Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 19 - Nguyễn Văn Vũ

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 19 - Nguyễn Văn Vũ

- GV thông báo cho HS biết vì sao không dùng cách tính độ lớn của áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển.

- Y/c HS đọc TN Tô-ri-xen-li, trình bày lại TN và giải thích hiện tượng theo C5, C6, C7.

( Lưu ý : Độ cao cột thuỷ ngân trong ống đứng cân bằng ở 76cm và phía trên ống là chân không)

- GV có thể sửa sai và y/c HS bổ sung để hoàn thiện. - Nghe thông báo.

- Làm việc các nhân: Đọc, nghiên cứu và lần làm các câu hỏi SGK.

- Với C7, gọi 1HS lên bảng.

- Bổ sung, hoàn thiện.

 II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:

1/ Thí nghiệm Tô-ri-xen-li

2/ Độ lớn của áp suất khí quyển:

 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, do đó ta dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

C7: Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76 cm tác dụng lên B được tính bằng công thức:

p=h.d= 0,76.136 000

 = 103 360 (N/m2)

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 19 - Nguyễn Văn Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11:	 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích được TN Tô-ri-xen-ri và một số hiện tượng thường gặp.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển đựơc tính bằng độ cao cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang N/m2.
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thức tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được nó. 
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS: 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm; S=2-3mm2, 1 cốc nước.
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập (7 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Bài cũ:
1) Phát biểu công thức tính áp suất chất lỏng? Chữa BT 8.1, 8.2 SBT
2) Nêu nguyên tắc bình thông nhau? Chữa BT 8.4.
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- Y/c HS đọc và nêu tình huống SGK. 
- Vào bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời và làm BT
- HS cả lớp theo dỏi và bổ sung.
- HS suy nghĩ, có thể nêu dự đoán. 
8.1 a)Câu A
 b) câu D
8.2 Câu D
8.4
a)Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước phía trên giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.
b) từ p = d.h → h1=== 196(m)
 h2=== 83,5(m)
HĐ2:Tìm hiểu về sự tồn tại áp suất khí quyển (13 phút)
- GV y/c HS đọc thông báo và trả lời: Tại sao có sự tồn tại áp suất khí quyển?
- Làm TN 9.2 và 9.3 SGK để chứng minh, thảo luận kết quả TN để trả lời C1, C2, C3.
- Mô tả dụng cụ TN, cho HS dự đoán trước hiện tượng trước khi tiến hành TN1.
- Hoàn thiện. 
- Y/c HS đọc TN Ghê-rích, kể lại hiện tượng và giải thích hiện tượng theo C4.
- 2HS đọc to thông báo.
- Cả lớp lắng nge và trả lời câu hỏi.
- Lần lượt làm các TN và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi SGK.
- Các nhóm bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc to TN 3,cả lớp theo dỏi, nghiên cứu để giải thích C4.
- 2-3 HS trả lời C4 trước lớp. 
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Do không khí có trọng lượng nên gây ra áp suất lên Trái Đất và các vật trên Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển. 
HĐ3: Đo độ lớn của áp suất khí quyển (10 phút)
- GV thông báo cho HS biết vì sao không dùng cách tính độ lớn của áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển.
- Y/c HS đọc TN Tô-ri-xen-li, trình bày lại TN và giải thích hiện tượng theo C5, C6, C7.
( Lưu ý : Độ cao cột thuỷ ngân trong ống đứng cân bằng ở 76cm và phía trên ống là chân không) 
- GV có thể sửa sai và y/c HS bổ sung để hoàn thiện.
- Nghe thông báo.
- Làm việc các nhân: Đọc, nghiên cứu và lần làm các câu hỏi SGK.
- Với C7, gọi 1HS lên bảng.
- Bổ sung, hoàn thiện.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
1/ Thí nghiệm Tô-ri-xen-li
2/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, do đó ta dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
C7: Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76 cm tác dụng lên B được tính bằng công thức:
p=h.d= 0,76.136 000 
 = 103 360 (N/m2)
HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
1/ Vận dụng:
- Y/c HS lần lượt làm C8, C9, C10, C11. 
- GV có thể gợi theo từng câu nếu cần.
- Y/c HS trình bày ý kiến và cách làm của mình.
- GV chuẩn lại cách trình bày của HS.
- Gợi ý C12.
2/ Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại: 
+ Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất khí quyển?
+ Tại sao po= pHg trong ống?
3 Dặn dò: 
- Học thuộc phần ghi nhớ. 
- Làm BT từ 9.1 đến 9.6 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị kiến thức để làm bài 1 tiết (viết).
- Cá nhân HS lần lượt làm các BT từ C8 đến C11.
- Thông báo kết quả sau mỗi BT.
- Bổ sung kết quả.
- Thảo luận để làm C12 (nếu còn thời gian)
- Cá nhân trả lời các câu hỏi.
 - Lắng nghe.
III/ Vận dụng:
C9: Nêu được ví dụ c/t sự tồn tại áp suất khí quyển.
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76mmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỉy ngân cao 76cm.
 C11:Nếu dùng nước thì cột nước phải cao:
p=h.d→h==10,336(m)
C12: Không được vì:
h không xác định được; d thay đổi theo độ cao.
Tiết 12:	 ÔN TẬP
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản từ bài 1-bài10 của phần cơ học để trả lời các câu hỏi.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập định tính. 
II/ Chuẩn bị:
HS chuẩn bị phần ôn tập sẵn ở nhà
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
- Kiểm tra trực tiếp vở BT của từ 5-10 HS, đánh giá, cho điểm.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Các HS được kiểm tra nộp vở BT.
HĐ2: Hệ thống hoá kiến thức(15 phút)
- Y/c HS hệ thống hoá kiến thức qua các câu hỏi.
+Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần động học.
+ Từ câu 5 đến câu 10: hệ thống phần lực.
+ Câu 11 và 12: Phần tĩnh học chất lỏng.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1→4.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
- Ghi tóm tắt vào vở.
- Tương tự cho các câu hỏi.
A- Ôn tập:
 -Chuyển động cơ học
+ CĐ đều: v=s/t
+ CĐ không đều : vtb=s/t 
- Tính tương đối của CĐ và đứng yên.
- Lực có thể làm thay đổi vận tốc của CĐ. Lực là 1 đại lượng véctơ
- Hai lực cân bằng.
- Lực ma sát.
- Áp suất phụ thuộc vào: F và s; p=F/s
- Áp suất chất lỏng: p = d.h.
- Bình thông nhau: Mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên ở cùng một độ cao.
- Áp suất khí quyển: Bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li.
HĐ3: Vận dụng (22 phút)
- GV phát phiếu HT phần BT trắc nghiệm: 6 câu TNKQ
- GV y/c HS trả lời vào phiếu HT trong 7 phút.
- Thu bài, y/c HS thảo luận phương án chọn.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS lần lượt làm một số bài tập trong SBT: 3.3; 6.5; 7.6; 9.5...
- Gọi 3HS lên bảng giải BT.
- Đánh giá, cho điểm.
- Chốt lại kết quả đúng.
- HS từng cá nhân nhận phiếu HT.
- Trả lời trên phiếu HT.
- Nộp bài.
- Thảo luận nhóm về kết quả chọn, các nhóm báo cáo kết quả đã thống nhất.
- Tiếp thu, ghi vở.
- Cá nhân HS làm bài tập vào vở.
- 3 HS giải BT trên bảng đen.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung .
- Chữa BT vào vở (nếu cần).
B- Vận dụng
 I-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1-D; 2-D; 3-B; 4-A; 5-D; 6-D
II- Bài tập định lượng:
HĐ4: Dặn dò (3 phút)
- Ghi nhớ nội dung phần ôn tập. 
- Làm các BT còn lại trong SBT
- Chuẩn bị bài mới: Bài 10: Lực đẩy Ac-si-met
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Tiết 13:	 Bài 10: LỰC ĐẤY ÁC-SI-MÉT.
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy của chất lỏng, chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên đơn vị các đại lượng .
- Vận dụng công thức để tính FA và giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N).
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập (7 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Bài cũ:
- Làm BT 9.1, 9.2, 9.3, 9.5
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- GV đặt vấn đề như SGK. 
- Vào bài mới
- 2 HS lên bảng làm BT
- HS cả lớp theo dỏi và bổ sung.
9.1. Câu B
9.2. Câu C
9.3. Để rót nước dễ dàng. Giải thích.
9.5.
Thể tích phòng: 
 V= 4.6.3=72m2
Khối lượng kh2 trong phòng:
m=V.D= 72.1,29= 92,88(kg)
Trọng lượng kh2 :
P=m.10=92,88.10= 928,8(N)
HĐ2:Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (12 phút)
- Kể lại cho HS nghe truyền thuyết Ác-si-mét, cần nói rõ ông đã dự đoán độ lớn lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- GV y/c HS nghiên cứu TN 10.2 SGK và trả lời:
+ Trong TN có những dụng cụ nào?
+ Các bước TN?
- Yêu cầu HS tiến hành TN để đo P, P1.
- Y/c HS trả lời C1.
- (Chú ý phân tích 2 lực đã nêu)
- Rút ra kết luận C2.
- GV thông báo: Lực đẩy đó được gọi là Lực đẩy Ác-si-mét.
- HS nghe thông báo.
- Hoạt động nhóm nghiên cứu TN và trả lời y/c.
- Tiến hành TN, thảo luận nhóm để trả lời C1, C2.
- Các nhóm bổ sung ý kiến.
- Ghi bài
I/Tác dụng của chất lỏng lên vật bị nhúng chìm trong nó
C1: P1<P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật một lực đẩy từ dưới lên.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên.
HĐ3: Xây dựng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét (15 phút)
- Y/c HS đọc dự đoán, mô tả lại.
- Y/c HS thảo luận để đề xuất phương án TN.
- GV kiểm tra các phương án của các nhóm.
- Y/c tiến hành TN như SGK theo từng bước. 
(nếu HS không đề xuất được phương án TN).
- Có nhận xét gì về Fđ và P phần nước tràn ra?
- Gọi HS nêu công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. Nhắc lại đơn vị các đại lượng.
- Nghe thông báo.
- Hoạt động nhóm, thảo luận để đề xuất phương án TN→nêu phương án TN.
- Tiến hành TN từng nhóm theo các bước.
- 2 HS đọc công thức, nêu các đại lượng. 
II/ Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1/ Dự đoán:
2/ Thí nghiệm kiểm tra:
3/ Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
FA= d.V
V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ (m3)
d:Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
FA :lực đẩy Ác-si-mét (N).
HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (10 phút)
1/ Vận dụng:
- Y/c HS lần lượt làm C4, C5, C6. 
- GV có thể gợi theo từng câu nếu cần.
- Y/c HS trình bày ý kiến của mình.
- GV chuẩn lại cách trình bày của HS.
- Gợi ý C7.
2/ Củng cố:
- Yêu cầu HS phát biểu ghi nhớ: 
3 Dặn dò: 
- Học thuộc phần ghi nhớ. 
- Làm BT từ 10.1 đến 10.6 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Xây dựng phương án TN C7.
- Cá nhân HS lần lượt làm các BT từ C4 đến C6.
- Thông báo kết quả sau mỗi BT.
- Bổ sung kết quả.
- Thảo luận nhóm để làm C7 (nếu còn thời gian)
- 2 HS trả lời .
- Lắng nghe.
III/ Vận dụng:
C4: Gàu nước lúc ngập trong nước bị nước tác dụng 1 lực đẩy từ dưới lên. 
C10: Hai thỏi chịu lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng nhau
 C11: Thỏi nhúng vào nước chịu FA lớn hơn. Vì hai thỏi có V như nhau nên FA phụ thuộc vào d chất lỏng (dnước>ddầu ).
Rút kinh nghiệm:
Tiết 14:	 Bài 11: Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẤY ÁC-SI-MÉT.
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Viết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: F bằng P mà vật chiếm chỗ F=d.V.
Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng.
- Tập đề xuất phương án TN .
- Sử dụng các TB để làm TN kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS: 1 lực kế 2,5N, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình chia độ, 1 vật nặng V=50 cm3( không thấm nước).
Mỗi HS: 1mẫu báo cáo TN (trang 42 SGK).
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Bài cũ:
- Y/c HS lần lượt trả lời C4, C5 trong mẫu báo cáo
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- Chia nhóm, y/c HS sắp xếp vị trí và nhận TNTN
- HS đứng tại lớp học trả lời BT
- HS cả lớp theo dỏi và bổ sung.
- Các nhóm vào vị trí, nhận TB.
C4. F=d.V
C5. a) Đo độ lớn FA
 b) Do trọng lượng phần c ... Do vật đứng yên nên vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: Pvật =FA 
- Độ lớn của FA khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
 F=d.V
(V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng = V của chất lỏng bị vật chiếm chỗ)
HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (10 phút)
1/ Vận dụng:
- Y/c HS lần lượt làm C6, C7, C8, C9. 
- GV có thể gợi ý theo từng câu nếu cần.
+C6: Y/c đọc và ghi tóm tắt thông tin.
+C9:Y/c HS nêu đk vật nổi, vật chìm
- Y/c HS trình bày ý kiến của mình.
- GV chuẩn lại kiến thức của HS.
2/ Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại: 
+ Vật nhúng trong chất lỏng có thể xảy ra những trường hợp nào?
+ Khi vật nôỉ trên mặt thoánh chất lỏng thì FA được tính như thế nào? 
3 Dặn dò: 
- Học bài. 
- Làm BT từ 12.1 đến 12.7 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Cá nhân HS lần lượt làm các BT từ C4 đến C9.
- Thông báo kết quả sau mỗi BT.
- Bổ sung kết quả.
- HS lần lượt trả lời các vấn đề nêu ra.
- Lắng nghe.
III/ Vận dụng:
C6.
- Vật sẽ chìm xuống khi P>FA→dv>dl
- Vật sẽ lơ lững trong lòng chất lỏng khi P=FA →dv =dl
- Vật sẽ chìm xuống đáy chất lỏng khi P<FA →dv<dl
C7. Hòn bi thép chìm vì dt>dn.
Tàu bằng thép nhưng rỗng→dtàu<dn nên tàu nổi.
C8. Bi thép nổi trên mặt thuỷ ngân vì dt<dtn.
C9.FAM=FAN.
 FAM<PM
 FAN=PN
 PM>PN
Rút kinh nghiệm:
Tiết 16:	 Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- HS được các ví dụ về các trường hợp có và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt.
- Phát biểu, viết công thức tính công cơ học, nêu được dơn vị các đại lượng .
- Vận dụng công thức để tính công trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời.
II/ Chuẩn bị:
HS: SGK
GV: Hình vẽ tranh 13.1, 13.2, máy xúc đất.
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập (7 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Bài cũ:
- Nêu điều kiện để vật nôỉ, vật chìm? Chữa BT 12.1
- Chữa BT 12.5, 12.6
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- GV đặt vấn đề như SGK. Có thể thông báo thêm: Trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc đều thực hiện công. Vậy công đó thì công nào là công cơ học?
- Vào bài mới
- 3 HS lên bảng trả lời và làm BT
+HS1:Trả lời câu hỏi
+HS2: Chữa BT12.5.
+HS3: Chữa BT12.7
- HS cả lớp theo dỏi và bổ sung.
12.1. Câu B
12.5. 
 Do FA trong cả 2 trường hợp có độ lớn bằng dg và dqc nên V nước vị chiếm chỗ trong 2 trường hợp đều bằng nhau→mực nước trong bình không thay đổi.
12.6. 
P=FA=d.V=100004.2.0,5
 = 40000(N)
HĐ2:Hình thành khái niệm công cơ học (5 phút)
- GV treo 2 tranh 13.1 và 13.2, y/c HS phân tích thông báo, nêu nhận xét và trả lời C1
- Y/c HS trả lời C2 và đọc thông báo.
- HS quan sát tranh, trả lời C1 theo cá nhân .
- Cá nhân trả lời C2
- Các HS khác bổ sung ý kiến.
I/Khi nào có công cơ học?
1/ Nhận xét
2/ Kết luận
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển.
- Công cơ học là công của lực. Gọi tắt là công.
HĐ3: Củng cố kiến thức về công cơ học (10 phút)
- Lần lượt nêu C3, C4, y/c HS thảo luận trả lời. (Y/c phân tích tại sao?)
- Hoạt động nhóm thảo luận để trả lời các vấn đề.
3/ Vận dụng
C3. a, c, d
C4. a, b, c 
HĐ4: Xây dựng công thức tính công cơ học (7 phút)
- GV y/c HS nghiên cứu SGK , nêu công thức tính công và đơn vị của các đại lượng.
- Chốt lại công thức.
- Gv thông báo các trường hợp lưu ý.
- HS phát biểu công thức, nêu các đại lượng và đơn vị của chúng.
- Lắng nghe, ghi chép
- Các HS khác bổ sung ý kiến.
II/Công thức tính công
1/ Công thức
A=F.s
F: lực tác dụng vào vật (N)
s: Quãng đường vật dịch chuyển (m) 
A: công của lực.
Đơn vị của công là Jun (J)
 1J=1Nm
HĐ4: Vận dụng công thức để tính công (15 phút)
1/ Vận dụng:
- Y/c HS lần lượt làm C5, C6, C7. 
- GV có thể phân tích câu trả của HS theo từng câu hỏi nếu cần.
- GV chuẩn lại kết quả.
- Cá nhân HS lần lượt làm các BT từ C5 đến C7.
-C5, C6: 2HS lên bảng giải.
- Bổ sung kết quả.
III/ Vận dụng:
C5. A=F.s= 5000.1000
= 5000000(J)= 5000kJ.
C6. A=F.s = P.h=20.6= 120(J)
C7. Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công của trọng lực.
HĐ4: Củng cố- Dặn dò (5 phút)
1/ Củng cố:
- Yêu cầu HS tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học: 
+ Khi nào có công cơ học?
+ Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
+ Công thức tính công cơ học?
3 Dặn dò: 
- Học bài. 
- Làm BT từ 13.1 đến 13.5 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Cá nhân HS lần lượt nhắc lại kiến thức.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 17:	 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Phát biểu được định luật về công: Lợi bao nhiêu lần về lực thì hại bnhiêu lần về đường đi.
- Vận dụng định luật để giải bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc.
II/ Chuẩn bị:
GV chuẩn bị 1 bộ dụng cụ TN: 1lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng 200g, 1 giá kẹp, 1thước đo, dây kéo.
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Bài cũ:
- Chỉ có công cơ học khi nào? Viết biểu thức tính công cơ học.giải thích và ghi các đơn vị các đại lượng. 
- Chữa BT 13.4.
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- GV đặt vấn đề như SGK. 
- Vào bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời và làm BT
- HS cả lớp theo dỏi, nhận xét và bổ sung.
13.4. A=F.s→s=
v = 
HĐ2:Nghiên cứu định luật về công (15 phút)
- Y/c HS nghiên cứu thí nghiệm 14.1 SGK.
- GV tiến hành TN: Vửa làm vừa hướng dẫn cho HS quan sát và yêu cầu trả lời :
+ Đọc các chỉ số F1, s1, F2, s2?
+ Ghi các chỉ số vào bảng 14.1.
- Trả lời lần lượt C1, C2, C3, C4.
- HS nghiên cứu TN .
- Quan sát TN của GV, trả lời câu hỏi..
- Mỗi lượt đo các đại lượng, 1 HS lên đọc chỉ số.
- Lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Bổ sung ý kiến (nếu cần).
I/Thí nghiệm
Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
HĐ3: Thông báo định luật về công (5 phút)
- GV thông báo nếu tiến hành tương tự đối với các loại máy cơ đơn giản khác thì cúng có kết quả tương tự.
- Y/c phát biểu định luật
- Nghe thông báo.
- 2 HS phát biểu định luật.
- Ghi vở.
II/ Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 
HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (10 phút)
1/ Vận dụng:
- Y/c HS lần lượt làm C5, C6.
(Y/c ghi tóm tắt BT rồi giải)
2/ Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại định luật về công
3 Dặn dò: 
- Làm BT từ 14.1 đến 14.4 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- 2 HS lên bảng.
- Cá nhân HS lần lượt làm BT C5, C6.
- Nhận xét kết quả, bổ sung.
- 2-3 HS nêu lại định luật về công.
- Lắng nghe.
III/ Vận dụng:
C5.
a) Fk nhỏ hơn 2 lần.
b) Không có trường hợp tốn công. A1=A2.
c) công của lực kéo theo mặt phẳng nghiêng cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô. 
 A= P.h = 500.1 = 210(N)
C6.
a)Lực kéo nhờ ròng rọc:
F = 1/2P = 420/2 = 210(N).
Theo đ/l về công thì:
l=2h= 8m→h=8/2=4m
b) Công nâng vật lên:
A=P.h=420.4=1680(N)
Hay A=F.l= 210.8=1680(N)
Rút kinh nghiệm:
Tiết 18:	 ÔN TẬP
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
	- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 
II/ Chuẩn bị:
HS chuẩn bị phần A- Ôn tập sẵn ở nhà
GV: phiếu học tập mục I phần B. 
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
- Kiểm tra trực tiếp vở BT của từ 5-10 HS, đánh giá, cho điểm.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Các HS được kiểm tra nộp vở BT.
HĐ2: Hệ thống hoá kiến thức(15 phút)
- Y/c HS hệ thống hoá kiến thức qua các câu hỏi trong phần A theo từng phần sau đó tóm tắt lên bảng:
+Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần động học.
+ Từ câu 5 đến câu 10: hệ thống phần lực.
+ Câu 11 và 12: Phần tĩnh học chất lỏng.
+ Từ câu 13 đến câu 17: phần công và cơ năng. (Riêng câu 17 chưa y/c trả lời)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi từ 1→4.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
- Ghi tóm tắt vào vở.
- Tương tự cho các câu hỏi.
A- Ôn tập:
 -Chuyển động cơ học
+ CĐ đều: v=s/t
+ CĐ không đều : vtb=s/t 
- Tính tương đối của CĐ và đứng yên.
- Lực có thể làm thay đổi vận tốc của CĐ. Lực là 1 đại lượng véctơ
- Hai lực cân bằng.
- Lực ma sát.
- Áp lực phụ thuộc vào: F và s
- Áp suất: P=F/s
- Lực đẩy Ác-si-mét: FA=d.V
- Điều kiện vật nổi, vật chìm.
- Công cơ học: A=F.s
- Định luật về công.
- Công suất: P= A/t, ý nghĩa.
HĐ3: Vận dụng (22 phút)
- GV phát phiếu HT phần BT trắc nghiệm (MụcI-Phần B)
- GV HS trả lời vào phiếu HT trong 7 phút.
- Thu bài, y/c HS thảo luận phương án chọn.
(Câu 2 và 4, giải thích lí do chọn phương án)
- Chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi phần II/B
- Đánh giá, cho điểm.
- Chốt lại kết luận đúng.
- HS từng cá nhân nhận phiếu HT.
- Trả lời trên phiếu HT.
- Nộp bài.
- Thảo luận nhóm về kết quả chọn, các nhóm báo cáo kết quả đã thống nhất.
- Tiếp thu, ghi vở.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi theo thứ tự yêu cầu của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung phần trả lời của bạn.
- Chữa BT vào vở (nếu cần).
B- Vận dụng
 I-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1-D; 2-D; 3-B; 4-A; 5-D; 6-D
II- Trả lời câu hỏi:
1- Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ CĐ tương đối so với ôtô và người.
2- Tăng lực ma sát lên nút chai, giúp dễ xoay nút chai.
3- Xe đang lái sang phía phải.
4- Ví dụ : Muốn thái rau dễ dàng, ta dùng dao lưỡi mỏng và khi thái ấn mạnh.
5- Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì FA=P=d.V (Vlà thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của vật)
6- Các trường hợp có công cơ học là a và d.
HĐ4: Dặn dò (3 phút)
- Ghi nhớ nội dung phần ôn tập. 
- Làm BT mục III- Phần B-Bài 18
- Chuẩn bị bài mới: Bài 16: Cơ năng.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Tiết 19:	 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày dạy:	 ******************
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức, kiểm tra sự nhận thức, tiếp thu kliến thức của HS.
- Thái độ nghiêm túc, trung thực, khách quan.
II/ Chuẩn bị:
- HS: Nắm vững kiến thức từ tuần 1 đến tuần16.
- GV: Bộ đề kiểm tra.(đề của phòng Giáo dục)
III/ Tiến trình:
HĐ1: HS làm bài kiểm tra trên giấy (45 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV phát đề cho HS. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chú ý nhắc nhở thái độ làm bài của các em
- HS từng em nhận đề.
- HS làm bài kiểm tra từng cá nhân.
Đề : (Có kèm theo)
HĐ2:Thu bài, nhận xét, dặn dò (2 phút)
- GV thu bài, nhận xét quá trình làm bài của HS.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: 
 Bài “Ôn tập”
- HS nộp bài kiểm tra.
- Cả lớp lắng nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI8 T1119.doc