí so vơpí một điểm mốc gắn với Trái Đất vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy Trái đất làm mốc.
Tiết 1 Bài : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu : Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật đựơc chọn làm mốc. Nêu được những ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ (H. 1.1 SGK) phục vụ cho bài giảng và bài tập. Tranh vẽ (H. 1.3 SGK) về một số trường hợp chuyển động thường gặp. III/ Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HĐ 1 : (2ph) Tổ chức tình huống học tập. - Đặt vấn đề : Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải là mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi sau I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên : -Đọc phần thu thập thông tin. -Thảo luận : Làm thế nào để biết một vật chyển động hay đứng yên ? -Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. (HS có thể trả lời, thảo luận khác) -Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (Gọi tắt là chuyển động) -Làm C 2 : -C 3 : Vật không thay đổi vị trí đối với vật khác được chọn làm mốc, thì được coi là đứng yên so với vật mốc. HĐ3:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (16ph). Cho HS xem H1.2 sgk. Yêu cầu HS làm C4-C5-C6-C7. Khi xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải chỉ rõ vật mốc. Cho HS đọc phần thu thập thông tin. Cho HS làm C8 : Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8 : Mặt trời thay đổi vị trí so vơpí một điểm mốc gắn với Trái Đất vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy Trái đất làm mốc. HĐ 4 : Giới một số chuyển động thường gặp :(5ph) Cho HS đọc phần này. Trả lời C9 : HĐ 5 : Vận dụng (15ph) Hướng dẫn HS thảoluận + trả lời C10 – C11 C11 : Không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai : VD : Vật chuyển động tròn đều quanh vật làm mốc III/ Một số chuyển động thường gặp : Đọc thông tin. C9 : IV/ Vận dụng : C 10 : Ô tô : chuyển động so với :.. Đứng yên so với :. Người lái xeChuyển động so với :.. Đứng yên so với : cột điện : Chuyển động so với :.. Đứng yên so với : Người đứng bên đường : Chuyển động so với :.. Đứng yên so với Đọc phần ghi nhớ + Có thể em chưa biết Dặn dò : Học bài +Làm các bài tập + Xem trước bài tiếp theo Ghi nhớ : Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối , tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc. Tiết 2 Bài : VẬN TỐC I/ Mục tiêu : Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ). Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường , thời gian trong chuyển động. II/ Chuẩn bị : Đồng hồ bấm giây. – Tranh vẽ tốc kế của xe máy. III/ Tổ chức choạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ :(5ph) chuyển động là gì ? Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Em hiểu như thế nào về kết luận nói rằng : Chuyển độnghay đứng yên có tính tương đối. bài tập 1.4 . Bài tập 1.6 Trả lời như phần ghi nhớ SGK. Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật làm mốc. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. Chọn Trái Đất a- tròn ; b- Dao động ; c- tròn – cong. HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) -Ở bài 1, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem thế nào để nhận sự nhanh hay chậm của chuyển động. HĐ 2 : Tìm hiểu về vận tốc (23ph) Cho HS làm bảng 2.1 Yêu cầu HS làm C1+C2+C3 Cùng s nhưng HS nào ít thời gian ? So sánh quãng đường chạy trong 1s ? à Rút ra khái niệm vận tốc : Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. I/ Vận tốc là gì ? - Đọc và làm bảng 2.1 -Thảo luận. - C2: Họ tên HS Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s Nguyễn An 3 6m Trần Bình 2 6.32m Lê Văn Cao 5 5.45m Đào Việt Hùng 1 6.67m Phạm Việt 4 5.71m - C 3 : (1) nhanh . (2) chậm. (3) quãng đường đi được (4) đơn vị.. Thông báo công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Yêu cầu HS làm C 4 Đọc phần thu thập thông tin. II/ Công thức tính vận tốc : Vận tốc được tính bằng công thức : ; trong đó : v là vận tốc (m/s ; km/h ) s là quãng đường ( m ; km ) t là thời gian ( s ; h ) III/ Đơn vị vận tốc : C 4 : s m m km km cm t s ph h s s v m/s m/ph km/h km/s cm/s C 6 : t=1,5h=5400s s=81km=81000m v=? (km/h và m/s ) Vận tốc của ô tô : C 7 : t=40ph= v=12km/h s=? Quãng đường đi được là : s=v.t= C 8 : t=30ph= v=4km/h s=? Quãng đường đi được là : s = v.t = 4. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế. C 5 : a) v1=36km/h v2=10,8m/s Điều đó cho biết gì Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ ô tô đi được 10,8 m b) Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất ? Vậy : Ô tô, tàu hỏa chạy nhanh hơn. Xe đạp chạy chậm nhất. Phần ghi nhớ : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính vận tốc . Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hựop pháp của vận tốc là km/h và m/s. Dặn dò : Học bài + học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập. Xem trước bài tiếp theo Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I/ Mục tiêu : Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. II/ Chuẩn bị : Có thể tổ chức cho HS làm TN hình 3.1 SGK Cần hướng dẫn HS tập trung xét hai quá trình chuyển động trên hai quãng đường AF và DF. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ : trình bày khái niệm, công thức và đơn vị tính vận tốc. gaỉi bài tập 2.5 ( có thể giải câu a ) Trả lời : như phần ghi nhớ. s1= 300m s2 = 7,5km=7500m t1 =1ph=60s t2=0,5h=1800s a)so sánh v1 với v2? b)sau 20ph hai người đó cách nhau ? a) - v1 > v2 : Người thư nhất đi nhanh hơn. b) s1=v1.t1=5.1200=6000m s2=v2.t2=4,17.1200=5004m s1- s2 = 6000 – 5004= 996m HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập HĐ 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. Cung cấp thông tin cho HS. Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm mà không nhìn SGK. Cho HS thảo luận, làm C2. HĐ 3 : Tìm hiểu vận tốc tb của chuyển động không đều :(vtb) Tính đoạn đường lăn được của trục I/ Định nghĩa : Đọc định nghhĩa. Tìm ví dụ trong thực tế. Làm C1 + q/ sát H 3.1 và bảng 3.1 Trả lời : Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều, vì trong cùng một khoảng thời gian t= 3s, trục lăn được trên các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn đường DE và EF là chuyển động đều vì : Trong cùng một khoảng thời gian t = 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau. C2 : a) là C .Đ. Đ b) Là C. Đ. KO. Đ. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - C 3 : bánh xe trong mỗi giây, ứng với mỗi đoạn đường AB, BC, CD ( làm C 3). Nêu khái niệm vận tốc trung bình : Trong CĐ Ko đều, trung bình mỗi giây chuyển động được bao nhiêu m thì ta nói vtb của chuyển động này là bấy nhiêu m/s. Chú ý : vtb trên các quãng đường CĐ ko đều thường là khác nhau. HĐ 4 : Vận dụng - yêu cầu học sinh C4 à C7 : C 5 : C 6 : Hướng dẫn HS : s = vtb . t = 30.5 = 150km C 7 : Hướng dẫn HS : Đo thời gian chạy 60m à tính vtb vBC = = 0,05 m/s vCD = = 0,08 m/s - Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần III/ Vận dụng : C 4 : s1= 120 m t1= 30s s2= 60 m t2= 24s vtb1 = ? vtb2 =? vtb = ? -Vận tốc tb của xe ở đoạn dốc : -Vận tốc tb của xe ở đoạn 2 -Vận tốc tb của xe ở cả quãng đường : Phần ghi nhớ : Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Vận tốc trung bình của chuểyn động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức : trong đó : s là quãng đường đi được (m ; km) ; t là thời gian (s ; h) Dặn dò : - Xem lại bài “Lực – Hai lực cân bằng” ; - Học Bài cũ ; Học thuộc phần ghi nhớ ; làm các bài tập. Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC I/ Mục tiêu : Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là địa lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. II/ Chuẩn bị : Nhắc học sinh xem lại bài “Lực – Hai lực cân bằng”. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa chuyển động đều và không đều ; Công thức tính vận tốc trung bình ? Khi nói tới vận to ... hiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. II/ Chuẩn bị : Nếu có điều kiện, có thể chuẩn bị một số tranh, ảnh và tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên làm các bài tập : 25.1 + 25.2 + 25.3 HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập : Nhiên liệu là gì ? Tại sao nói dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi HĐ 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu : GV nêu thí dụ về nhiên liệu. Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ. HĐ 3 : Thông báo về năng suất tỏa nhiệt : Thông báo định nghĩa năng suất tỏa nhiệt. Ý nghĩa của năng suất tỏa nhiệt. Yêu cầu HS tìm hiểu cách sử dụng bảng HĐ 4 : Xây dựng công thức tính Q do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. HĐ 5 : Vận dụng : Cho HS làm các bài tập : C1 , C2 Cho HS đọc : Phần ghi nhớ + có thể em chưa biết Về Nhà : Học bài và làm các bài tập Chú ý, tập trung 25.1 : A ; 25.2 : B 25.3 : a/ 600 b/ Q = m1.c1.(t-t1) = 4190.0,25.(60-58,5) = 1571,25j c/ c = 130,93j/kg.K d/ Chỉ gần bằng vì đã bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. I/ Nhiên liệu : HS tiếp thu lời giảng của GV Tìm thêm ví dụ về nhiên liệu II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liêu : Tiếp thu định nghĩa năng suất tỏa nhiệt. Nêu ý nghĩa của NSTN. Quan sát bảng NSTN của một số chất. III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra : Q = q.m Trong đó : q : là NSTN (j/kg) M : là khối lượng (kg) Q : là nhiệt lượng tỏa ra IV/ Vận dụng : C1 : vì : Qtđ > Qcủi C2 : Q1 = q1. m = 10.106.15 = 150. 106 Q2 =q2.m2 = 27. 106.15 = 405. 106 j Tiết 31 SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiêu : Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác ; sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. II/ Chuẩn bị : Cho GV : Vẽ lại trên khổ giấy lớn các hình vẽ trong bài. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định nghĩa năng suất tỏa nhiệt. Nêu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu ? Làm bài tập : 26.3 HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập : Trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác ; sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát nhất của tự nhiên mà chúng ta sẽ học trong bài này. HĐ 2 : Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng : Yêu cầu HS làm việc cá nhân HĐ 3 : Tìm hiểu sự chuyển hóa cơ năng và nhiệt năng : Phương pháp dạy cũng như HĐ 2 HĐ 4 : Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng Thông báo cho HS biết về sự bảo toàn năng lượng. Yêu cầu HS tìm ví dụ. HĐ 5 : Vận dụng Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đọc phần ghi nhớ + có thể em chưa biết. Về nhà học bài và làm bài tập Trả lời như SGK. 26.3 : Q1 = c1.m1.(t2-t1) Q1 = 2.4200.(100-20) = 672000 j Q2 = c2.m2.(t2-t1) Q2 = 0,5.880.(100-20) =35200j Qci = Q1 + Q2 = 672000 + 35200 = 707200j Qtp = Qci / H = 707200 / 30 = 2357333j Vì : Qtp = q.m ==> m = Qtp / q = 0,051 kg I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác : Làm việc cá nhân - Thảo luận. C1 : (1) Cơ năng ; (2) Nhiệt năng. (3) Cơ năng và nhiệt năng II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng : C2 : (5) Thế năng ; (6) Động năng (7) Động năng ; (8) Thế năng (9) Cơ năng ; (10) Nhiệt năng (11) Nhiệt năng ; (12) Cơ năng III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt : Lắng nghe thông báo. Tìm ví dụ. C3 : Tùy HS IV/ Vận dụng : HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. C4 : Tùy HS. C5 : Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. C6 : Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành NN làm nóng con lăc và không khí xung quanh. Tiết 32 ĐỘNG CƠ NHIỆT I/ Mục tiêu : Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. Dựa vào các hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. II/ Chuẩn bị : Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt. Vẽ trên khổ giấy lớn các hình vẽ về động cơ nổ bốn kì. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Làm các bài tập : 27.1 + 27.4 HĐ 1 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt : Nêu định nghĩa động cơ nhiệt ==> yêu cầu HS tìm thêm ví dụ. Ghi tên các loại động cơ nhiệt lên bảng ==> Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau giữa các động cơ này ? HĐ 2 : Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì : Cho HS quan sát mô hình động cơ nổ 4 kì. Giới thiệu các bộ phận – cấu tạo ==> cho HS dự đoán chức năng của từng bộ phận. Giới thiệu chuyển vận của động cơ. Trả lời như phần ghi nhớ SGK 27.1 : A 27.4 : Khi cưa, cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm cho lưỡi cưa và miếng thép nóng lên. Người ta cho nước chảy vào chỗ cưa để làm nguội lưỡi cưa và miếng thép. I/ Động cơ nhiệt là ? : Tiếp thu định nghĩa động cơ nhiệt. Cho ví dụ : Tùy HS. Quan sát tranh vẽ động cơ nhiệt ==> Tìm ra sự giống và khác nhau giữa các động cơ này. II/ Động cơ nổ bốn kì : 1- Cấu tạo : Quan sát động cơ nổ bốn kì ==> Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. 2- Chuyển vận : Trình bày chuyển vận : Theo SGK (Cho HS đọc nhiều lần) – Có thể cho đại diện HS lên bảng trình bày nội dung chuyển vận. Kì thứ nhất : Hút nhiên liệu. Kì thứ hai : Nén nhiên liệu. HĐ 3 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt : GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV trình bày nội dung của C2 ==> Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa Hiệu suất. Nêu tên và đơn vị có mặt trong công thức. Ví dụ : Khi nói hiệu suất của một máy là 45%, là có ý nghĩa gì ? HĐ 4 : Vận dụng : Tổ chức, hướng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi : C3 --> C5. C6 : có thể cho về nhà làm. Cho HS đọc phần : ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. Về nhà : Học bài và làm các bài tập Kì thứ ba : Đốt nhiên liệu. Kì thứ tư : Thoát khí. III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt : Thảo luận và trả lời các câu hỏi. C1 : Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải ra ngoài khí quyển làm khí quyển nóng lên. C2 : Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Chú ý : Đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. I/ Vận dụng : Thảo luận và làm các bài tập. C3 : Không. Vì trong đó không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4 : Tùy HS. C5 : Gây ra tiếng ồn ; các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển. C6 : A = F.s = 700.100000 = 70000000j Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000j Tiết 33 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC I/ Mục tiêu : Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. Làm được các bài tập trong phần vận dụng. II/ Chuẩn bị : Chuẩn bị cho GV : Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 trong phần ôn tập sgk. Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ. Nhắc HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra và thi HKII. Chuẩn bị cho HS : Xem lại tất cả các bài trong chương II. Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III/ Tổ chức hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Ôn tập : Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi. Sau mỗi câu hỏi GV cần có kết luận rõ ràng, dứt khoát. A/ ÔN TẬP : Thảo luận và trả lời các câu hỏi. Sau mỗi câu hỏi cần chú ý đến kết luận của GV để ghi đúng câu trả lời vào vở. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng ; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. Bảng 29.1 Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J. Q = m.c.∆t. Trong đó, Q là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, đơn vị là J ; m là khối lượng của vật, đơn vị là kg ; ∆t là độ tăng nhiệt độ, đơn vị là 00C (hoặc K). Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì : - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
Tài liệu đính kèm: