Hỏi: Vận tốc phụ thuộc vào các đại lượng vật lý nào? Khi nói vận tốc của một ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết gì?
HS: quãng đường đi được (s) và thời gian đi hết quãng đường đó (t). Khi nói vận tốc của ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết được là: trong 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 36 km
Hỏi: nêu điểm giống nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng không đều?
HS: +Giống nhau: quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.
+Khác nhau:
-CĐTĐ: vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Hỏi: Nêu cách ký hiệu véc tơ lực?
HS:
Hỏi: tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? cho ví dụ ?
HS: vì do mọi vật đều có quán tính.
Ví dụ: khi bị vấp ta ngã về phía trước, giũ áo quần cho sạch bụi.
Ngày dạy: TIẾT 7 BÀI 6: LỰC MA SÁT I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kĩ năng Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: + Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN + Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III.Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của HS cho bài mới: 3.Dạy bài mới GV giới thiệụ bài mới Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 SGK HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học I/ Khi nào có lực ma sát: Lực ma sát trượt: C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Bánh xe và mặt đường Các viên bi với trục Lực ma sát nghỉ: C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật: Ma sát có thể có hại: Lực ma sát có ích III/ Vận dụng: C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT Bài sắp học: Áp suất * Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? Kí duyệt Ngày..tháng.năm. Tổ trưởng Ngày dạy: TIẾT 8: BÀI TẬP I.Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế. 3.Thái độ : Say mê tìm tòi, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp. HS: ôn tập ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức: KT sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3.Dạy bài mới: Hoạt Động Của Thầy và Trò Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Hỏi: Thế nào là tính tương đối của chuyển động? cho ví dụ? HS: Một vật có thể đứng yên so với vật làm mốc này nhưng lại chuyển động so với vật làm mốc khác nên sự chuyển động hay đứng yên của vật chỉ mang tính tương đối. Ví dụ: một hành khách ngồi trong xe ôtô đang CĐ, so với hành khách khác trong xe thì người đó đứng yên nhưng so với cây cối bên đường thì người đó đang CĐ Hỏi: Vận tốc phụ thuộc vào các đại lượng vật lý nào? Khi nói vận tốc của một ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết gì? HS: quãng đường đi được (s) và thời gian đi hết quãng đường đó (t). Khi nói vận tốc của ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết được là: trong 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 36 km Hỏi: nêu điểm giống nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng không đều? HS: +Giống nhau: quỹ đạo chuyển động là đường thẳng. +Khác nhau: -CĐTĐ: vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Hỏi: Nêu cách ký hiệu véc tơ lực? HS: Hỏi: tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? cho ví dụ ? HS: vì do mọi vật đều có quán tính. Ví dụ: khi bị vấp ta ngã về phía trước, giũ áo quần cho sạch bụi... Hỏi: khi nào có lực ma sát trượt ? cho ví dụ? HS: khi có một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác. Ví dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên sàn nhà... Hỏi: Lực ma sát có lợi hay có hại? Cho ví dụ minh họa.Các cách làm tăng và giảm ma sát. HS: Ma sát vừa có lợi vừa có hại. Có lợi: Đường trơn phải có ma sát chúng ta mới di lại được Có hại: làm mòn, nóng động cơ, hao phí năng lượng. Giảm ma sát bằng cách bôi trơn động cơ bằng dầu mỡ, dùng các vòng bi trong các ổ trục. Tăng ma sát khi đường quá trơn bằng cách giải cát hay trấu. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng GV: Gọi học sinh lên làm một số bài tập trong SGK và SBT HS: Làm bài. GV: Chữa thêm bài mang kiến thức tổng hợp Hỏi: có những cách nào để so sánh biết được người nào đi nhanh hơn? HS: C1:so sánh trong cùng 1 thời gian: người nào đi được quãng đường dài hơn thì đi nhanh hơn. C2: So sánh trên cùng một quãng đường: người nào đi với thời gian ít hơn là đi nhanh hơn Hỏi:vậy theo các em bài toán này ta lựa chọn cách nào để so sánh? vì sao? HS: cách 2, vì hai người đi trên cùng một quãng đường ABC dài như nhau. Hỏi: tính t trên cả quãng đường ABC của từng người như thế nào? HS: t1 = t1/ + t1// t2 = t2/ + t2// I/Lý thuyết: - Một vật có thể đứng yên so với vật làm mốc này nhưng lại chuyển động so với vật làm mốc khác nên sự chuyển động hay đứng yên của vật chỉ mang tính tương đối. Ví dụ: một hành khách ngồi trong xe ôtô đang CĐ, so với hành khách khác trong xe thì người đó đứng yên nhưng so với cây cối bên đường thì người đó đang CĐ -Vận tốc phụ thuộc vào quãng đường đi được (s) và thời gian đi hết quãng đường đó (t). Khi nói vận tốc của ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết được là: trong 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 36 km - điểm giống nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng không đều: +Giống nhau: quỹ đạo chuyển động là đường thẳng. +Khác nhau: -CĐTĐ: vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - cách ký hiệu véc tơ lực: -khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì do có quán tính. Ví dụ: khi bị vấp ta ngã về phía trước, giũ áo quần cho sạch bụi... - lực ma sát trượt xuất hiện khi có một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác. Ví dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên sàn nhà... II/Bài tập: Bài 1: BT trong SGK, SBT. Bài 1: Cùng một lúc, có 2 người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2 BC).Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc 12 (km/h), quãng đường BC với vận tốc 4 (km/h); người thứ hai đi quãng đường AB với vận tốc 4(km/h), quãng đường BC với vận tốc 12 (km/h). a-Hỏi người nào đến B trước? b-Biết thời gian đến trước là 30 phút.Tính chiều dài quãng đường ABC? Giải: a/Người nào đến B trước: +Thời gian đi của người thứ nhất là: +Thời gian đi của người thứ nhất là: Vì t2 > t1 nên người thứ nhất đi đến B trước người thứ hai. b/ Tính chiều dài quãng đường ABC: Theo đề bài ta có: t2 - t1 =0,5h Hay: Vậy quãng đường ABC dài 9(km) 4.Củng cố: GV: Nhắc nội dung kiểm tra, lý thuyết và các dạng bài tập HS: Ghi chép. 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà Nhắc HS giờ sau KT 45 phút. Kí duyệt Ngày..tháng.năm. Tổ trưởng Ngày dạy: Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học - Đánh giá quá trình học tập của học sinh từ đầu năm tới nử học kỳ I II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học 1. Giáo viên: Đề bài 2. Học sinh: Bài cũ ở nhà Kí duyệt Ngày..tháng.năm. Tổ trưởng Ngày dạy: TIẾT 10 BÀI 7:ÁP SUẤT I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2.Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3.Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II.Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2.Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới GV giới thiệu bài mới Tình huống bài mới: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu áp suất là gì? GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3:Vận dụng GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào: C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 h1 *Kết luận: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F P = S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: Fx = 340.000N Sx = 1,5 m2 Fô = 20.000 N Sô = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: Fx 340000 Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2 Áp suất ôtô Fô 20.000 Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún 4. Củng cố Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK Làm BT 7.1 SBT 5. Hướng dẫn HS học ở nhà Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau. * Câu hỏi soạn bài: - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng? Kí duyệt Ngày..tháng.năm. Tổ trưởng Ngày dạy: TIẾT 11 BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2.Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3.Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II.Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: 1.Giáo viên 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định lớp: KT sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ GV: hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? HS: trả lời 3.Dạy bài mới GV giới thiệu bài mới Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng P = d.h Thí nghiệm: C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng. C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h Trong đó d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (Pa) III/ Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao. IV/Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7:- P1 = d. h1 = 10.000.h2 =12.000Pa h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. 4. Củng cố: Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. Bài sắp học: Áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng? Kí duyệt Ngày..tháng.năm. Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: