Giáo án môn Vật lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Chung

Giáo án môn Vật lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Chung

Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

GV giới thiệu: Để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng xoay chiều người dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-).

HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở

GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều.

HS: đọc, ghi các giá trị đo được

GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.

HS: Nêu KL

Hoạt động 5: Vận dụng

GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3 hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh HĐT hiệu dụng tương đương với hiệu điện của dòng điện một chiều có cùng trị số.

HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD

doc 119 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
S: 
G: 
Chương I: Điện học
Tiết 1 – Bài 1:
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
	I. Mục tiêu .
	1. Kiến thức: 
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
	2. Kỹ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
1. Giáo viên:
- Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1)
- 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị.
2. Mỗi nhóm hs: 
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính F0,3mm.
- 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện.
III- Phương pháp:
Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I.
HS: Lắng nghe.
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập :
GV: ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn -> đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó.
HS: Lắng nghe.
HĐ2: Hệ thống lại những kiến thức liện quan đến bài học:
GV: Cô có sơ đồ như trên bảng. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn MN và HĐT giữa hai đầu đoạn dây dẫn MN cô cần phải có những dụng cụ gì?
 HS: Thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện nhóm trả lời.
GV: Phải mắc những dụng cụ trên ntn? Gọi đại diện 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Sau đó gọi 2 hs nhóm khác nhận xét. 
HS: Trao đổi trong nhóm, cử 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ. Các hs còn lại quan sát, nhận xét bài làm của bạn.
GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng Ampe kế và Vôn kế (đã được học ở chương trình lớp 7)
HS: Thảo luận nhóm
HĐ3: Tìm hiểu mqh giữa I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn :
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. 
GV: Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy mắc mạch điện như sơ đồ? 
HS: Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Lắp mạch điện theo sơ đồ.
GV: Yêu cầu hs làm viêc cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm nêu các tiến hành các bước TN? 
HS: Thảo luận trong nhóm nêu phương án tiến hành TN.
GV: Chốt lại các bước tiến hành.
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo.
 Báo cáo kết quả vào Bảng 1.
Lưu ý: Nhắc nhở hs các kỹ năng trong thao tác TN (sau khi đọc kết quả ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây). 
GV: Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trong quá trình mắc mạch điện.
GV: Thông báo Dòng điện qua Vôn kế có I rất nhỏ (ằ 0) => bỏ qua. Nên Ampe kế đo được I chạy qua đoạn dây MN.
HS: Lắng nghe.
GV: Treo bảng kết quả của 1 nhóm lên bảng. Yêu cầu nhận xét rồi trả lời C1.
HS: Thảo luận trong nhóm rồi cử đại diện trả lời C1:
HĐ4: Tiến hành vẽ và dùng đồ thị để rút ra kết luận 
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 phần II trong sgk.
HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin trong sgk.
GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
HS: thảo luận, trả lời
GV: Đính giấy ô li lên bảng. Yêu cầu hs dựa vào báo cáo kết quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mqh giữa I và U. Gọi 1 hs lên bảng làm vào giấy ô li to còn các hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
HS: Làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả vẽ đồ thị vào vở. Đại diện 1 hs lên bảng vẽ.
Gợi ý : Cách xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến hành đo lại.
GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng cụ thì đồ thị kia ntn?
GV : Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0;I=0). 
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận.
HĐ5: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4, C5. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc . . .
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện
M
N
K
A
B
+
-
A
2. Tiến hành TN
a) Dụng cụ:
b) Tiến hành: 
+ Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura = 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng ghi vào bảng 1.
+ Bước 5: Từ bảng kết quả => KL về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
c) Kết quả: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Lần đo
V
I
1
2
3
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U:
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0).
2. Kết luận: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 
III. Vận dụng:
- C3: U1 = 2,5V 
-> I1= 0,5A
 U2 = 3V 
-> I2 = 0,7A.
- C4: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A.
- C5: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
	D. Củng cố:
	- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?
- Nêu mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT?
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 1.1 -> 1.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm.
Tuần 
S: 
G: 
Tiết 2
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Biết được đơn vị điện trở là W. Vận dụng được công thức để giải một số bài tập.
- Biết được ý nghĩa của điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
	2. Kỹ năng:
- Linh hoạt trong sử dụng các biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính toán. Kỹ năng so sánh, nhận xét
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bài trước (Phụ lục 2).
2. Học sinh:
- Hệ thống lại các kiến thức được học ở bài 1.
III- Phương pháp:
Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập)
GV: ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HS: Lắng nghe.
HĐ2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn :
GV: Phát phụ lục 2 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tính thương số U/I vào bảng.
HS: Làm việc theo nhóm 
GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm hs trong quá trình hoàn thành bài.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
GV: Chốt: Cùng 1 dây dẫn thì U/I không đổi, các dây dẫn khác nhau thì U/I khác nhau
HS: Ghi vở
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở ):
GV: Thông báo trị số không đổi 
đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện trở.
HS: Lắng nghe - ghi vở.
GV: Dựa vào biểu thức hãy cho cô biết khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi ntn?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành 2 bài tập sau vào vở. Gọi đại diện 2 hs lên bảng chữa bài. 
1. Tính điện trở của 1 dây dẫn biết rằng HĐT giữa 2 đầu dây là 3V dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA? 
(Gợi ý: Cần phải đổi đơn vị I về A (0,25A).
2. Đổi đơn vị sau: 
0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
HS: Làm việc cá nhân 
GV: Gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk mục d. 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Điện trở dây dẫn càng lớn thì dòng điện chạy trong nó càng nhỏ.
HS: Ghi vở
HĐ5: Tìm hiểu nội dung và hệ thức của định luật Ôm (7’)
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk phần II. Gọi 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Thông báo: Hệ thức của định luật Ôm .
HS: Ghi vở
GV: Gọi lần lượt 2 hs phát biểu nội dung định luật Ôm.
HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm.
GV: Yêu cầu hs từ hệ thức (2) => công thức tính U.
HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U.
HĐ6: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4. Gọi đại diện 2 hs lên bảng trình bày
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4 vào vở 
GV: Nhận xét bài làm của hs. 
HS: Sửa sai (nếu có)
Tiết 2 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
- Cùng1 dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi.
- Các dây dẫn khác nhau thì trị số U/I là khác nhau.
2. Điện trở:
- . (1): Điện trở của dây dẫn.
- Ký hiệu :
Hoặc : 
- Đơn vị : Ôm (W)
()
+ 1kW = 1000W
+ 1MW = 106W
- áp dụng: 
+ 
+0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
- ý nghĩa của R: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II. Định luật Ôm
- Hệ thức của định luật Ôm:
. (2)
+ U đo bằng V.
+ I đo bằng A.
+ R đo bằng W.
- Nội dung: sgk (trang 8)
(2) => U = I.R (3)
III. Vận dụng:
- C3:
- C4:
	D. Củng cố bài: 
Công thức dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
	E. . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2.1 -> 2.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 3. Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. 
- Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành.
Tuần 
S: 
G: 
Tiết 3
Bài 3: Thực hành
xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu tiết dạy:
1. Kiến thức: 
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức .
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.
	2. Kỹ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở
	3. Thái độ:
- Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mẫu báo cáo thực hành cho từng hs
2. Mỗi nhóm hs:
- Một dây dẫn constantan có điện trở chưa biết giá trị. Một biến thế nguồn
- Một ... i dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-).
HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở
GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều.
HS: đọc, ghi các giá trị đo được
GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
HS: Nêu KL
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3 đ hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh HĐT hiệu dụng tương đương với hiệu điện của dòng điện một chiều có cùng trị số.
HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD của GV
I- Tác dụng của dòng điện xoay chiều
+ Thí nghiệm 1: dòng điện có tác dụng nhiệt.
+ Thí nghiệm 2: dòng điện xoay chiều có tác dụng quang.
+ Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ.
Dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh 
II- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
1- Thí nghiệm
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược laị.
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều.
2- Kết luận
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm 
cũng đổi chiều.
III- Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
kết luận:
+ Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu là AC (hay ~).
+ Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.
IV: Vận dụng
C3:
D. Củng cố :
+ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện.
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?
Hướng dẫn về nhà: 
Học bài
Làm bài tập 35 (SBT).
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 39
Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
	- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
	- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
2- Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3- Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị:
 III. Phương pháp:
Thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
GV gọi 1 HS lên bảng viết các công thức tính công suất của dòng điện.
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: * ĐVĐ: 
+ ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì?
+ Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần?
+ Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì?đ Bài mới
Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí Phf khi truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U.
GV thông báo: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa ... 
HS: chú ý lắng nghe GV thông báo.
GV nêu câu hỏi: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: thông báo như SGK.. Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hoa phí và P, U, R.
HS: đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Phf. GV: hướng dẫn thảo luận chung cả lớp đi đến công thức tính Phf = 
Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất.
GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3.
HS: trao đổi nhóm, trả lời câu C1, C2, C3.
GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình.
GV: có thể gợi ý HS dựa vào công thức tính R =.
GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn? 
HS: rút ra được
Hoạt động 4: Vận dụng
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời câu hỏi C4, C6.
HS hoàn thành câu hỏi C4, C6.
GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi vở.
I- Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.
1- Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
- HS tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm công thức tính công suất hao phí theo P, U, R theo các bước:
+ Công suất của dòng điện: P = U.I đ I = (1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí): 
Phf = I2.R (2)
+ Từ (1) và (2) đ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Phf = 
2- Cách làm giảm hao phí
C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.
C2: Biết R = , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí.
C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
*kết luận: Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế.
II. Vận dụng
C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần.
C6: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm hao phí trên đường dây truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
D. Củng cố :
GV ding C5 để củng cố bài học
C5:
Điện trở của đường dây truyền tải
R = 2.20.0,2 = 4 (W)
Công suất hao phí trên đường dây truyền tải
Phf = I2.R = 2002.4 = 160000 (W)
Công suất hao phí có thể dùng thắp sáng được 1600 đèn 100W
Nếu công suất tăng lên 30000V tức là tăng 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9 lần.
	E. Hướng dẫn về nhà: 
- Học Bài
- Làm các BT 36 (SBT)
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 40
Bài 37: Máy biến thế
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của một máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/U2=n1/n2
Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi
2.Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ lấp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện
3.Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
II- Chuẩn bị:
Với GV và mỗi nhóm học sinh
-1 máy biến thế nhỏ cuộn dây sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.
1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12 V,
1 vôn kế xoay chiều 0 - 15 V
 III. Phương pháp:
Thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phát hiện vai trò của máy biến thế trên dây tải điện.
GV : HD HS nghiên cứu SGK
HS : Nghiên cứu SGK
GV : Muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện, ta làm thế nào thì có lợi nhất?
HS : Trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến
GV: Y/s HS làm việc cá nhân Đọc SGK,
HS: Đọc xem hình 37.1 SGK, đối chiếu với máy biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, cách điện với nhau và được quấn quanh một lõi sắt chung.
GV: - Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng nhau không?
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây nay sang cuộn dây kia được không? Vì sao
HS: Thảo luận nhóm trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế theo hai giai đoạn.
Trả lời câu hỏi của GV. Vận dụng kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuộn thứ cấp kín khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp.
GV: Tiến hành TN
HS: Quan sát GV làm thí nghiệm kiểm tra.
GV: Y/c HS Trả lời C2. 
HS: Trình bày lập luận, nêu rõ là ta đã biết trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chều
GV: Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
HS: Thảo luận chung ở lớp và rút ra KL.
Hoạt động4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế(làm tăng hoạc giảm hiệu điện thế)
GV: yêu cầu HS đọc và ghi lại số vòng n1 và n2 của máy biến thế trên bàn GV
HS: Quan sát TN của GV đo U1 và U2+
Và ghi lại các kết quả vào bảng 1 
GV: Y/c Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1,,n 2
HS:Thảo luận ở lớp thiết lập công thức U1/U2=n1/n2
GV: Hãy phát biểu thành lời mối liên hệ trên.
HS: Trả lời câu hỏi của GV 
GV: Nêu dự đoán về trường hợp số vòng dây n1>n2 và ngược lại
HS: Thảo luận chung cả lớp nêu dự đoán
GV: Tiến hành TN
HS: Quan sát TN kiểm tra 
GV: Y/c Rút ra kết luận chung ở lớp
HS: Thảo luận và rút ra KL
Hoạt động5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. Chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, ở đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích hiện tượng đó
Mục đích của máy biến thế là phải tăng hiệu điện thế lên hàng chục nghìn vôn để giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng mạng điện trong gia đình chỉ có hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải làm như thế nào để vừa giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng đảm bảo phù hơp với hiệu điện thế của các dụng cụ điện trong gia đình?
Hoạt động 6 Vận dụng : Xác định số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế
GV: Y/C HS làm việc cá nhân trả lời câu 4
HS: Đại diện trình bày kết quả ở lớp
Tiết 40
Bài 37: Máy biến thế
I-Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
1-Cấu tạo:
(SGK)
2- Nguyên tắc hoạt động
C1: Có sáng
Vì: 
C2:U xoay chiều
Vì:
3- Kết luận: SGK
Dùng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Quan sát:
 Kết 
 quả 
Lần TN
U1 (V)
U2
(V)
n1
n2
1
3
2
1500
1000
2
3
2
1500
1000
3
9
6
1500
1000
C3:
Kết luận:
 U1/U2=n1/n2
III- Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cân lắp đặt máy tăng thế . Nhưng ở nơi tiêu thụ điện lại cần lắp đặt máy hạ thế
IV- Vận dụng :
C4
U1/U2=n1/n2đn2=U2.n1/U1 =6.4000/220
 =109(vòng)
	D. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?
- Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Muốn máy biến thế ở C4 trở thành máy tăng thế ta làm thế nào?
E. Hướng đẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài Thực hành
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ly 8 CN.doc