A- Mục tiêu
- Nhận biết được dòng đối lưu tong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí và chân không
- Kỹ năng dụng dụng cụ thí nghiệm, lắp đặt thí nghiệm, quan sát hiện tượng vật lý để rút ra nhận xét.
- Thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1ống nghiệm, kẹp, bình tròn, nút cao su, ống thuỷ tinh chữ L.
- Mỗi nhóm: 1 đèn cồn, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế, 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 kẹp vạn năng, 1 gói thuốc tím.
C- Tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
Sĩ số : 8A: 8B:
2- Kiểm tra
HS1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? Chữa bài 22.1 và 22.3 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 22.2 và bài 22.5 (SBT)
3- Bài mới
Ngày soạn: 13-3-2009 Ngày giảng: -3-2009 Tiết 27: Đối lưu – Bức xạ nhiệt A- Mục tiêu - Nhận biết được dòng đối lưu tong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí và chân không - Kỹ năng dụng dụng cụ thí nghiệm, lắp đặt thí nghiệm, quan sát hiện tượng vật lý để rút ra nhận xét. - Thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B- Chuẩn bị - Cả lớp: 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1ống nghiệm, kẹp, bình tròn, nút cao su, ống thuỷ tinh chữ L. - Mỗi nhóm: 1 đèn cồn, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế, 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 kẹp vạn năng, 1 gói thuốc tím. C- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức Sĩ số : 8A: 8B: 2- Kiểm tra HS1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? Chữa bài 22.1 và 22.3 (SBT) HS2: Chữa bài tập 22.2 và bài 22.5 (SBT) 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph) - GV làm thí nghiệm H23.1. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát được. - GV: Nước truyền nhiệt kém, trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu(15ph) - GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm H23.2 theo nhóm: dùng thìa thuỷ tinh múc hạt thuốc tím đưa xuống đáy cốc, dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía đặt thuốc tím. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra. Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3. - GV hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp. - Sự đối lưu là gì? - Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H23.3 (SGK), quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS trả lời C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả lời. HĐ3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15ph) - GV: Ngoài lớp khí quyển bao quanh trái đất, khoảng không gian còn lại giữa Mặt Trời và Trái Đất là chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? - GV làm thí nghiệm H23.4 và H23.5. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra - GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8, C9. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - GV thông báo về bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt. HĐ4:Vận dụng (7ph) - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng C10, C11, C12. - Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. - HS quan sát thí nghiệm và thấy được nếu đun nóng nước từ đáy ống ghiệm thì miếng sáp ở miệng ống sẽ bị nóng chảy. - Ghi đầu bài I- Đối lưu 1- Thí nghiệm - Các nhóm lắp đặt và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Quan sát hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2, C3 - Đại diện nhóm nêu ý kiến và tham gia nhận xét. C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống. C2: Do lớp nước bên dưới nóng lên trước, nở ra, d < d nước lạnh ở trên. Do đó nước nóng đi lên phía trên còn lớp nước lạnh đi xuống phía dưới. C3: Nhờ nhiệt kế ta thấy nước trong cốc nóng lên. - Kết luận: Sự đối lưu là sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng đối lưu. 3- Vận dụng C4: Tương tự như C2 ( Khói hương giúp quan sát hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn) Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí. C5: Để phần dưới nóng lên trước đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: Không. Vì không thể tạo thành các dòng đối lưu. II- Bức xạ nhiệt 1- Thí nhgiệm - HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với giọt nước 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời C7, C8, C9. Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: Không khí trong bình nóng lên nở ra C8: Không khí trong bình lạnh đi. Tấm bìa ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn đến bình. Chứng tỏ nhiệt truyền theo đường thẳng. - Kết luận: Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt ( xảy ra ngay cả trong chân không) Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. III- Vận dụng - Cá nhân HS trả lời các câu C10, C11, C12. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. C10: Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Giảm sự hấp thụ tia nhiệt C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là dẫn nhiệt, chất lỏng và chất khí là đối lưu, của chân không là bức xạ nhiệt. 4- Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 23.1 đến 23.7 (SBT) - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu HK II để kiểm tra 1 tiết Ngày -3-2009 Duyệt của tổ, BGH
Tài liệu đính kèm: