3./ Thái độ:
* Trung thực, chính xác trong thí nghiệm và tinh thần hợp tác trong nhóm học tập.
* Có ý thức bảo vệ môi trường: tuyên truyền ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá, có biện pháp ngăn chặn các hành vi này
II./ Chuẩn bị:
* Giáo viên : _ SGK, SGV, SBT, tranh GK, bảng phụ.
_ Bình trụ có đáy C và các lỗ A – B, bình trụ có đáy D tách rời, chậu thủy tinh
* Học sinh : _ Học bài cũ
III./ Hoạt động dạy và học :
1./ Ổn định lớp: (1 ph)
- Giáo viên kiểm tra sĩ số của học sinh
2./ Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Ap lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Ap suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị?
Dự kiến phương án trả lời:
-Ap lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép
- Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Ngày soạn : 5/10/2011 Tiết: 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I./ Mục tiêu: 1./ Kiến thức: * Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. * Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đơn vị các đại lượng trong công thức. * 2./ Kĩ năng: * Quan sát hiện tượng và rút ra được nhận xét. * Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3./ Thái độ: * Trung thực, chính xác trong thí nghiệm và tinh thần hợp tác trong nhóm học tập. * Có ý thức bảo vệ môi trường: tuyên truyền ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá, có biện pháp ngăn chặn các hành vi này II./ Chuẩn bị: * Giáo viên : _ SGK, SGV, SBT, tranh GK, bảng phụ. _ Bình trụ có đáy C và các lỗ A – B, bình trụ có đáy D tách rời, chậu thủy tinh * Học sinh : _ Học bài cũ III./ Hoạt động dạy và học : 1./ Ổn định lớp: (1 ph) - Giáo viên kiểm tra sĩ số của học sinh 2./ Kiểm tra bài cũ: (5ph) -Aùp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Aùp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị? Dự kiến phương án trả lời: -Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép -Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép - Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức: p = - Đơn vị áp suất là Paxcan:1Pa = 1N/m2 3./ Bài mới: a./ Đặt vấn đề:2’ - Tại sao khi bơi lặn, càng xuống sâu ta càng cảm thấy tức ngực? Tại sao người thợ lặn lại phải mặc đồ lặn khi làm việc ở dưới vùng nước sâu? - Vật rắn gây ra áp suất lên diện tích bị ép, vậy chất lỏng có gây ra áp suất hay không lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không? b./ Bài dạy : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 17’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: - Y/c hs đọc, mô tả thí nghiệm h8.3. - Y/c hs làm thí nghiệm và trả lời C1, C2. - Y/c hs đọc, mô tả thí nghiệm h8.4. - Y/c hs làm thí nghiệm, trả lời C3. - Y/c hs hoàn thành kết luận C4. - G/v chốt lại, cho hs ghi vở. Giáo dục bảo vệ môi trường: *Viêïc sử dụng chất nổ để đánh bắt cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này được truyền đi theo mọi phương gây ra sự tác động rất lớn đến các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây tác hại huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. Vậy chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ môi trường? - HS đọc, mô tả thí nghiệm - nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm, quan sát và nêu nhận xét để trả lời: + C1: chất lỏng đã gây ra áp lực lên đáy bình và thành bình; gây ra áp suất tác dụng lên đáy và thành bình. + C2: áp suất gây ra bởi chất lỏng không chỉ tác dụng theo một phương như chất rắn mà gây ra áp suất theo mọi phương. - đọc, mô tả thí nghiệm - nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm, quan sát và nêu nhận xét để trả lời: + C3: đĩa D không rời hình trụ trong nước, chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên đĩa D theo mọi phương khác nhau. - cá nhân điền từ: đáy thành trong lòng Các em thảo luận và đưa ra ý kiến: +tuyên truyền ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá +có biện pháp ngăn chặn các hành vi đánh bắt cá I./ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1./ Thí nghiệm :(SGK) 2./ Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. 12’ Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng - Hướng dẫn hs xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng dựa trên công thức tính áp suất đã học: + công thức tính áp suất chất rắn? + xác định áp lực của khối chất lỏng lên đáy bình? Cách tính? + áp suất của khối chất lỏng này lên 1 đơn vị diện tích đáy bình bị ép - Y/c giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? - Nhìn vào công thức, cho biết áp suất gây bởi chất lỏng phụ thuộc và yếu tố nào? - So sánh áp suất tại ba điểm A, B, C cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trong lòng chất lỏng? (phiếùu học tập) => trong chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau, đây làm một tính chất quan trọng được ứng dụng nhiều trong KT và ĐS. Công thức trên cũng áp dụng để tính áp suất cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng. - hs đọc thông tin, suy nghĩ trả lời và thực hiện theo hướng dẫn. + công thức: p = F/S + áp lực do khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình chính là trọng lượng của khối chất lỏng; công thức tính: F = P = d.V = d.S.h + p = F/S = d.S.h/S = d.h. P = d.h. - cá nhân giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức vừa tìm. - phụ thuộc hai yếu tố là trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu (chiều cao cột chất lỏng). - ba điểm A, B, C cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trong lòng chất lỏng nên sẽ có cùng chiều cao cột chất lỏng nên áp suất tai ba điểm này sẽ bằng nhau. - tiếp thu. II./ Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h + d: trọng lượng riêng của chất lỏng. + h: chiều cao của cột chất lỏng (là độ sâu tính từ điểm đang xét đến mặt thoáng chất lỏng) - Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau. 7’ Hoạt động 3: củng cố – vận dụng - Y/c hs trả lời C6 – C7. - Hướng truyền của áp suất chất lỏng? - Công thức tính? So sánh hướng truyền áp suất chất lỏng với áp suất chất rắn Học sinh làm việc cá nhân với câu C6 , C7 - chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng, lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. - p= h.d. C6: khi lặn sâu áp suất của nước biển tăng vì độ sâu tăng. Vì vậy người thợ mặc áo giáp mới có khả năng chịu áp suất lớn C7: Tãm t¾t Gi¶i h =1,2m h1 = 0,4m d = 10000N/m3 p =? p1 =? Áp suất của nước lên đáy thùng là: P=d.h= 10000.1,2=12000N/m3 áp suất của nước lên ®iĨm c¸ch ®¸y thïng 0,4m: p1 = d.(h - h1) = 8000 (N/m2) 4./ Dặn dò ( 1ph) _Học thuộc bài _Làm bài tập SBT từ bái 8.1 đến 8.12 _ Đọc phần “ Có thể em chưa biết “ _Xem trước phần III : bình thông nhau. V./ Rút kinh nghiệm – Bổ sung: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài tập bổ sung: Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an tồn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình sau là hợp lí: a b c d A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d
Tài liệu đính kèm: