, Trả lời câu hỏi :
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống .
C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước , nở ra , trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên . Do đó lớp nước nóng nổi lên , lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng .
C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên .
Vậy : Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chất lỏng ( khí ) gọi là sự đối lưu.
3, Vận dụng :
Ngày dạy: 8a/../2012 8b/../2012 da in Tiết 29 : Đối lưu – Bức xạ nhiệt 1-Mục tiêu: a * Kiến thức : - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí . - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào - Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt - Nêu được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn , chất lỏng , chất khí , chân không b* Kỹ năng : - Sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn , nhiệt kế . - Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ - Sử dụng khéo léo 1 số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ . c* Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm . 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV: - TN hình vẽ 23.1, 23.4 , 23.5 SGK ; Hình 23.6 b. Chuẩn bị của HS : Mỗi nhóm : Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2 , 23.3 . 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (5') - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn , chất lỏng , chất khí . - làm bài tập 22.1+22.2/SBT.60 (Đáp án- bài tập 22.1-B +Bài 22.2-C /SBT.60) Hoạt động 1: Tổ chức tình huống HT : GV : Làm TN hình 23.1 . HS: Quan sát nêu hiện tượng GV: Đặt vấn đề vào bài mới b- nội dung dạy họcBài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (ghi bảng) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu : (13') GV: cho HS đọc qua nội dung yêu cầu của các câu hỏi C1->C3 HS : Nêu dụng cụ TN , cách tiến hành TN GV: Cho HS làm TN H23.2 theo nhóm HS: nhận dụng cụ và tiến hành TN như H.23.2-> thảo luận nhóm và trả lời câu C1,C2,C3 SGK GV: H/dẫn -chỉ đạo HS hoạt động nhóm yêu cầu hs quan sát hiện tượng xảy ra , thảo luận nhóm và trả lời câu C1,C2,C3 SGK HS: cử đại diện nhóm lần lượt trả lời câu C1,C2,C3 GV: Thông báo : Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu . Vậy sự đối lưu là gì ? gv Nêu kết luận HS: ghi nhớ kiến thức mới KL sự đối lưu GV: yêu cầu hs làm bài tập phần vận dụng HS : Đọc câu C4 GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm H23.3 HS: Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C4,C5,C6 ( giải thích như câu C2) GV: Nhấn mạnh : Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí . Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (14') GV: (ĐVĐ -vào phần tìm hiểu bức xạ nhiệt như SGK.81) GV: gọi 1HS đọc nội dung phần TN. Hình 23.4 + H.23.5SGK.81) GV: Làm TN H23.4 , 23.5 HS : Quan sát phần TN. Hình23.4+H.23.5 SGK.81)->mô tả hiện tượng xảy ra GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi C7,C8,C9 . HS: cử đại diện nhóm lần lượt trả lời câu C7,C8;C9-nhận xét -bổ sung(nếu có ) GV: tổng hợp ý kiến -> chuẩn hoá kiến thức các câu hỏi C7,C8,C9 . GV: Thông báo về ĐN bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt . HS: ghi nhớ kiến thức mới KL về sự bức xạ nhiệt Hoạt động 4 : Vận dụng (9') GV: Cho hs đọc các câu hỏi phần vận dụng và yêu cầu hs trả lời HS: Đọc các câu hỏi SGK và trả lời theo hướng dẫn của GV GV: uốn nắn và sửa chỗ sai cho hs GV: đặt các câu hỏi tổng hợp bài học 1HS: nêu lại nội dung chinh của bài học qua phần ghi nhớ I. Đối lưu : 1, Thí nghiệm : SGK/80 - Dụng cụ :như H.23.1/SGK.80 - Tiến hành : 2, Trả lời câu hỏi : C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống . C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước , nở ra , trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên . Do đó lớp nước nóng nổi lên , lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng . C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên . Vậy : Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chất lỏng ( khí ) gọi là sự đối lưu. 3, Vận dụng : C4: C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên , phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu . C6: Không vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu . II. Bức xạ nhiệt : 1, Thí nghiệm: C7: Không khí trong bình nóng lên , nở ra đẩy giọt nước màu dịch về phía đầu B . C8: Không khí trong bình đã lạnh đi . Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng . C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém . Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng . * Vậy : Bức xạ nhiệt là truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . III. Vận dụng : C10: Để tăng khả năng hấp thụ nhiệt C11: Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt . C12: chất rắn : dẫn nhiệt Chất lỏng , chất khí là : Đối lưu Chân không là : Bức xạ nhiệt * ghi nhớ : (SGK/82) c. Củng cố -luyện tập (3'): -GV: Nhấn mạnh ý chính của bài thông qua cách yêu cầu HS lần lượt TL các câu hỏi sau: . GV: em hãy cho biết đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào? - Nêu ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt ? - Nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu ?(của chất rắn , chất lỏng , chất khí , chân không ) -HS: lần lượt TL các câu hỏi trên (có thể dựa vào nội dung phần ghi nhớ của bài học để TL) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'): - Học phần ghi nhớ(SGK/82) - Làm các bài tập 23.1->23.13.SBT/62-63 , - đọc phần có thể em chưa biết (SGK/82) . -Đọc trước bài 24- Công thức tính nhiệt lượng
Tài liệu đính kèm: